第14課

単語 N2 CHAP 4 SECTION 3
単語 N2 CHAP 4 SECTION 4

 Vば/ ナ形/ N であれば+こそ
  Chính vì~

「~ばこそ」は、「~からこそ」と同じように、「~だから」という意味で、その理由を強く言いたいときに使う。
~ばこそ có nghĩa là ”~だから”, giống với ”~からこそ”, dử dụng khi muốn nhấn mạnh lý do đó.

例文:

1.この山の自然しぜんあいすればこそ観光客かんこうきゃくの数をきびしく制限せいげんしているのです。
  Chính vì yêu thiên nhiên của ngọn núi này nên họ mới giới hạn chặt chẽ số lượng du khách.

2.日本にいればこそ高度こうどな研究ができるのだから、この研究の成果せいかが出るまで帰国したくない。
  Chính vì ở Nhật Bản mới có thể thực hiện những nghiên cứu chuyên sâu, nên tôi không muốn về nước cho đến khi có được kết quả nghiên cứu này.

3.この3D映画は高度なCG技術ぎじゅつがあればこそできたものだと言えます。
  Có thể nói rằng chính nhờ có kỹ thuật CG tiên tiến mà bộ phim 3D này mới có thể ra đời.

4.親友しんゆうであればこそ、おたがいの欠点けってん指摘してきし合えるのだ。
  Chính vì là bạn thân nên mới có thể chỉ ra khuyết điểm của nhau.

 

Vない/ イ形 く/ ナ形 ないことはない
ないこともない

Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn

 「~ないことはない」は、「絶対~だ」とはっきり言えない、自信がなくてはっきり言いたくないときに使う。
~ないことはない dùng khi không thể nói rõ ràng rằng ”tuyệt đối là~”, hoặc không tự tin và không muốn nói rõ ràng.

例文:

1.A:お酒、お好きですか。
  B:そんなに好きではありませんが、飲めないことはありません
  A:Anh/chị có thích uống rượu không?
  B:Không phải là quá thích nhưng cũng không phải là không uống được.

2.カラオケは行かないこともないんですが、さそわれたときにお付き合いで行くぐらいです。
  Cũng không hẳn là không đi karaoke, nhưng chỉ đi khi được rủ và để đi cùng mọi người thôi.

3.注射ちゅうしゃだから痛くないことはないでしょうけど、看護師かんごしさんによって痛さが全然ぜんぜん違うんですよ。
  Vì là tiêm nên không thể nói là không đau, nhưng tùy vào y tá mà cảm giác đau lại khác nhau hoàn toàn đấy.

4.A:このメイク、ちょっと派手はですぎる?
  B:うーん。派手はでじゃないこともないけど、パーティーなんだから、いいんじゃない?
  A:Kiểu trang điểm này có hơi lòe loẹt quá không nhỉ?
  B:Ừm, cũng không phải là không lòe loẹt, nhưng vì là tiệc tùng mà, nên có lẽ không sao đâu.

N2.14.2

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

 V‐できる+ だけ 
  Làm ~ đến hết mức có thể
  *「Vたい/ほしい/すきな + だけ」の形もある。

「食べ放題ほうだいだったので食べられるだけ食べた」のように、「限界げんかいまで~をする」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng ”làm ~đến hết mức có thể” như là ”食べ放題だったので食べられるだけ食べた”.

例文:

1.春節を前にリンさんはお土産みやげを持てるだけ持って、帰国した。
  Trước Tết Nguyên Đán, anh Lin đã mang theo tất cả quà lưu niệm có thể mang và về nước.

2.「生」という漢字を使った言葉を書けるだけ書いてください。
  Hãy viết tất cả những từ Hán tự có sử dụng chữ “生” mà bạn có thể viết được.

3.悲しいときは泣きたいだけ泣けばいいよ。
  Khi buồn, bạn cứ khóc cho thỏa thích đi.

4.今日とれたトマトだよ。ほしいだけ持っていっていいよ。
  Đây là cà chua vừa hái hôm nay. Bạn cứ lấy bao nhiêu tùy thích nhé.

N2.14.3

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 普通形+もん
   Bởi vì ~

理由の説明や言い訳を言うときに使う。「もの」は主に女性が使う言葉。
Sử dụng khi giải thích lý do hoặc biện minh. ”もの” là từ mà chủ yếu là người phụ nữ sử dụng.

例文:

1.A:そんなにたくさんお土産買うの?
  B:だって、この人形にんぎょうもこのお菓子も日本じゃなきゃ、買えないんだもん
  A:Cậu mua nhiều quà lưu niệm thế?
  B:Tại vì, búp bê này và cả loại kẹo này nếu không ở Nhật thì không thể mua được.

2.A:ミュージカル見たいんだけど、チケット、なかなか買えないんだよね。
  B:そうか。あのミュージカル、人気あるもんな。
  A:Tớ muốn xem nhạc kịch, nhưng vé khó mua quá.
  B:Thế à. Vở nhạc kịch đó nổi tiếng thật đấy.

3.課長は明日の会議でこの企画きかくを通したいって言うけど、簡単かんたんには決まりっこないよ。まだ問題がたくさんあるもん
  Trưởng phòng nói muốn thông qua kế hoạch này trong cuộc họp ngày mai, nhưng làm gì có chuyện dễ dàng quyết định như thế. Còn nhiều vấn đề lắm.

4.A:表計算ひょうけいさんしきを入れればすぐできるのに…。
  B:自分で計算けいさんしたほうが早いんですもの
  A:Phần mềm tính toán thì chỉ cần nhập công thức vào là xong ngay mà…
  B:Tự tính toán còn nhanh hơn nữa.

N2.14.4

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 V-る/ V-ない わけにはいかない
  Không thể ~

「休むわけにはいかない」のように、「理由があってできない」と言いたいときに使う。また、「働かないわけにはいかない」のように、「しなければならない」と言いたいときにも使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng “vì có lý do nên không thể làm”, như là “休むわけにはいかない”. Và có thể sẽ sử dụng khi muốn nói rằng ”phải làm”, như là “働かないわけにはいかない”.

例文:

1.A:Bさん、顔色かおいろ悪いよ。今日は無理むりしないで早退そうたいしたら?
  B:でも、午後から大事な会議があるから、帰るわけにはいかなくて…。
  A:B này, trông cậu có vẻ mệt mỏi đấy. Hôm nay đừng cố quá, về sớm đi thôi?
  B:Nhưng mà, buổi chiều có cuộc họp quan trọng, nên không thể về được…

2.A:今から飛行機ひこうきの予約は無理むりですよ。
  B:そこをなんとか。取引先でシステムトラブルがあって、私が行かないわけにはいかないんですよ。
  A:Từ bây giờ thì không thể đặt vé máy bay được đâu.
  B:Cố gắng tìm cách nào đó đi. Bên đối tác đang có sự cố hệ thống, nên tôi không thể không đi được.

3.A:今日は私がおごるよ。
  B:いえ、とんでもない。今日はおごっていただくわけにはいきません。先輩のお祝いですから、ぼくたちが出します。
  A:Hôm nay tớ khao nhé
  B:Không, không được đâu ạ. Hôm nay bọn em không thể để anh đãi được. Đây là bữa tiệc chúc mừng anh nên bọn em sẽ là người trả tiền.

N2.14.5

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

 Vる/ N+のみ
  Chỉ~
*「ただ~のみ」という言い方もある。

「~のみ」は、「~だけ」と言いたいときに使う。お知らせなどによく使われる。
~のみ dùng khi muốn nói là ”chỉ~”. Thường được sử dụng trong thông báo chẳng hạn.

例文:

1.お薬のみ希望きぼうの方は、こちらのはこ診察券しんさつけんをお入れください。
  Những vị nào chỉ có nhu cầu lấy thuốc thì xin vui lòng bỏ thẻ khám bệnh vào hộp này.

2.申し込みは郵送ゆうそうのみの受け付けとなります。
  Việc đăng ký chỉ được chấp nhận qua đường bưu điện.

3.太枠内ふとわくないのみ記入きにゅうください。
  Xin vui lòng điền vào trong khung viền đậm.

4.するべきことはすべてした。あとはただ結果けっかを待つのみだ。
  Những việc cần làm thì tôi đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả mà thôi.

 Vた/ イ形/ナ形 / N +つもり
  Ngỡ rằng, tưởng rằng, cứ như là~

「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói là “sự thật thì không phải như vậy nhưng mà có cảm giác như thế đó”

例文:

1.旅行に行ったつもりで、この「列車の旅」のDVDを見て、楽しみましょう。
  Hãy cứ coi như là đi du lịch, rồi xem DVD “Chuyến đi bằng tàu” này và cùng tận hưởng nào.

2.娘は体験学習の際に、お母さんになったつもりで赤ちゃんのお世話をしたそうだ。
  Nghe nói con gái tôi trong buổi học trải nghiệm đã chăm sóc em bé như thể mình là một người mẹ vậy.

3.いつまでも若いつもりで徹夜してると体を壊すよ。
  Nếu cứ nghĩ mình còn trẻ mãi mà thức trắng đêm thì sẽ làm hại đến sức khỏe đấy.

4.ヘルパーさんは、本当の家族のつもりでお年寄りの世話をしていると言っていた。
  Người trợ lý đã nói rằng cô ấy chăm sóc những người già như thể họ là người thân trong gia đình mình.

N2.14.7

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

CHECK:

CHECK N2.14

1 / 7

2 / 7

3 / 7

4 / 7

5 / 7

6 / 7

7 / 7

Your score is

The average score is 0%

できること
自分の状況や決意したことを友達に話せる。
Có thể nói với bạn bè về hoàn cảnh hay quyết tâm của mình.


木山:部長はぼくのことを思えばこそ、厳しく言ってくれたんだよね。部長の気持ちもわからないことはなかったけど、つらかったよ。
渡辺:そうね。つらそうだったね。
木山:でも、一度決めたことだから、頑張れるだけ頑張ろうと思って...。
渡辺:そうよね。あななに努力してたんだもん。いつか認めてもらえると思ってたよ。
木山:ずっと応援してくれた君のためにも、明日は失敗するわけにはいかない。こうなったら自分を信じて進むのみだ。ハリウッド映画のスターになったつもりで、最高にかっこよくプレゼントするよ。
渡辺:うん。がんばってね。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm hán Nghĩa
しんじん 新人 Tân Nhân Người mới
なさけない 情けない Tình Đang thương hại, đáng khinh
まずしい 貧しい Bần Nghèo
ひはん(する) 批判(する) Phê Phán Phê phán
とんでもない     Không có gì,tầm phào, quá đáng, quá mức
ハリウッドえいが ハリウッド映画 Ảnh Họa Bộ phim Hollywood
せいげん(する) 制限(する) Chế Hạn Giới hạn
こうど(な) 高度(な) Cao Độ Cao độ
せいか 成果 Thành Quả Thành quả, kết quả
3Dえいが 3D映画 Ảnh Họa Phim 3-D
CGぎじゅつ CG技術 Kĩ Thuật Công nghệ CG ( đồ họa máy tính)
けってん 欠点 Khuyết Điểm Khuyết điểm
してき(する) 指摘(する) Chỉ Trích Chỉ ra
ちゅうしゃ 注射 Chú Xạ Chích, tiêm
ひるめし 昼飯 Trú Phạn Bữa ăn trưa: cách nói bình thường đàn ông hay dùng
はらがへる 腹が減る Phúc Giảm Đói bụng: cách nói bình thường đàn ông hay dùng
しゅんせつ 春節 Xuân Tiết Tết nguyên đán
フィギュア     Hình vẽ, sơ đồ
はやる 流行る Lưu Hành Lưu hành, thịnh hành
よぼうちゅうしゃ 予防注射 Dự Phòng Chú Xạ Tiêm chủng, chích ngừa
よぼう(する) 予防(する) Dự Phòng Phòng ngừa
かおいろがわるい 顔色が悪い Nhan Sắc Ác Trông nhợt nhạt, không khỏe
おごる     Chiêu đãi, khao
あさいち 朝一 Triều Nhất Điều đầu tiên vào buổi sáng
ちゅうしゃいはん 駐車違反 Trú Xa Vi Phản Vi phạm đậu xe
いはん(する) 違反(する) Vi Phản Vi phạm
ばっきん 罰金 Phạt Kim Tiền phạt
しんさつけん 診察券 Chẩn Sát Khoán Phiếu/ thẻ đăng ký khám bệnh
ゆうそう(する) 郵送(する) Bưu Tống Gửi qua đường bưu điện
ふとわく 太枠 Thái  khung Viền đậm, khung kẻ đậm
ヘルパー     Người giúp việc
きあいをいれる 気合を入れる Khí Hợp Nhập Dốc sức, khí thế
むねをはる 胸を張る Hung Trương Ưỡn ngực tự hào
リラックス(する)     Thư giãn

新人

しんじん - Tân Nhân - Người mới

情けない

なさけない - Tình - Đang thương hại, đáng khinh

貧しい

まずしい - Bần - Nghèo

批判(する)

ひはん(する)- Phê Phán - Phê phán

とんでもない

Không có gì,tầm phào, quá đáng, quá mức

ハリウッド映画

ハリウッドえいが - Ảnh Họa - Bộ phim Hollywood

制限(する)

せいげん(する)- Chế Hạn - Giới hạn

高度(な)

こうど(な)- Cao Độ - Cao độ

成果

せいか - Thành Quả - Thành quả, kết quả

3D映画

3Dえいが - Ảnh Họa - Phim 3-D

CG技術

CGぎじゅつ - Kĩ Thuật - Công nghệ CG ( đồ họa máy tính)

欠点

けってん - Khuyết Điểm - Khuyết điểm

指摘(する)

してき(する)- Chỉ Trích - Chỉ ra

昼飯

ひるめし - Trú Phạn - Bữa ăn trưa: cách nói bình thường đàn ông hay dùng

腹が減る

はらがへる - Phúc Giảm - Đói bụng: cách nói bình thường đàn ông hay dùng

春節

しゅんせつ - Xuân Tiết - Tết nguyên đán

フィギュア

Hình vẽ, sơ đồ

流行る

はやる - Lưu Hành - Lưu hành, thịnh hành

予防注射

よぼうちゅうしゃ - Dự Phòng Chú Xạ - Tiêm chủng, chích ngừa

予防(する)

よぼう(する)- Dự Phòng - Phòng ngừa

顔色が悪い

かおいろがわるい - Nhan Sắc Ác - Trông nhợt nhạt, không khỏe

おごる

Chiêu đãi, khao

朝一

あさいち - Triều Nhất - Điều đầu tiên vào buổi sáng

駐車違反

ちゅうしゃいはん - Trú Xa Vi Phản - Vi phạm đậu xe

違反(する)

いはん(する)- Vi Phản - Vi phạm

罰金

ばっきん - Phạt Kim - Tiền phạt

診察券

しんさつけん - Chẩn Sát Khoán - Phiếu/ thẻ đăng ký khám bệnh

郵送(する)

ゆうそう(する)- Bưu Tống - Gửi qua đường bưu điện

太枠

ふとわく - Thái  khung - Viền đậm, khung kẻ đậm

ヘルパー

Người giúp việc

気合を入れる

きあいをいれる - Khí Hợp Nhập - Dốc sức, khí thế

胸を張る

むねをはる - Hung Trương - Ưỡn ngực tự hào

リラックス(する)

Thư giãn
1 / 33

Vば/ ナ形/ N であれば+こそ

Chính vì~
Vない/ イ形 く/ ナ形 で + ないことはない
ないこともない
Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn

Cũng không hẳn là không đi karaoke, nhưng chỉ đi khi được rủ và để đi cùng mọi người thôi.

カラオケは行かないこともないんですが、誘われたときにお付き合いで行くぐらいです。

V-る/ V-ない わけにはいかない

Không thể ~

A:Hôm nay tớ khao nhé
B:Không, không được đâu ạ. Hôm nay bọn em không thể để anh đãi được. Đây là bữa tiệc chúc mừng anh nên bọn em sẽ là người trả tiền.

A:今日は私がおごるよ。 -   B:いえ、とんでもない。今日はおごっていただくわけにはいきません。先輩のお祝いですから、ぼくたちが出します。

Vる/ N+のみ

Chỉ~

Những việc cần làm thì tôi đã làm hết rồi. Giờ chỉ còn chờ kết quả mà thôi.

するべきことはすべてした。あとはただ結果を待つのみだ。

Vた/ イ形/ナ形 な/ N の+つもり

Ngỡ rằng, tưởng rằng, cứ như là~

Nếu cứ nghĩ mình còn trẻ mãi mà thức trắng đêm thì sẽ làm hại đến sức khỏe đấy.

いつまでも若いつもりで徹夜してると体を壊すよ。
1 / 9

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *