第14課

① N/ ナけい/ イけい +ぶる
  Ra vẻ, làm như…

“~ぶる” được gắn vào một số từ nhất định để tạo thành động từ, mang ý nghĩa “tỏ ra, thể hiện thái độ hay hành vi ~”.
Đặc biệt, cách dùng này thường được sử dụng khi người nói cho rằng thái độ hay hành vi đó là không tốt.

例文:

1.かれはいいひとぶっているけど、うらではなにをしているかわかったもんじゃない。
  Anh ta tỏ ra là người tốt, nhưng phía sau lưng thì chẳng biết đang làm gì.

2.おやへの反抗はんこうからかわるぶっているが、本当ほんとう彼女かのじょはまじめでいいなんだとおもいます。
  Vì phản kháng lại cha mẹ mà cô ấy tỏ ra hư hỏng, nhưng tôi nghĩ thật ra cô ấy là một
  đứa trẻ nghiêm túc và ngoan ngoãn.

3.彼女かのじょ男性だんせいまえではかわいぶって本当ほんとういややつよね。
  Cô ta làm bộ dễ thương trước mặt đàn ông, đúng là một kẻ đáng ghét.

② N+にかぎって

Mẫu ngữ pháp này dùng khi muốn nói mang tính phê phán rằng “ người ở vị trí ~ thường ( có khuynh hướng…)”
Cũng có thể sử dụng khi muốn nói “ không may khi ~”, như là “こたえがわからないときにかぎって先生せんせい質問しつもんされる”.

例文:

1.仕事しごとができないやつかぎって会社かいしゃ文句もんく上司じょうし悪口わるくちうもんだ。
  Chỉ những kẻ làm việc không ra gì mới hay than phiền về công ty và nói xấu cấp trên.

2.自分じぶん義務ぎむたさないやつかぎって自分じぶん権利けんりばかりを主張しゅちょうする。
  Chỉ những kẻ không làm tròn nghĩa vụ của mình mới toàn đòi hỏi quyền lợi.

3.今日きょうに限って必要ひつよう書類しょるいわすれてしまった。
  Chỉ đúng hôm nay thì lại quên mất tài liệu cần thiết.

③ Vる/ Vない+ことだ
  Bạn phải làm ~; bạn nên ~

Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên hoặc cảnh báo rằng nên làm hành động đó.
Đặc biệt, được sử dụng khi người nói biết rõ điều gì là tốt và đúng đắn nên làm trong tình huống đó.

例文:

1.健康けんこうになりたいなら、おさけをもっとひかえることですね。
  Nếu muốn khỏe mạnh thì nên hạn chế uống rượu nhiều hơn.

2.日本語にほんご上手じょうずになりたいなら、毎日まいにち勉強べんきょうすることです
  Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì nên học mỗi ngày.

3.給料きゅうりょうをあげてもらいたいなら、それなりの結果けっかことだ
  Nếu muốn được tăng lương thì phải đạt được kết quả tương xứng.

④ N+という+N
  Tất cả ~

Mẫu câu “NというN” sử dụng cùng một danh từ ở cả trước và sau, được dùng khi muốn nhấn mạnh với người nghe rằng tất cả những “N” đều như vậy, hoặc có rất nhiều “N”.

例文:

1.生徒せいとという生徒せいとがその校則こうそく変更へんこうたいして不満ふまんをもらしていた。
  Tất cả học sinh đều bày tỏ sự bất mãn đối với việc thay đổi nội quy trường học đó.

2.みちというみち封鎖ふうさされ、犯人はんにんうしなってしまった。
  Mọi con đường đều bị phong tỏa, khiến cho tên tội phạm không còn đường để trốn
  thoát.

3.かれ就職しゅうしょくしようと決意けついしたものの、会社かいしゃという会社かいしゃことわられ自信じしんうしなっていた。
  Tuy đã quyết tâm đi xin việc, nhưng bị tất cả các công ty từ chối, anh ấy đã đánh mất
  sự tự tin.

⑤ Vる+ところだった
  Suýt chút nữa thì ~

Mẫu câu này cũng được dùng với các mẫu như “~なければならない” 、 “~ざるをない” 
“Vる+ところだった” dùng khi một hành động hoặc sự việc suýt nữa đã xảy ra (“V”) nhưng thực tế thì không xảy ra.
Đặc biệt, nó thường được dùng khi suýt gặp phải một điều không mong muốn, nhưng đã tránh được vào phút chót.

例文:

1.もうすこしで警察けいさつつかまるところだった
  Suýt nữa thì bị cảnh sát bắt.

2.あとちょっとであのチームにけるところだった
  Chỉ còn chút nữa là thua đội đó rồi.

3.もうすこしで電車でんしゃおくれるところでした
  Suýt chút nữa thì trễ tàu.

⑥ Vる+くらいなら
  Nếu phải ~ thì thà ~

Mẫu câu “AくらいならB” được dùng khi người nói muốn diễn đạt rằng hành động “A” là điều mà họ cực kỳ muốn tránh hoặc từ chối, và so với “A” thì “B” vẫn còn tốt hơn.
Trong phần “B” thường đi kèm với các cách nói như ” ~ほうがいい” (tốt hơn) hoặc ” ~ほうがましだ”(còn đỡ hơn).

例文:

1.かれあたまげるくらいならんだほうがましだ。
  Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.

2.あんなひと結婚けっこんするらいなら一生いっしょう独身どくしんのままでいたほうがいい。
  Nếu phải kết hôn với người như vậy thì thà sống độc thân suốt đời còn hơn.

3.あんなつまらない映画えいがくらいならてたほうがましだ。
  Nếu phải xem bộ phim chán ngắt đó thì thà ngủ còn hơn.

⑦ ~まし
  (So với ~) thì vẫn còn hơn

Sử dụng “まし” khi muốn nói rằng “ không thể nói là tốt khi thử so sánh với những cái khác, nhưng không phải là tệ nhất”. Thường được sử dụng chung với “~ほうが・~より・~だけ・
まだ・ずっと”.

例文:

1.この安物やすものくつくくらいなら、はだしのほうがましだ。
  Nếu phải đi đôi giày rẻ tiền này thì thà đi chân đất còn hơn.

2.あのひとはなすくらいなら、一人ひとりでいるほうがましだ。
  Nếu phải nói chuyện với người đó thì thà ở một mình còn hơn.

3.毎日まいにち残業ざんぎょうするくらいなら、仕事しごとめたほうがましだ。
  Nếu phải làm thêm giờ mỗi ngày thì thà nghỉ việc còn hơn.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です