言葉: ④ X は Y という意味いみです X có nghĩa là Y – Mẫu này được sử dụng để làm rõ nghĩa của từ được biểu thị bởi “ X”. Cụm từ という là bắt nguồn từ といいます. Từ để hỏi どういう được sử dụng để hỏi ý nghĩa của một từ/ cụm từ. 例文: 1.この マークは 止まれという意味です。 Ký hiệu này có nghĩa là “Dừng lại”. 2.このマークは 水であらってはいけないという意味です。 Ký hiệu này có nghĩa là “Không được giặt bằng nước” . 3.このマークは どういう意味ですか。 →このマークは リサイクルできるという意味です。 Ký hiệu này có nghĩa là gì? →Ký hiệu này có nghĩa là “Có thể tái chế”. 練習1: 練習2: Luyện dịch: 1) “deguchi” có nghĩa là lối ra. ____________。 2) “kiken” có nghĩa là lối ra. ____________。 3)Ký hiệu này nghĩa là gì? Nghĩa là có thể tái chế. ____________。 言葉: ⑤ “Câu văn” (Thể thường) + と言いっていました (Ai đó) đã nói rằng… – Mẫu câu dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3. 例文: 1.山田やまださんは 明日 5時に 来ると言っていました。 → Anh Yamada nói là ngày mai lúc 5 giờ sẽ đến. 2.山田やまださんは 昨日荷物にもつを おくったと言っていました。 → AnhYamada nói là hôm qua đã gửi hành lý. 3.山田やまださんは 締め切りに まにあわないと言っていました。 → Anh Yamada nói là
Continue readingCategory: 初級
第42.2課・Cấu trúc thể hiện mục đích
言葉: 2.Vるのに/N に、~ 1) Dùng để ~ 2) Tiện/ không tiện, tốt/ xấu, có ích để làm gì. -Sử dụng khi nói về công dụng của đồ vật. -Sử dụng khi nói đánh giá công dụng của đồ vật 例文: 1.このかばんは 絵を 運はこぶのに 使います。 Cái cặp này dùng để mang tranh. 2.このかばんは 出張しゅっちょうに使います。 Cái cặp này dùng cho việc đi công tác. 3.このかばんは パソコンをいれるのに いいです。 Cái cặp này thích hợp để đựng máy tính. 4.このかばんは 旅行りょこうに いいです。 Cái cặp này thích hợp cho việc đi du lịch. 練習1: 練習2: Luyện dịch: 1)Cái kéo này dùng để cắt hoa. ______________。 2)Cái túi này to nên rất tiện cho du lịch. ______________。 3)Cái này dùng để làm gì? → Dùng để mở rượu vang. ______________。 言葉: ③ Vるのに/N に (かかります) Tốn thời gian, tiền bạc cho… 例文: 1.家を 建たてるのに 2,000万円 かかります。 Tôi tốn 20 triệu yên để xây nhà. 2.引ひっ越こしにふつか かかります。 Tôi chuyển nhà mất 2 ngày. 練習 Luyện dịch: 1)Tôi đã mất thời gian để tìm số điện thoại. ______________。 2)Tôi đã mất một giờ để đi đến công ty. ______________。 3)Đã mất bao nhiêu năm để xây xong cây cầu này? → Mất 12 năm. ______________。 ④ Số từ + は – Khi thêm
Continue reading第32.2課・Cách nói diễn tả lời khuyên
言葉: ③ Vる/Aい/Aな/N + かもしれません Có lẽ là… cũng không biết chừng -Trình bày phán đoán của người nói về một tình huống nào đó có thể sẽ xảy ra (40~50%). Mức độ chắc chắn thấp hơn ~でしょう. 例文: 1.彼は 会社を やめるかもしれません。 Có thể anh ấy sẽ nghỉ việc. 2.私は パーティーに 来ないかもしれません。 Có thể tôi sẽ không đến bữa tiệc. 3.私は 明日 忙しいかもしれません。 Có thể ngày mai tôi sẽ bận. 練習1: 練習2: Luyện dịch: 1)Có thể tôi sẽ không kịp giờ hẹn. ____________。 2)Tuần sau có thể tôi sẽ bận. ____________。 3)Tiếng động cơ nghe lạ quá. → Ừ nhỉ. Có thể bị hỏng rồi. Để tôi thử xem. ____________。 言葉: すいどう 水道 THỦY ĐẠO Nước máy エンジン Động cơ こんなに Như thế này そんなに Như thế đó (về vấn đề có quan hệ với người nghe) あんなに Như thế kia (về vấn đề không có quan hệ với người nói và người nghe) ④ ~ で – で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá, thời gian, số lượng… cần thiết cho một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành. 例文: 1. 駅えきまで 15分ぶんで 行いけますか。 Tầm 15 phút có đi
Continue reading第40.1課・Trợ từ nghi vấn
言葉ことば: ① Nghi vấn từ~ か、~ Mẫu câu dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong câu. 例文: 1.どんな問題が 試験しけんにでるか、 分かりません。 Tôi không biết trong bài thi sẽ có những câu hỏi nào. 2.何時に 試験しけんが 始めるか、 分かりません。 Tôi không biết mấy giờ thì bắt đầu thi. 3.どうして この答えが 正しいか、 分かりません。 Tôi không hiểu tại sao đáp án này lại đúng. 練習れんしゅう: 例:きのう、何を 食べたか、覚えていません。 1)→ 2)→ 3)→ Luyện dịch: 1)Tôi không nhớ đã để kính ở đâu. ____________。 2)Hãy đếm xem có bao nhiêu cái bàn ____________。 3)Chúng tôi đang bàn xem nghỉ hè sẽ đi đâu. ____________。 4)Tương lai bạn muốn trở thành người như thế nào? Bạn đã từng suy nghĩ chưa? ____________。 言葉ことば: ② 〜かどうか、〜 ~hay không~ – ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu. 例文: 1.明日あした、雨あめが 降ふるか どうか 分わかりません。 Tôi không biết ngày mai có mưa hay không. 2.彼かれが 来くるか どうか、先生せんせいに 聞ききましょう。 Chúng ta hỏi thầy xem anh ấy có đến hay không. 練習れんしゅう: 例:8時まで来られるかどうか、すずきさんに聞いてください。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ Luyện dịch: 1)Hãy xác nhận xem phòng họp có sử dụng được hay không. ____________。 2)Hãy xác nhận xem hành lý đã đến chưa. ____________。 3)Trước khi mua
Continue reading第41.2課・Cách nói cho, nhận trong tiếng Nhật
言葉ことば: ② Cho và nhận hành động 2.1. Sに〜ていただきます Được S làm V cho. Chú ý: Khi ta nhận từ người cấp trên một hành động, hành vi gì đó thì dùng Ⅴていただきます. – Chủ ngữ của câu luôn là 「わたし」 (tôi) 例文: 1.先輩せんぱいに レポートを チェックしていただきました。 Tôi đã được anh/chị khóa trên kiểm tra báo cáo giúp. 2.先生せんせいに 作文さくぶんを 直なおしていただきました。 Tôi đã được thầy/cô sửa bài văn cho. 練習: Luyện dịch: 1)Tôi được tổ trưởng sửa cho lỗi sai ở lá thư. ______________________________。 2)Tôi được giáo viên chụp ảnh cho. ______________________________。 2.2. Sが・は ~Ⅴてくださいます S làm cho việc gì đó. Chú ý: Khi cấp trên làm cho mình hành động gì đó thì dùng Ⅴてくださいます. 例文: 1.先生が 旅行の写真を 見せてくださいました。 Giáo viên đã cho tôi xem ảnh gia đình. 2.田中たなかさんは (私わたしを) 駅えきまで 送おくってくださいました。 Anh Tanaka đã tiễn tôi đến tận ga. 練習: Luyện dịch: 1)Vợ giám đốc dạy trà đạo cho tôi. ______________________________。 2)Trưởng phòng tiễn tôi ra sân ga. ______________________________。 3)Trưởng phòng sửa bản báo cáo cho tôi. ______________________________。 2.3. V ( thể て ) やります Làm V cho ai đó. Chú ý: Khi người nói làm V cho người dưới hoặc động thực vật cái gì đó thì thường dùng Ⅴてやります. 例文: 1.私わたしは 子こどもに 本ほんを 読よんでやりました。 Tôi đã đọc sách cho đứa trẻ. 2.私わたしは 妹いもうとに 誕生日たんじょうびのパーティーを 準備じゅんびしてやりました。 Tôi
Continue reading【第32話】卵の料理です・Món ăn làm từ trứng
● 言葉ことばの準備じゅんび ● 基本きほんの文型ぶんけい ● 会話かいわ 料理りょうりの味あじや材料ざいりょうについて話しましょう。● ロールプレイ 自分の国の料理りょうりについて話しましょう。言いたいことばが日本語でわからないときは、調しらべましょう。
Continue reading