第6課

① N+をとおして/つうじて
  Thông qua

“~をつうじて/をとおして”  được sử dụng để chỉ ra người sẽ làm trung gian cho việc truyền đạt thông tin hoặc giao tiếp. Và sử dụng khi làm một cái gì đó không trực tiếp mà thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác.

例文:

1.弁護士べんごしとおしてわかれたおくさんに連絡れんらくした。
  Tôi đã liên lạc với vợ cũ qua luật sư.

2.テレビきょくはたら友人ゆうじんとおして、あの芸能人げいのうじんうことができた。
  Tôi đã có thể gặp được ngôi sao nổi tiếng đó thông qua người bạn làm việc ở đài
  truyền hình.

3.メディアを通してつたえられる情報じょうほうがいつもただしいとはかぎらない。
  Thông tin được truyền đạt qua phương tiện truyền thông không phải lúc nào
  cũng đúng.

② N + のように/のような + N
  N giống như N

Mẫu “〜よう” cũng có thể dùng để chỉ một ví dụ điển hình hoặc mô tả một sự vật, sự việc có đặc điểm tương tự như một ví dụ cụ thể nào đó.

例文:

1.わたしちちようにやさしさとつよさをそなえたひとになりたい。
  Tôi muốn trở thành người vừa có sự nhẹ nhàng và mạnh mẽ như cha tôi.

2.今回こんかいよう災害さいがいがまたこるかもしれない。
  Một thảm họa giống như lần này có thể xảy ra nữa.

3.あのころように、また平和へいわ日常にちじょうもどってくることをねがっている。
  Tôi mong rằng cuộc sống yên bình sẽ trở lại như những ngày xưa.

+PLUS: N  みたい

例文:

1.ふゆ沖縄おきなわみたいあたたかいところに旅行りょこうきたいな。
  Mùa đông tôi muốn đi du lịch đến những nơi ấm áp như Okinawa.

2.テレビドラマみたい素敵すてきなプロポーズををされてみたい。
  Tôi muốn được cầu hôn một cách lãng mạn như trong phim truyền hình.

③ N + によれば/によると
  Theo như

“~によれば/~によると” sử dụng khi muốn nói bạn đã biết cái thông tin gì đó từ đâu, do đâu. Câu cuối thường mẫu ”~そうだ/~ということだ”.

例文:

1.彼女かのじょによれば佐藤さとうさんは来月らいげつ会社かいしゃめるそうだ
  Theo lời cô ấy, anh Sato sẽ nghỉ việc ở công ty vào tháng sau.

2.むすめによるといまっている彼氏かれしはとてもやさしいらしい。
  Theo con gái tôi, bạn trai hiện tại của cô ấy rất dịu dàng.

3.友達ともだちはなしによると山田やまださんは先月せんげつおくさんと離婚りこんしたそうです。
  Theo câu chuyện của bạn tôi, nghe nói anh Yamada đã ly hôn với vợ vào tháng trước.

④ 普通形ふつうけい + ということだ/とのことだ
  Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói

“~ということだ” và “~とのことだ” được dùng để biểu thị rằng nội dung được nêu trong “~” không phải là phán đoán hay ý kiến của người nói, mà là thông tin nhận được từ bên thứ ba. Cả hai cách diễn đạt này đều được sử dụng trong những tình huống trang trọng.

例文:

1.今回こんかい事故じこによる死傷者ししょうしゃはいないということです
  Nghe nói trong vụ tai nạn lần này không có người chết hay bị thương.

2.その会社かいしゃ来年らいねん、驚くような新製品しんせいひん発売はつばいするということです
  Nghe nói công ty đó sẽ phát hành một sản phẩm mới gây bất ngờ vào năm sau.

3.医者いしゃはなしによれば、あと一週間いっしゅうかんもすれば退院たいいんできるとのことです
  Theo lời bác sĩ, chỉ cần khoảng một tuần nữa là có thể xuất viện.

⑤ N + について(は/も)・について + の
  Về…thì

“~について” được dùng khi bạn muốn nói rằng chủ đề của một cuộc nói chuyện, thảo luận, tư vấn, câu hỏi, bài viết, văn bản, suy nghĩ, kiến thức, học tập, nghiên cứu, v.v… là “về ~”.

例文:

1.昨日きのうあった事件じけんについて、あなたの意見いけんかせてください。
  Về vụ việc xảy ra hôm qua, xin hãy cho tôi biết ý kiến của bạn.

2.この記事きじ内容ないようについて、あなたはどうおもいますか?
  Về nội dung của bài báo này, bạn nghĩ sao?

3.かれ自分じぶんのことについてあまりはなさない。
  Anh ấy không nói nhiều về bản thân mình.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です