① N1は N2です。 N1 là N2
は:Biểu thị rằng danh từ trước nó là chủ đề của câu văn.
です:Đi cùng N để tạo thành vị ngữ. Biểu thị ý nghĩa khẳng định với thái độ lịch sự.
例文:
Tôi là Mai.
2.わたしは かいしゃいんです。
Tôi là nhân viên công ty.
3.わたしは アメリカじんです。
Tôi là người Mỹ.
② N1は N2 じゃ(では) ありません。N1 không phải là N2
じゃありません phủ định của です. Sử dụng trong hội thoại hàng ngày.
ではありません: được sử dụng trong văn viết, bài phát biểu quan trọng.
例文:
Tôi không phải là Lan.
2.わたしは エンジニア では ありません。
Tôi không phải là kĩ sư.
③ N1は N2 ですか。 N1 có phải là N2 không?
か: dùng để biểu thị không chắc chắn, nghi vấn của người nói.
Phần cuối câu được đọc với tông giọng cao hơn
例文:
Chị Anna có phải là người Nhật không? → Vâng, chị ấy là người Nhật.
2. きむらさんは がくせいですか。→ いいえ、がくせいじゃありません。
Bạn Kimura có phải là học sinh không? → Không, bạn ấy không phải là học sinh.
④ Nは nghi vấn từ ですか。
Dạng câu hỏi có từ để hỏi. Thay nghi vấn từ vào vị trí nội dung muốn hỏi.
Phần cuối câu được đọc với tông giọng cao hơn.
Nghi vấn từ trong bài 1: だれ・どなた・なんさい・おいくつ
Lưu ý: Không sử dụng はい、いいえ trong câu hỏi có từ để hỏi.
例文:
Vị kia là vị nào? → ( Vị kia) là ông Yamaguchi.
2.あのひとは だれですか。→[あのひと]は ゆきさんです。
Người kia là ai? → ( Người kia ) là chị Yuki.
⑤ N1の N2 N2 của N1
N1: tên công ty, trường học, tổ chức
N2: nghề nghiệp
例文:
Anh Tanaka là sinh viên của đại học Fuji.
2.もりたさんは FPTの しゃいんです。
Anh Morita là nhân viên của công ty FPT.
⑥ Nも N cũng là
も: được dùng khi trình bày một nội dung tương tự , giống trước
例文:
Tôi là người Nhật. Anh Tanaka cũng là người Nhật.
2.リーさんは がくせいです。ジョンさんも がくせいです。
Bạn Ly là học sinh. Anh Jonh cũng là học sinh.