第3課・産業医を増やそう

① Nにいたっては
  Đến cả…còn, Ví dụ đến mức như, thậm chí còn…
まず比較する例をげて、「〜にいたっては」の形で「〜の場合はさらに」と言うときに使われる。
〜にいたっては được dùng khi đưa ra các ví dụ so sánh trước rồi nói ” trong trường hợp của ~. nó còn hơn nữa”.

例文:

1.今年の国民生活時間調査によると、新聞を読んでいる40代の男性は41%、30代は23%、20代に至っては13%だった。
  Theo cuộc khảo sát thời gian sinh hoạt quốc dân năm nay, nam giới ở độ tuổi 40 đọc báo chiếm 41%, ở độ tuổi 30 là 23%, còn ở độ tuổi 20 thì thậm chí chỉ có 13%.
2.調査によると、昨年度の新卒者しんそつしゃの就職率は、大学卒業者が約55%、高校卒業者に至っては17%以下と過去最低の状況となったとのことだ。
  Theo khảo sát, tỉ lệ việc làm của sinh viên mới tốt nghiệp năm ngoái, đối với sinh viên tốt nghiệp đại học là khoảng 55%, còn đối với học sinh tốt nghiệp cấp ba thì thậm chí dưới 17%, rơi vào tình trạng thấp kỷ lục từ trước đến nay.
3.彼はさむらいの家に生まれたが、読書好きで、けんもちょっと習った程度で、ゆみやりに至っては触ったことさえないという男だった。
  Anh ta sinh ra trong một gia đình võ sĩ, nhưng lại thích đọc sách, kiếm thì chỉ học sơ sơ, còn cung hay giáo thì thậm chí chưa từng chạm đến.

② N + といえども
  Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
「〜といえども」は「〜でも」という意味で、「社長といえども1人で何でも決められるわけではない」のように、「事実や条件(社長)から当然予想される結果(何でも決められる)とは違う」と言いたいときに使われる。

「〜といえども」 có nghĩa là “〜でも”, như trong câu “社長といえども1人で何でも決められるわけではない” được sử dụng khi muốn nói rằng ” khác với kết quả được dự đoán đương nhiên (何でも決められる) từ sự thật hoặc điều kiện (社長)”.

例文:

1. 零細企業れいさいきぎょうといえどもしゃ大企業だいきぎょうに負けない技術を持っていると自負じふしている。
 Cho dù là doanh nghiệp nhỏ bé đi nữa, công ty chúng tôi vẫn tự tin rằng mình có kỹ thuật không thua kém gì các tập đoàn lớn.
2. 保護ほごのためといえども野生やせい動物に発信機はっしんきを取り付けるべきではないという意見もある。
 Dù là để bảo tồn đi nữa, cũng có ý kiến cho rằng không nên gắn thiết bị phát tín hiệu vào động vật hoang dã.
3. 裁判官さいばんかんといえども感情をおさえきれないこともあるはずだ。
 Dẫu có là thẩm phán đi nữa thì cũng hẳn có lúc không thể kìm nén được cảm xúc.
4. 世界広しといえど、『源氏物語げんじものがたり』のような壮大そうだい恋愛れんあい小説は他にないだろう。
 Dẫu thế giới có rộng lớn đến đâu, chắc hẳn cũng không có tiểu thuyết tình yêu nào hoành tráng như Truyện Genji.

③ N を余儀よぎなくされる
  Buộc phải / đành phải , không còn cách nào khác

「〜を余儀よぎなくされる」は「いやでも〜しなければならない状況だ」と言いたいときに使われる。ニュースなどでよく使われる。

〜を余儀よぎなくされる được sử dụng khi muốn nói rằng “tình hình này dù không thích nhưng phải làm ~”. Thường được sử dụng trong tin tức.

例文:

  1. 景気悪化けいきあっかに伴い、工場は閉鎖へいさを余儀(よぎ)なくされた
    Do tình hình kinh tế xấu đi, nhà máy buộc phải đóng cửa.
  2. 山中村やまなかむらの住民は先月の洪水こうずいによりいまだに避難所ひなんじょでの生活余儀よぎなくされている
    Người dân làng Yamanaka do trận lũ lụt tháng trước nên đến nay vẫn buộc phải sống tại nơi lánh nạn.
  3. このまま利用者が減れば、この鉄道は廃線はいせん余儀よぎなくされるだろう
    Nếu số người sử dụng cứ tiếp tục giảm như thế này, tuyến đường sắt này sẽ buộc phải ngừng hoạt động.

PLUS:「~を余儀よぎなくさせる」は「何かが、嫌でも〜しなければならない状態に追い込む」と言いたいときに使われる。
~を余儀よぎなくさせる được sử dụng khi muốn nói rằng “mình bị dồn vào tình trạng đành phải làm ~ cho dù có gì đó không thích đi nữa”.
例文:

1. 地球温暖化による海面上昇かいめんじょうしょうがこの地域の人々に移住いじゅう余儀よぎなくさせたのである
 Sự dâng cao mực nước biển do hiện tượng trái đất nóng lên đã buộc người dân trong khu vực này phải di dời.
2. 急速な情報技術の発達は企業きぎょう組織そしき再編成さいへんせい余儀よぎなくさせた
 Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin đã buộc các doanh nghiệp phải tái cơ cấu tổ chức.
3. コスト削減さくげんという企業きぎょうのニーズが工場の海外移転余儀よぎなくさせたと言えるだろう。
 Có thể nói nhu cầu cắt giảm chi phí của doanh nghiệp đã buộc các nhà máy phải chuyển ra nước ngoài.

④ ~たりとも
Dù chỉ , 1 cũng không có dù 1 cũng không, toàn bộ cũng không.

1+助数詞 +たりとも+…ない: Dù chỉ , 1 cũng không có dù 1 cũng không, toàn bộ cũng không.
「〜たりとも・・・」は「1人たりとも逃すな」のように「その少ない単位(1人)でも絶対・・・ない(逃がさない)」と言いたいときに使われる。

〜たりとも・・・ như trong câu “1人たりとも逃すな”, được sử dụng khi muốn nói rằng “mặc dù đơn vị đó nhỏ (1人) nhưng tuyệt đối không … (逃がさない)”.
例文:

1. 国をはなれて10年つが、1たりとも故郷ふるさとを忘れたことはない
 Dù đã rời quê hương 10 năm, nhưng tôi chưa từng quên quê hương dù chỉ một ngày.
2. 私たちの税金は1たりとも無駄むだに使ってほしくない
 Tôi không muốn tiền thuế của chúng ta bị sử dụng lãng phí dù chỉ một yên.
3. 決勝戦は、一瞬いっしゅんたりとも目がはな歴史に残る試合となった。
 Trận chung kết đã trở thành một trận đấu đi vào lịch sử, đến mức không thể rời mắt dù chỉ một khoảnh khắc.
4.「私はお前たちに1たりともうそをついたことはない」と父は言った。
 ”Bố chưa từng nói dối các con dù chỉ một lần” – bố nói.

⑤ Vる・Vない + きらいがある
  Có thói, có điều , có tật là, có khuynh hướng…

「〜きらいがある」は「〜という良くない傾向けいこうや性質がある」と言いたいときに使われる。
〜きらいがある được sử dụng khi muốn nói “có khuynh hướng hoặc tính chất ~ không tốt”.
例文:

1. 私たちは国籍こくせきだけでその人の性格を判断はんだんしてしまうきらいがある
 Chúng ta có khuynh hướng phán đoán tính cách của một người chỉ dựa vào quốc tịch.
2. 先輩せんぱいは親切でいい人だが、お節介せっかいを焼きたがるきらいがある
 Anh/chị khóa trên là người tốt bụng, tử tế, nhưng lại có xu hướng hay xen vào chuyện người khác.
3. 叔母おばは、周りの人の気持ちを考えないきらいがあり思ったことを何でも口にする。
 Dì tôi có thói quen không để ý đến cảm xúc của người khác và nói ra bất cứ điều gì mình nghĩ.
4. 大型おおがた電気店の値下げ競争は、消費者にとってはありがたいが、最近は少々行きすぎのきらいがある
 Cuộc cạnh tranh giảm giá của các cửa hàng điện máy lớn thì đúng là có lợi cho người tiêu dùng, nhưng gần đây có phần hơi đi quá mức.

⑥ V-PI + 次第しだいです
  Do đó , vì vậy = んです

「〜次第です」は「〜んです」と同じように、事情や理由を説明するときに使われる。会議やビジネスなどの場面で使われることが多い。
〜次第です được sử dụng khi giải thích sự tình hoặc lý do giống như là “〜んです”. Thường dùng nhiều trong các ngữ cảnh hội họp hoặc kinh doanh.
例文:

  1. 今回の仕事は当社とうしゃ技術力ぎじゅつりょくでは難しいと思い、お断りした次第しだいです
    Vì cho rằng công việc lần này vượt quá năng lực kỹ thuật của công ty chúng tôi, nên đã phải từ chối.
  2. 出張と重なってしまったために、会議を中止させていただいた次第しだいです
    Vì trùng với chuyến công tác, nên chúng tôi đã phải hủy cuộc họp.
  3. 国際交流イベントの成功のために、広く皆様にご協力をお願い申し上げる次第しだいです
    Nhằm góp phần vào thành công của sự kiện giao lưu quốc tế, chúng tôi kính mong nhận được sự hợp tác rộng rãi từ quý vị.
  4. 調査結果がまだまとまっていないために、会議でご報告できなかった次第しだいです
    Vì kết quả điều tra vẫn chưa được tổng hợp, nên chúng tôi đã không thể báo cáo trong cuộc họp.

⑦ N をもって
  Lấy N làm… , Bằng, dựa vào , 〜Bằng (Phương pháp)= によって
「をもって」は「を手段・方法にして」と言いたいときに使う。「電話で話す」のように日常的なものには使わない。
~をもってsử dụng khi muốn nói “sử dụng ~ là cách thức hoặc phương pháp”. Không sử dụng thường ngày như là ” 電話で話す”.

例文:

1.当選者とうせんしゃの発表は賞品の発送はっそうをもってかえさせていただきます。
  Việc công bố người trúng thưởng sẽ được thay thế bằng việc gửi giải thưởng.
2.この議案ぎあんは出席者の3分の2以上の賛成をもって承認しょうにんされました。
  Dự thảo nghị án này đã được thông qua với sự tán thành của hơn 2/3 số người tham dự.
3.「毒をもって毒をせいす」というのは、あくを倒すために別の悪を利用することだ。
  “Lấy độc trị độc” có nghĩa là dùng một cái xấu khác để tiêu diệt cái xấu.
4.相続そうぞく問題は当事者の協議をもって解決することが望ましい。
  Vấn đề thừa kế thì tốt nhất là nên giải quyết bằng sự thương lượng của các bên liên quan.

⑧ N1+ あっての + N2
  Tồn tại nhờ / Nhờ có , Chính vì có

「AあってのB」は 「お客様あっての店」のように、「A (お客様)があるからB (店)は成立する、AがなければBは成立しない」と言いたいときに使われる。
“AあってのB” như trong câu “お客様あっての店”, được sử dụng khi muốn nói rằng “vì có A (お客様) nên mới tồn tại B ( 店), nếu không có A thì B không có.

例文:

1. 「皆さん、泊まってくださるお客様あっての旅館だとうことを忘れずに、今日も1日笑顔えがお頑張がんばりましょう。」
  “Mọi người, xin đừng quên rằng nhà trọ chỉ có thể tồn tại nhờ có khách đến nghỉ. Hôm nay cũng hãy cùng nhau cố gắng với nụ cười nhé.”
2. 一流いちりゅうシェフは、「良い材料あってのおいしい料理」とよく口にする。
 Các đầu bếp hàng đầu thường nói rằng: “Có nguyên liệu tốt mới làm nên món ăn ngon.”
3. 「社員の幸福こうふくあっての我が社です。」と経営の神様と呼ばれた社長は言った。
  Vị giám đốc được gọi là “Thần quản trị” đã nói: “Công ty chúng ta tồn tại được là nhờ hạnh phúc của nhân viên.”
4. 決勝けっしょう進出しんしゅつできたのはチームの団結だんけつあってのことだ。一丸となって優勝を勝ち取ろう。
 Có thể tiến vào trận chung kết là nhờ vào sự đoàn kết của cả đội. Hãy đồng lòng để giành lấy chức vô địch.
5. 人で強盗ごうとうを追いかけるなんて無茶むちゃですよ。いのちあっての物種ものだねなんですから。
 Tự mình đuổi theo tên cướp là quá liều lĩnh đấy. Vì còn mạng sống mới có tất cả cơ mà.

⑨ V-て + やまない
  Vẫn hằng…/ Không lúc nào nguôi

「~てやまない」は 「長い間、強く~と思っている」と言いたいときに使われる。
~てやまない được dùng khi muốn nói rằng “tôi nghĩ ~ suốt trong thời gian dài, rất mạnh mẽ”.

1. 今年1年が平和な年になることを願ってやみません
 Tôi luôn tha thiết cầu mong năm nay sẽ là một năm hòa bình.
2. この研究が難病治療なんびょうちりょう一助いちじょとなることを期待してやまない
 Tôi luôn kỳ vọng nghiên cứu này sẽ góp phần vào việc chữa trị những căn bệnh nan y.
3. 私は尊敬してやまない黒沢監督くろさわかんとくのような映画を作りたい。
 Tôi muốn làm ra những bộ phim giống như của đạo diễn Kurosawa, người mà tôi vô cùng kính trọng.
4. 便利な生活を求めてやまない人間の欲望よくぼうが、さまざまな矛盾むじゅんを生み出している。
 Chính khát vọng không ngừng của con người trong việc theo đuổi một cuộc sống tiện nghi đã tạo ra nhiều mâu thuẫn khác nhau.
CHECK:

できること

公的な立場の人のスピーチを聞いて、現状の説明と提言が理解できる。
Nghe bài phát biểu của người có vị trí công quyền, có thể hiểu được phần giải thích về tình hình hiện tại và các đề xuất.

 さいわい市、市議会の皆様、市長の松本義男まつもとよしおです。今から「産業医増員ぞういん3ヵ年計画」についてお話しさせていただきます。
 これは小規模事業所しょうきぼじぎょうしょに対して産業医を置くために、市が補助ほじょをする制度です。 さいわい市には50人未満の事業所じぎょうしょが多いのですが、この規模きぼでは産業医を選任せんにんしているのは全国平均で8%程度、さいわい市いたってはわずか5%です。つまり、市内の小規模事業所しょうきぼじぎょうしょの95%に産業医がいない状況であります。
中小企業ちゅうしょうきぎょうといえども、労働者の健康に責任を持つべきなのは言うまでもないことです。発見が遅れ、病状びょうじょう悪化あっかして休職余儀よぎなくされるかたも増えているのです。もはや一刻いっこくたりとも猶予ゆうよはできません。
 働きざかりの人たちは仕事を重視じゅうししすぎて、健康管理がおろそかになるきらいがあります。私たちは行政ぎょうせいの立場から、働く人の健康に対してもっと関心を持ち、さらにサポート体制を充実じゅうじつさせていく必要があります。
 このようなことから、今回のご提案ていあんをさせていただく次第しだいです。 さいわい市は、市民の皆様のご協力や各方面の専門家の方々かたがたのご指導をもって、「住みたい町ベストテン」入りなど、多くの実績じっせきをあげて参りました。さらなる生活の充実じゅうじつのために、3年以内に市内すべての事業所じぎょうしょに産業医を配置はいちすることを、目標としております。市民の皆様の笑顔あってのさいわい市です。3年後、私たちのさいわい市に、より多くの笑顔が見られることを願ってやみません
では、まず予算についてお話しいたします。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm hán Nghĩa
しぎかい 市議会 Thị Nghị Hội Hội nghị thành phố
しちょう 市長 Thị Trường Thị trưởng
さんぎょうい 産業医 Sản Nghiệp Y Bác sĩ riêng của công ty
ぞういん 増員 Tăng Viên Tăng cường nhân viên
しょうきぼ 小規模 Tiểu Quy Mô Quy mô nhỏ
じぎょうしょ 事業所 Sự Nghiệp Sở Văn phòng
ほじょ 補助 Bổ Trợ Hỗ trợ
~みまん   ~未満 Vị Mãn Chưa tới/ chưa đầy ~
きぼ 規模 Quy Mô Quy mô, kích cỡ
せんにん(する) 選任(する) Tuyển Nhiệm Bổ nhiệm
~ていど ~程度 Trình Độ Mức độ cỡ/ khoảng ~
わずか わずか   Chỉ, ít ỏi
ちゅうしょうきぎょう 中小企業 Trung Tiểu Xí Nghiệp Trung tiểu xí nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ
ろうどうしゃ 労働者 Lao Động Giả Người lao động
びょうじょう 病状 Bệnh Trạng Bệnh trạng, triệu chứng
きゅうしょく 休職 Hưu Chức Nghỉ làm, nghỉ phép ( nghỉ bệnh)
ゆうよ 猶予 Do Dự Để chậm lại, hoãn lại, trì hoãn
はたらきざかり 働き盛り Động Thịnh Thời kỳ đẹp nhất/rực rỡ nhất, lúc thành đạt, làm ăn phát đạt
ぎょうせい 行政 Hành Chính Hành chính
サポートたいせい サポート体制 Thể Chế Chế độ hậu mãi, hệ thống hỗ trợ
じゅうじつ(する) 充実(する) Sung Thực Trang bị đầy đủ
かくほうめん 各方面 Các Phương Diện Các phương diện, các mặt
じっせき 実績 Thực Tích Thành quả đạt được, kết quả, thành tích
えがお 笑顔 Tiếu Nhan Vẻ tươi cười, gương mặt tươi cười
よさん 予算 Dự Toán Dự toán
さくねんど 昨年度 Tạc Niên Độ Năm ngoái (năm tài khóa)
しんそつ 新卒 Tân Tốt Mới tốt nghiệp
さむらい Thị Võ sĩ samurai
けん Kiếm Cây kiếm
ゆみ Cung Cây cung
やり Thương Ngọn giáo
しつど 湿度 Thấp Độ  Độ ẩm
どらやき どら焼き Thiêu Bánh Dorayaki (bánh rán với đầy đậu ngọt)
れんじつ 連日 Liên Nhật Hàng ngày, ngày lại ngày, mỗi ngày
ほうそうし 包装紙 Bao Trang Chỉ Giấy bao/gói
あきかん 空き缶 Không Can Lon rỗng, lon không
さんかんぶ 山間部 Sơn Gian Bộ Khu vực miền núi
れいさいきぎょう 零細企業 Linh Tế Xí Nghiệp Doanh nghiệp nhỏ
じふ(する) 自負(する) Tự Phụ Kiêu ngạo, tự phụ
ざっそう 雑草 Tạp Thảo Cỏ dại
さいばんかん 裁判官 Tài Phán Quan Quan chức tòa án
かんじょう 感情 Cảm Tình Cảm xúc, tình cảm
(かんじょうを)おさえる (感情を)抑える Cảm Tình Ức Đè nén (cảm xúc, tình cảm)
げんじものがたり 源氏物語   Genji Monogatari: một câu chuyện dài được viết bởi Murasaki Shikibu trong suốt giai đoạn giữa thời kỳ Heian (794-1192)
そうだいな 壮大な Tráng Đại Hoành tráng
れんあいしょうせつ 恋愛小説 Luyến Ái Tiểu Thuyết Tiểu thuyết tình yêu
けっさく 傑作 Kiệt Tác Kiệt tác
こぐま 子熊 Tử Hùng Con gấu con
ふようい 不用意 Bất Dụng Ý Không chuẩn bị, cẩu thả
へいさ 閉鎖 Bế Tỏa Đóng cửa, đình chỉ
こうずい 洪水 Hồng Thủy Lũ lụt
ひなんじょ 避難所 Tị Nạn Sở Chỗ/nơi lánh nạn, nơi tị nạn
てつどう 鉄道 Thiết Đạo Đường sắt
はいせん 廃線 Phế Tuyến Đường sắt đã đóng
とざんたい 登山隊 Đăng Sơn Đội Đội leo núi
あいつぐ 相次ぐ Tương Thứ Liên tục
だいじん 大臣 Đại Thần Bộ trưởng
ふてきせつな 不適切な Bất Thích Thiết Không thích hợp
ちきゅうおんだんか 地球温暖化 Địa Cầu Ôn Noãn Hóa Việc nóng dần lên của trái đất
かいめんじょうしょう 海面上昇 Hải Diện Thượng Thăng Mực nước biển tăng lên
いじゅう 移住 Di Trú Di trú
さいへんせい 再編成 Tái Biên Thành Tái tổ chức
コストさくげん コスト削減 Tước Giảm Cắt giảm chi phí vốn
ニーズ     Nhu cầu
かいがいいてん 海外移転 Hải Ngoại Di Chuyển Di chuyển ra nước ngoài
こきょう 敀郷 Cố Hương Cố hương, quê
けっしょうせん 決勝戦 Quyết Thắng Chiến Trận chung kết
うそ Lời nói dối
ぼくじょう 牧場 Mục Trường Nông trại
ひつじ Dương Con cừu
むれ 群れ Quần Bầy, đàn
さく Sách Hàng rào
~においこむ ~に追い込む Truy Nhập Dồn lại, tập hợp vào ~
ひとつぶ 一粒 Nhất Lạp Một hạt
こくせき 国籍 Quốc Tịch Quốc tịch
せんぱい 先輩 Tiền Bối Tiền bối, đàn anh
おせっかい お節介 Tiết Giới Chen vào, can thiệp, tọc mạch, chuốc lấy việc
おば 叔母 Thúc Mẫu Dì, cô, bác gái
かてい 過程 Quá Trình Quá trình
かろんじる 軽んじる Khinh Xem nhẹ, coi thường
げかい 外科医 Ngoại Khoa Y Bác sĩ ngoại khoa
かんじゃ 患者 Hoạn Giả Bệnh nhân
けいし(する) 軽視(する) Khinh Thị Xem nhẹ, coi thường
こうこく 広告 Quảng Cáo Quảng cáo
かいはつ 開発 Khai Phát Khai phát, phát triển
~ひ ~費 Phí ~phí: chi phí dùng cho ~
とうせんしゃ 当選者 Đương Tuyển Giả  Người trúng tuyển
はっそう 発送 Phát Tống gửi hàng
ぎあん 議案 Nghị Án Bản gốc đề án trong hội nghị
しょうにん(する) 承認(する) Thừa Nhận Thừa nhận
どく Độc Chất độc
せいす(=せいする) 制す(=制する) Chế Quản lý, điều khiển
そうぞく 相続 Tương Tục Tiếp tục đảm nhiệm, kế thừa
とうじしゃ 当事者 Đương Sự Giả Đương sự, người có liên quan
きょうぎ 協議 Hiệp Nghị Hợp tác thương thảo
たすうけつ 多数決 Đa Số Quyết Quyết định theo đa số
ふしょう(する) 負傷(する) Phụ Thương Bị thương
ひかえ 控え Khống Dự trữ, dự bị, phòng đợi, sao lưu
しょめん 書面 Thư Diện Trên giấy tờ
そのむね その旨   Đề cập đến nội dung hoặc ý định đã nói ở trước
いちりゅう 一流 Nhất Lưu Hạng nhất, hàng đầu
シェフ     Bếp trưởng
だんけつ 団結 Đoàn Kết Đoàn kết
いちがん 一丸 Nhất Hoàn Đồng tâm hiệp lực
むちゃ 無茶 Vô Trà Vô duyên, không hợp lý, lộn xộn, quá mức
なんびょう 難病 Nan Bệnh Bệnh khó chữa
ちりょう 治療 Trị Liệu Trị liệu
いちじょ 一助 Nhất Trợ Phụ tá, giúp đỡ, hỗ trợ
よくぼう 欲望 Dục Vọng Ước muốn, mong ước
むじゅん 矛盾 Mâu Thuẫn Mâu thuẫn
けいあい(する) 敬愛(する) Kính Ái Kính yêu, tôn thờ
くやしい 悔しい Hối Cay cú, hối tiếc
シュバイツァー(1875-1965)     Schweitzer (1875-1965): một bác sĩ người Đức
しょうがい 生涯 Sinh Nhai Một đời người

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *