① Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):
1. Cách chia:
*Nhóm I: V(い)ます→ V(お)う
~ます | 意向形 |
かきます | かこう |
よみます | よもう |
いそぎます | いそごう |
あそびます | あそぼう |
*Nhóm II: V(え)ます → V(よう)
~ます | 可能形 |
たべます | たべよう |
はじめます | はじめよう |
でかけます | でかけよう |
みます | みよう |
*Nhóm III: 来ます → 来よう
します → しよう
Luyện tập chia thể khả năng:
よみます → | やります → |
とります → | ひろいます → |
あいます → | おしえます → |
みせます → | てんきんします → |
おきます → | かんがえます → |
2. Cách sử dụng thể ý chí
– Là cách nói ngắn của Ⅴましょう
– Nói về một điều kiện, một việc gì đó được phép thực hiện.
例文:
Đi mua đồ.
2.少し 休もうか。
Nghỉ một lát đi.
3.手伝おうか。
Mình giúp một tay nhé.
(Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
– Mẫu câu sử dụng để biểu lộ dự định hoặc ý muốn làm việc gì đó cho người nghe biết.
例文:
Tôi dự định đi mua sắm vào ngày mai.
2.今から スーパーへ 行こう と思っています。
Tôi dự định đi siêu thị từ bây giờ.
3.明後日は ハーさんに 会おう と思っています。
Ngày kia, tôi dự định gặp bạn Hà.
Dự định làm hoặc không làm việc gì đó
+ Quyết định chắc chắn.
+ Dự định quan trọng trong cuộc sống.
Năm nay tôi dự định sẽ kết hôn.
2.今日から たばこを 吸わないつもりです。
Tôi định từ hôm nay sẽ không hút thuốc.
3.7月に ホイアンに 行くつもりです。
Tôi định đi Hội An vào tháng 7.