第9課

① Vば/ ナ形/ N であれば+こそ
  Chính vì~

Mẫu câu này được dùng khi muốn nhấn mạnh rằng “vì lý do A nên dẫn đến B”. Phần “A” thường là điều mà người nghe hoặc theo quan điểm thông thường sẽ không nghĩ đó là một lý do hợp lý.

例文:

1.ひと本当ほんとうあいしていればこそわかれを選択せんたくするということもあるのだ。
  Chính vì thật lòng yêu một người, nên đôi khi mới phải lựa chọn chia tay.

2.真剣しんけんかんがえていればこそ決断けつだんまようこともあるというものだ。
  Chính vì suy nghĩ nghiêm túc nên mới có lúc do dự khi đưa ra quyết định.

3.それが真実しんじつあればこそ、こんなにも説得力せっとくりょくがあるのである。
  Chính vì đó là sự thật nên mới có sức thuyết phục đến như vậy.

② 

Vない/ イ形 く/ ナ形 で ないことはない
ないこともない

Không phải là không; cũng không có khả năng là, cũng không hẳn

 Mẫu câu này dùng khi nói rõ ràng rằng “ tuyệt đối là ~”, hoặc không tự tin và không muốn nói rõ ràng.

例文:

1.試験しけんまで毎日まいにち時間じかん勉強べんきょうするなら、その試験しけんからいことはない
  Nếu mỗi ngày học 8 tiếng cho đến kỳ thi thì không phải là không đỗ kỳ thi đó.

2.えきまではしっていけば、5ふんないことはない
  Nếu chạy đến ga thì không phải là không thể đến trong 5 phút.

3.英語えいごはなないことはないけど、あまり自信じしんがないのではなしたくない。
  Không phải là tôi không nói được tiếng Anh, nhưng vì không tự tin lắm nên không
  muốn nói.

③ Vできる+ だけ
  Làm ~ đến hết mức có thể

– Vたい/ ほしい/ 好きな+だけ cũng được sử dụng
– Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói rằng “ làm ~ đến hết mức có thể”.

例文:

1.できるかどうかわからないけど、やれるだけやってみよう。
  Không biết có làm được không, nhưng cứ thử làm hết sức xem sao.

2.明日あしたあさはやいので、いまのうちにられるだけておこう。
  Vì sáng mai phải dậy sớm, nên bây giờ tranh thủ ngủ được bao nhiêu thì ngủ thôi.

3.あなたはいつも勝手かってにしたいだけして、わたしのことなんてちっともかんがえてくれない。
  Lúc nào anh cũng chỉ làm theo ý mình, chẳng hề nghĩ đến em chút nào cả.

④ 普通形ふつうけい+もん
  Bởi vì ~

-Thể lịch sự kết hợp vớiもの cũng được sử dụng.
-Mẫu câu này sử dụng khi giải thích lý do hoặc biện minh. “もの” là từ mà chủ yếu là phụ nữ sử dụng.

例文:

1.なんでここにいてあったわたしのケーキべちゃったの?
  Tại sao lại ăn cái bánh của tôi để ở đây vậy?

→ だってすごいおいしそうだったんだもん
  Tại vì trông nó ngon quá mà!

2.なんで今日きょうおくれたの?
  Tại sao hôm nay lại đến muộn vậy?

→ だって、電車でんしゃおくれてたんだもん。しょうがないじゃん。
  Tại vì tàu bị trễ mà. Làm sao mà tránh được chứ!

⑤ V る/ Vない わけにはいかない
  Không thể ~

Mẫu câu này được dùng khi muốn nói rằng vì có một lý do nào đó nên không thể làm việc đó. Không dùng trong trường hợp không thể làm được do năng lực hoặc do bị cấm.”

例文:

1.自分じぶんゆめかなえるためには、こんなちいさな失敗しっぱいごときでんでいるわけには
  いかない
  Để thực hiện được ước mơ của mình, không thể nào chỉ vì một thất bại nhỏ như thế
  này mà buồn bã được.

2.病気びょうきつまいえのこして、仕事しごとにいくわけにはいかない
  Không thể nào để vợ đang bệnh ở nhà rồi đi làm được.

3.どんなにおかねまれようと、この秘密ひみつをしゃべるわけにはいかない
  Dù có được trả bao nhiêu tiền đi nữa, cũng không thể tiết lộ bí mật này.

⑥ Vる/ N+のみ
  Chỉ~

“~のみ” dùng khi muốn là “chỉ ~”. Thường được sử dụng trong thông báo chẳng hạn.

例文:

1.この番組ばんぐみをごらんかたのみ特別価格とくべつかかくでご提供ていきょうさせていただきます。
  Chúng tôi xin được cung cấp với mức giá đặc biệt chỉ dành cho quý vị đang xem
  chương trình này.

2.その記者会見きしゃかいけんでは、事前じぜん許可きょかされたもののみ質問しつもんゆるされた。
  Tại buổi họp báo đó, chỉ những người đã được cho phép từ trước mới được đặt
  câu hỏi.

3.仕事しごと成功せいこうすることのみ人生じんせいではない。
  Thành công trong công việc không phải là tất cả của cuộc đời.

⑦ Vた/ イ形/ ナ形/ N の+つもり
  Ngỡ rằng, tưởng rằng, cứ như là~

Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói là “thật sự thì không phải như vậy nhưng mà có cảm giác như thế đó”.

例文:

1.かれつくえすわって教科書きょうかしょひらいただけで、勉強べんきょうしたつもりになっている。
  Chúng tôi xin được cung cấp với mức giá đặc biệt chỉ dành cho những khán giả đang
  xem chương trình này.

2.まだゴミがたくさんちてるけど、あなたはこれで掃除そうじしたつもりですか?
  Tại buổi họp báo đó, chỉ những người đã được cho phép trước mới được phép đặt
  câu hỏi.

3.おれたいしてそんなくちのききかたをするとは、おまえ何様なにさまつもりだ?
  Thành công trong công việc không phải là tất cả trong cuộc sống.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です