第31.1課・Động từ thể ý chí

① Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển): 

1. Cách chia:

*Nhóm I: Vます→  V)う

~ます 意向形
かきます こう
よみます もう
いそぎます いそごう
あそびます あそぼう

*Nhóm II: Vます →  Vよう

~ます 可能形かのうけい
たべます たべよう
はじめます はじめよう
でかけます でかけよう
みます よう

*Nhóm III: ます     → 来よう
      します     → よう

Luyện tập chia thể khả năng:

よみます → やります →
とります → ひろいます →
あいます → おしえます →
みせます → てんきんします →
おきます → かんがえます →

2. Cách sử dụng thể ý chí
– Là cách nói ngắn của Ⅴましょう
– Nói về một điều kiện, một việc gì đó được phép thực hiện.

例文:

1.買い物に 行こう。
  Đi mua đồ.

2.すこし やすもうか。
  Nghỉ một lát đi.

3.手伝てつだおうか。
  Mình giúp một tay nhé.

② V thể ý chí + とおもっています
  (Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì

– Mẫu câu sử dụng để biểu lộ dự định hoặc ý muốn làm việc gì đó cho người nghe biết.

例文:

1.明日あした、 デパートで ものしよう おもっています。 
  Tôi dự định đi mua sắm vào ngày mai.

2.いまから スーパーへ こう おもっています
  Tôi dự định đi siêu thị từ bây giờ.

3.明後日あさっては ハーさんに おう おもっています
  Ngày kia, tôi dự định gặp bạn Hà.

③ Vる/Vない + つもりです
  Dự định làm hoặc không làm việc gì đó

– Mẫu câu sử dụng để nói về dự định.
– So với mẫu câu 「V thể ý chí とおもっています」, mẫu câu này mang ý nghĩa quyết đoán hơn, được dùng để diễn đạt:
+ Ý hướng rõ rệt.
+
Quyết định chắc chắn.
+
Dự định quan trọng trong cuộc sống.

1.今年ことし結婚けっこんするつもりです
  Năm nay tôi dự định sẽ kết hôn. 

2.今日きょうから たばこを わないつもりです
  Tôi định từ hôm nay sẽ không hút thuốc.

3.7がつに ホイアンに つもりです
  Tôi định đi Hội An vào tháng 7.


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *