第5課・飯食わぬ女房①

単語 N1 CHAP 3 SECTION 1

単語 N1 CHAP 3 SECTION 2

① N + まみれ
   Đầy – Dính đầy – Bám đầy
*「ほこり・汗・油・泥」などの言葉と一緒に使われる。
「〜まみれ」は「表面全体に不快ふかいな物がついている」と言いたいときに使う。「借金まみれ」
のように、良くない状況から抜け出せない様子を表すのにも使われる。
〜まみれ Sử dụng khi muốn nói rằng “dính thứ gì đó khó chịu trên toàn bề mặt”. Như trong 借金まみれ được sử dụng để thể hiện trạng thái không thể thoát ra khỏi tình trạng xấu.

例文:

1. 試合終了しあいしゅうりょうのホイッスルがひびき、泥まみれの選手たちは雨の中でお互いの健闘けんとう
 たたえ合った。
 Tiếng còi kết thúc trận đấu vang lên, những cầu thủ lấm lem bùn đất đã
 cùng nhau ca ngợi sự nỗ lực của đối phương trong cơn mưa.

2. 小麦粉こむぎこの入ったボウルをひっくり返した子猫こねこは粉まみれになってしまった。
 Chú mèo con làm đổ cái bát chứa bột mì, nên đã bị bột phủ đầy người.

3. 全身血ぜんしんちまみれになった男性だんせいが、担架たんかに乗せられて事故現場じこげんばから運び出された。
 Người đàn ông toàn thân bê bết máu được đặt lên cáng và đưa ra khỏi hiện trường
 vụ tai nạn.

4. 借金しゃっきんまみれの生活から脱出だっしゅつするために、弁護士べんごしに相談しに行くことにした。
 Để thoát khỏi cuộc sống ngập trong nợ nần, tôi đã quyết định đi tham khảo ý
 kiến của luật sư.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.1

1 / 4

汗 ( a. まみれ  b. 気味)になって、トラックに家具を運び込んだ。

2 / 4

息子の部屋の机の下から間違い (a. まみれ  b. だらけ)の数学の答案用紙が出てきた。

3 / 4

押し入れの奥にしわ (a. まみれ  b. だらけ) のスーツがあった。

4 / 4

引っ越しのあと、Tシャツもジーンズもほこり (a. まみれ     b. がち)になった。

Your score is

The average score is 0%

② N + をよそに
 Không liên quan đến, bất chấp

「〜をよそに」は「親の心配をよそに」のように「〜を気にしないで」と言いたいときに使う。
「渋滞をよそに」のように「〜とは関係なく」と言うときにも使う。
〜をよそに sử dụng khi muốn nói “không để ý tới/ bất chấp ~” như là “親の心配をよそに”. Sử dụng cả khi muốn nói “không liên quan/ liên hệ với ~” như là “渋滞をよそに”.

例文:

1. 教師の再三さいさんの注意をよそに、学生は授業中も携帯けいたい電話をいじっている。
 Bất chấp việc thầy giáo nhiều lần nhắc nhở, học sinh vẫn nghịch điện thoại
 di động trong giờ học.

2. 恋人が泣いて引きとめるのをよそに、彼はカメラをたずさえて戦場せんじょうに向かった。
 Mặc cho người yêu khóc lóc níu kéo, anh ta đã mang theo máy ảnh và hướng đến
 chiến trường.

3. 友人たちが就職活動しゅうしょくかつどうを始めるのをよそに山田やまださんはサークル活動にのめり込んで
 いる。
 Trong khi bạn bè bắt đầu tìm việc làm, thì anh Yamada lại mải mê với các
 hoạt động câu lạc bộ.

4. 景気の低迷ていめいをよそに順調じゅんちょうに売り上げを伸ばしている会社もある。
 Bất chấp tình hình kinh tế trì trệ, vẫn có những công ty mở rộng doanh thu một
 cách thuận lợi.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.2

1 / 4

社長は部下の進言しんげんをよそに、

2 / 4

夫は妻の心配をよそに、

3 / 4

歩行者 ほこうしゃ迷惑めいわくをよそに、

4 / 4

車内のややかな視線しせんをよそに、

Your score is

The average score is 0%

~なりに
Theo / Theo cách của…

「〜なりに」は「自分なりに工夫して作る」のように「〜の立場やレベルに応じて」と言いたいときに使う。「子どもなりにがんばっている」のように「〜(子ども)は十分ではないができるだけ」と言いたいときにも使う。

〜なりに sử dụng khi muốn nói rằng “tương ứng với mức độ hoặc địa vị của ~” như trong câu “自分なりに工夫して作る”. Sử dụng cả khi muốn nói “một ~ (子ども)thì chưa đủ nhưng cố gắng… hết sức có thể” như trong câu “子どもなりにがんばっている”.

例文:

1. 営業部えいぎょうぶは営業部なりに頑張がんばっているんだろうが、売り上げはなかなか伸びていない。
 Bộ phận kinh doanh thì cũng đã cố gắng theo cách của bộ phận kinh doanh,
 nhưng doanh thu vẫn mãi không tăng lên.

2. あの子は幼いなりに親を助けようと、いろいろ努力している。
 Đứa bé đó, dù còn nhỏ nhưng theo cách của mình, nó đang cố gắng giúp
 đỡ cha mẹ.

3. お金がなければないなりに、楽しみ方はあるものだ。
 Nếu không có tiền thì theo cách không có tiền, vẫn có cách để tận hưởng
 cuộc sống.

4. この1年貯めたお金がそれなりの額になったから、親を旅行にれて行こうと思って
 いる。
 Tiền tiết kiệm trong một năm nay đã trở thành một khoản tương đối, nên tôi định
 đưa bố mẹ đi du lịch.

5. 日本語が上達したらしたなりに、新しい疑問ぎもんが次から次へと出てくる。
 Khi tiếng Nhật tiến bộ thì theo mức tiến bộ đó, những thắc mắc mới cũng lần lượt
 xuất hiện.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.3

1 / 4

若者わかものには若者わかものなりの、老人には老人なりの(a. 楽しみがある b. ずいぶん違う)。

2 / 4

狭い部屋は狭いなりに (a. 快適に過ごせます  b. 収納しゅうのうスペースに困ります) よ。

3 / 4

A:本田ほんだ君! 何なんだ! この営業成績は。
B:すみません。ぼくなりに( a. 努力しきれなかったんです b. 努力したんです)。でも…。

4 / 4

だれでも練習すればしたなりに、( a. 優勝できる  b. 上手になる)ものだ。

Your score is

The average score is 100%

 V‐ない+ ないでもない
  Không phải là không

「〜ないでもない」は「高い気がしないでもない」のように「〜だ(高い気がする)」とはっきり言い切りたくないときに使われる。「ぜひと頼まれれば、引き受けないでもない」のように「条件が合えば〜する(引き受ける)可能性はゼロではない」と言うときにも使われる。

〜ないでもない như trong câu “高い気がしないでもない” được sử dụng khi không muốn nói thẳng thắn rằng cái gì đó “là ~ (高い気がする)”. Và trong câu “ぜひと頼まれれば、引き受けないでもない”, được sử dụng cả khi nói “nếu điều kiện phù hợp thì khả năng làm (引き受ける) không phải zero/không”.

例文

1. A: ぜひにと言われれば飲まないでもないんですが、最近酒さいきんさけひかえているんです。
 B: じゃあ、まあ、少しだけ……………。
 A: Nếu anh nói nhất định thì cũng không phải là tôi không uống đâu, nhưng dạo
  này tôi đang hạn chế rượu.
 B: Thế thì… ừm… chỉ một chút thôi nhé…

2. 彼が犯人はんにんだという証拠しょうこないでもないが、まだ断定だんていはできない。
 Cũng không phải là không có chứng cứ cho thấy anh ta là thủ phạm, nhưng
 vẫn chưa thể khẳng định chắc chắn.

3. 君がそんなに頼むんだったら、今回だけ特別に認めないものでもないんだけどね。
 Nếu cậu đã năn nỉ đến mức đó thì cũng không phải là không thể công nhận
 đặc biệt cho lần này đâu.

4. お寺まで歩いて行けなくもないですが、山道やまみちだし、ちょっと大変ですよ。
 Cũng không phải là không thể đi bộ đến ngôi chùa, nhưng vì là đường núi nên sẽ
 hơi vất vả đấy.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.4

1 / 2

あなたが会の司会がいやだと言うならば、私が代わってやらないでもない。

2 / 2

願書がんしょは今日の消印けしいん有効だから、今から出せば受験できないものでもないですよ。

Your score is

The average score is 0%

Vる/Vない + しまつだ
 Kết cục, rốt cuộc
「〜しまつだ」は、それまでの経緯を説明して、「良くないことが続き、結局〜という悪い結果になった」ということを表す。話し手の非難や残念な気持ちを表す。
〜しまつだ giải thích đầu đuôi sự việc và bày tỏ ý muốn nói “chuyện không tốt cứ liên tục xảy ra, rốt cuộc thành ra kết quả xấu thế này~”. Tỏ ý tiếc nuối hoặc sự than thở của người nói.

例文:

1. 彼は金にルーズで、方々ほうぼうで借金をかさね、あげくのてに会社の金を使い込ん
 で解雇かいこされるしまつだ。
  Anh ta quản lý tiền bạc thì lỏng lẻo, vay nợ khắp nơi, rốt cuộc lại biển thủ tiền
 công ty và bị sa thải.

2. 「面倒めんどうくさい」が口癖くちぐせの母は、歩いて5分のスーパーに行くのにも車を使い、ついに
  運動不足ぶそくで医者にしかられるしまつだ。
 Mẹ tôi có thói quen cửa miệng là “phiền phức quá”, đi đến siêu thị cách nhà
 chỉ 5 phút đi bộ mà cũng dùng xe hơi, cuối cùng thì bị bác sĩ mắng vì thiếu
 vận động.

3. あの女は子どものころからうそばかりついていて、最後には詐欺さぎつかまるしまつだ。
 Người phụ nữ đó từ nhỏ đã toàn nói dối, cuối cùng thì bị bắt vì lừa đảo.

4. 友人は6回も転職てんしょくしながら、まだ「自分の才能を生かせる会社はない」と言っている
 しまつで、周囲もあきれている。
 Người bạn tôi sau khi đổi việc đến 6 lần rồi mà vẫn còn nói “chẳng có công ty nào
 có thể phát huy được tài năng của mình”, khiến mọi người xung quanh cũng
 phải ngán ngẩm.

5. うちの弟、いつもゲームに夢中で、電話が鳴っていても気づかないしまつなん
 ですよ。
 Em trai tôi lúc nào cũng mải mê chơi game, đến mức điện thoại reo cũng không
 để ý.

~なり~なり
Hoặc là…Hoặc là… , Hay… cũng được

「AなりBなり」は「AでもBでも(何でもいい)」と思いついた例をげるときに使われる。相手に提案ていあんしたり、アドバイスや注意をしたりする場合に使われることが多い。
“AなりBなり” được sử dụng khi nêu ví dụ bạn đã nghĩ ra rằng “A hay B (cái nào cũng được)”. Thường được sử dụng trong trường hợp đưa ra một đề nghị, lời khuyên hoặc chú ý đối phương.

例文:

1. 目が悪いなら、眼鏡めがねなりコンタクトなりすればいいのに。
 Nếu mắt kém thì lẽ ra nên đeo kính hoặc kính áp tròng gì đó.

2. 今日はおれのおごりだから、牛丼ぎゅうどんなりカレーなり、好きに注文ちゅうもんしていいよ。
 Hôm nay tôi bao, nên gọi cơm bò hay cà ri gì đó tùy thích đi.

3. 休みの日ぐらい仕事のことは忘れて、映画を見るなり、買い物をするなり、好きな
 ことをして息抜いきぬきすれば?
 Ít nhất thì vào ngày nghỉ, hãy quên chuyện công việc đi, xem phim, mua sắm
 hay làm điều mình thích để thư giãn chút đi.

4. そんなにー人らししたいなら、外国へなりどこへなり、行きたいところに行けば
 いいだろう。
 Nếu cậu muốn sống một mình đến mức đó thì đi nước ngoài hay đi đâu đó,
 cứ đến nơi mình muốn là được mà.

5. 食品の安全基準見直みなおなりなりして、より安全に暮らせるように考えてほしい。
 Tôi mong là họ sẽ xem xét lại tiêu chuẩn an toàn thực phẩm hay làm gì đó,
 để chúng ta có thể sống an toàn hơn.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.6

1 / 2

わからないことは、人に聞くなり (a. わかる  
b. 辞書を引く)なりしてみてください。

2 / 2

時間に遅れる場合は、メールなり ( a. 電話  b. 連絡) なりしてください。

Your score is

The average score is 0%

⑦  N + ずくめ
Toàn là/Toàn bộ là

「〜ずくめ」は「大部分が〜で占められている/〜が連続する」ことを表す。
〜ずくめ biểu hiện chuyện “phần lớn là ~ được chiếm giữ/ ~ liên tục”.

例文:

1. ご主人の昇進しょうしんや娘さんの結婚など、山田やまださんの家はいいことずくめだ。
 Nhà anh Yamada toàn là chuyện vui, nào là chồng thăng chức, nào là con gái
 kết hôn.

2. 私の学校は規則きそくずくめで、いきがつまりそうだ。
 Trường học của tôi toàn là quy định chồng chất, đến mức cảm thấy ngột ngạt.

3. 目撃者もくげきしゃ証言しょうげんによると、犯人は身長しんちょう180cm程度、全身黒ぜんしんくろずくめじゅう所持しょじしていた
 ということです。
 Theo lời khai của nhân chứng, hung thủ cao khoảng 180cm, toàn thân mặc đồ đen
 và mang theo súng.

4. 今年のわが県のスポーツ選手は活躍かつやくが目覚ましく、サッカーチームは優勝するし、
 マラソン選手はオリンピック代表に決まるし、結構けんこうずくめな年となりました。
 Năm nay các vận động viên của tỉnh chúng tôi hoạt động nổi bật, đội bóng đá thì
 vô địch, vận động viên marathon thì được chọn làm đại diện Olympic, đúng là một
 năm toàn chuyện may mắn.

⑧  ~にして

「(〜は)AにしてBだ」は「〜にはA・B2つの面がある」ことを表す。
“(〜は)AにしてBだ” biểu hiện chuyện ” ~ có 2 mặt A và B”.

例文:

1. 彼は大学の教授きょうじゅにして、有名な作家さっかでもある。
 Anh ấy vừa là giáo sư đại học, lại vừa là một nhà văn nổi tiếng.

2. 彼女のデザインする服は、どれも個性的こせいてきにして実用的じつようてきだと定評ていひょうがある。
 Những bộ quần áo cô ấy thiết kế đều được đánh giá là vừa có cá tính,
 vừa thực dụng.

3. 怪盗かいとうと呼ばれた男の犯行はんこう手口てぐちだいたんにして、かつ繊細せんさいだった。
 Thủ đoạn phạm tội của người đàn ông được gọi là “tên trộm bí ẩn” vừa táo bạo,
 lại vừa tinh vi.

~はおろか~ない
Đừng nói là … ngay cả …

N1 はおろか + N2も/さえ/まで/すら + …ない

「AはおろかB…ない」は「食事はおろか水さえ飲めない」のように「も・さえ・まで・すら」などと一緒に使い、「A(食事)はもちろん、それより程度の低いB(水)も…ない」と言いたいときに使われる。

“AはおろかB…ない” được sử dụng như trong câu “食事はおろか水さえ飲めない”, dùng chung với những từ “も・さえ・まで・すら”, khi muốn nói “A(食事)là dĩ nhiên không thể rồi, ngay cả cái ở mức độ thấp hơn là B (水)cũng không thể…”

例文:

1. 彼は真夏まなつでも、エアコンはおろか扇風機せんぷうきさえ使わないそうだ。
 Nghe nói anh ta vào giữa mùa hè nóng nực mà ngay cả máy lạnh thì đương nhiên,
 đến cả quạt điện cũng không dùng.

2. 最近は、恋人はおろか友人さえ1人もいない人も珍しくないらしい。
 Gần đây nghe nói có những người không chỉ không có người yêu, mà đến cả
 một người bạn cũng chẳng có thì cũng chẳng hiếm.

3. 重い物を持とうとしてこしを痛め、起き上がることはおろか寝返ねがえりを打つことも
 できない状態だった。
 Khi cố gắng nhấc vật nặng thì bị đau lưng, đến mức không những không thể
 ngồi dậy, mà ngay cả trở mình cũng không làm được.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.9

1 / 2

アラビア語を習ったのに、自己じこ紹介はおろか( a. 挨拶   b. 討論)も忘れてしまいました。

2 / 2

 彼は給料日きゅうりょうび前で、家賃はおろか( a. 旅行に行くお金   b. 今日の食事代) にも困っているらしい。

Your score is

The average score is 0%

N+(助詞)+ すら
Ngay cả/Đến cả/Thậm chí
「~すら…」は「日曜日すら休めない」のように「他はもちろん~(日曜日)も…(休めない)」と言いたいときに使われる。「~さえ/~も」と同じように使われる。否定的ひていてきな状況で使うことが多い。
~すら…được dùng như trong câu “日曜日すら休めない”, khi muốn nói “ngày khác là dĩ nhiên không thể rồi, ngay cả ~ (日曜日)cũng … (休めない)”. Được dùng giống như “~さえ/~も”. Thường dùng trong những tình huống phủ định.

例文:

1. 仕事が忙しすぎて、昼休ひるやすすら満足に取れない。
 Bận công việc quá mức đến nỗi ngay cả giờ nghỉ trưa cũng không thể có một cách
 trọn vẹn.

2. 本に夢中むちゅうになって、夜がけたことにすら気づかなかった。
 Mải mê đọc sách đến mức ngay cả việc trời đã sáng cũng không nhận ra.

3. スピーチにれた人ですら、話し始めはどきどきするそうだ。
 Ngay cả những người đã quen với việc phát biểu cũng nghe nói là lúc bắt đầu
 nói vẫn hồi hộp.

4. タべはすっかりってしまって、どうやって家に帰ったかすら思い出せない。
 Tabe đã say khướt, đến mức ngay cả việc làm thế nào mà về được đến nhà cũng
 không nhớ nổi.

5. 予算不足ぶそくで工事が中断ちゅうだんされたまま、再開さいかいされるかどうかすらわからない。
 Công trình bị đình chỉ vì thiếu ngân sách, ngay cả việc có được khởi động lại
 hay không cũng không biết.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N1.5.10

1 / 4

80歳の祖母は好奇心こうきしんが強く、来年は
( a. 南極   b. 温泉) へすら出かけかねないと家族は心配している。

2 / 4

(a. 専門家    b. 受験生)ですら解けない問題を入試にゅうしに出すなんてひどすぎるよ。

3 / 4

( a. ジョギング    b. マラソン) すらしたことがないのに、10kmも走れるわけがない。

4 / 4

彼は、上司どころか ( a. 近所の人     b. 家族) にすら相談せずに、会社を辞めてしまった。

Your score is

The average score is 0%

CHECK :

CHECK NP TRY N1.5

1 / 9

今回の大統領の訪日ほうにち中の行動は異例いれい_________で、外務省がいむしょうの職員を困惑こんわくさせた。

2 / 9

100年前の女性たちには、選挙せんきょ立候補りっこうほする権利 _________ 投票とうひょうする権利さえなかった

3 / 9

少子化しょうしかによる労働人口減少に対する財界ざいかい懸念けねん_________ 政府は何も効果的な政策せいさくを打ち出そうとしない。

4 / 9

当時は、収入も少なかったが、貧しい_______生活の工夫をしたものだった。

5 / 9

漫画家まんがか _________ 医学博士はくしでもあった手塚治虫てづかおさむは、その知識を作品に生かしている。

6 / 9

工場では車の整備士せいびしが、油 _________ で作業をしている。

7 / 9

あの患者かんじゃさんは、もう自力で食べ物を飲み込むこと _________ できないのです。

8 / 9

きわめて少数だが、情報技術の恩恵おんけいを自らって生活する人がいない_________

9 / 9

奨学金しょうがくきんの面接を受けるなら、スーツぐらい買う_________借りる_________したほうがいいよ。

Your score is

The average score is 0%


できること
昔話の表現を楽しみながら、物語の展開を追って読める。
Vừa có thể thưởng thức cách diễn đạt trong truyện cổ tích, vừa theo dõi diễn biến của câu chuyện để đọc.

 昔、あるところに一人の男がいた。男は、けちなうえになまもので、掃除や洗濯もしなかった。だから、部屋はたいそう汚く、中に入れば休中ほこりまみれになるほどで、どろぼうも逃げ出すありさまだった。

 友達は「いつまでもそんな暮らしを続けるのはよくない。早くおよめさんをもらえ。」と言うのだが、男は友達の心配をよそに、「確かに家は汚いけれど、おれなりに楽しく暮らしているよ。一人なら余計な金もかからないし。」と全く気にしていない。「まあ、何も食べないよめならもらわないでもないがね。」などと言うしまつで、友達もあきれてそれ以上は何も言わなかった。

 ある日の夕方、男の家に若い女がたずねてきて、「どうか私をおよめさんにしてください。 掃除なり洗濯なり、お前様まえさまのおっしゃることは何でもします。それに私は物を食べませんと言った。「それは結構けっこうずくめな話だ。」と男は大喜びして女をよめにした。

 女は働き者にして美人、さらに食べ物はおろか一滴ひとしずくの水すら口にしなかった。気立ても良く、文句も言わずに男のために食事を作り、掃除や洗濯をした。おかげで男の身なりも家も、見違みちがえるようにきれいになった。けちで怠け者の男からすると、これ以上の幸運こううんはない。働き者のよめをもらった男は、 前よりもっと怠け者になった。

※お前様まえさま:昔使われた、相手を丁寧ていねいに呼ぶ言い方。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
およめさん お嫁さん Giá Vợ, Cô Dâu
けっこう 結構 Kết Cấu Được Rồi, Đủ Rồi
きだて 気立て Khí Lập Khí Chất, Bản Chất
もんく 文句 Văn Cú Phàn Nàn
みなり 身なり Thân Vóc Dáng, Cử Chỉ, Thái Độ
みちがえる 見違える Kiến Vi Nhìn Nhầm
ホイッスル     Sáo, Còi
ひびく 響く Hưởng Vang Vọng
どろ Bùn
けんとう 健闘 Kiện Đấu Phấn Đấu
たたえる     Tán Dương, Ca Tụng, Ca Ngợi
こむぎこ 小麦粉 Tiểu Mạch Phấn Bột Mì
ボウル     Cái Tô
ひっくりかえす ひっくり返す Phản Lật Ngược, Đảo
こな Phấn Bột
たんか 担架 Đam Giá Cáng Khiêng Bệnh Nhân
しゃっきん 借金 Tá Kim  Nợ, Khoản Vay Nợ
だっしゅつ 脱出(する) Thoát Xuất Trốn Thoát, Thoát Khỏi
べんごし 弁護士 Biện Hộ Sĩ Luật Sư
おしいれ 押し入れ Áp Nhập Tủ Âm Tường
しわ     Nhăn, Nếp Nhăn
さいさん 再三 Tái Tam Dăm Ba Bận, Ba Lần Bốn Lượt, Vài Lần,Liên Tục
ひきとめる 引きとめる Dẫn Giữ Lại, Nén Lại
たずさえる 携える Kề Mang Theo
せんじょう 戦場 Chiến Trường Chiến Trường
~にむかう ~に向かう Hướng Hướng Đến ~
サークル     Câu Lạc Bộ Sinh Hoạt Ở Trường Học
ていめい 低迷 Đê Mê Trì Trệ
じゅんちょうに 順調に  Thuận Điều Thuận Lợi, Trôi Chảy
うりあげ 売り上げ Mại Thượng Doanh Thu
しんげん 進言 Tiến Ngôn  Tham Mưu, Tư Vấn, Nêu Ý Kiến, Khuyên
ひややかな 冷ややかな Lãnh Lạnh Lùng, Băng Giá
しせん 視線 Thị Tuyến Ánh Mắt, Tầm Nhìn
いちぐん 一群 Nhất Quần Một Đám, Một Nhóm
えいぎょうぶ 営業部 Doanh Nghiệp Bộ Bộ Phận Kinh Doanh, Phòng Kinh Doanh
おさない 幼い Ấu Trẻ Con, Ngây Thơ
しゅうのう 収納 Thu Nạp Thu Chi
しょうこ 証拠 Chứng Cứ Chứng Cứ
だんてい 断定 Đoạn Định Quyết Định, Kết Luận, Khẳng Định
ひかえる 控える Khống Tránh, Kiểm Chế
がんしょ 願書 Nguyện Thư Đơn Xin
けしいん 消印 Tiêu Ấn Dấu Nhật Ấn, Dấu Bưu Điện, Đóng Dấu Bán  (Vào Tem)
ゆうこう 有効 Hữu Hiệu Hiệu Lực, Có Giá Trị
ルーズ     Cẩu Thả, Lỏng Lẻo
ほうぽうで 方々で Phương Đây Đó, Tất Cả Các Nơi
あげくのはてに あげくの果てに Quả Trên Hết: Cuối Cùng, Kết Cục
かいこ(する) 解雇(する) Giải Cố Sa Thải
くちぐせ 口癖 Khẩu Phích Quen Miệng
さぎ 詐欺 Trá Khi Lừa Gạt, Lừa Đảo
てんしょく(する) 転職(する) Chuyển Chức Thay Đổi Nghề Nghiệp
コンタクト     Kính Áp Tròng
おごり     Mời, Khao, Đãi
ぎゅうどん 牛丼 Ngưu Đảm Cơm Thịt Bò
いきぬき 息抜き Tức Bạt Thư Giãn, Nghỉ Ngơi
しょうしん 昇進 Thăng Tiến Thăng Tiến
もくげきしゃ 目撃者 Mục Kích Giả Nhân Chứng Hiện Trường, Người Chứng Kiến
しょうげん 証言 Chứng Ngôn Lời Khai, Khẩu Cung
じゅう Súng Súng
しょじ(する) 所持(する) Sở Trì Sở Hữu, Mang, Giữ
こせいてき 個性的 Cá Tính Đích  Có Cá Tính, Bản Sắc Riêng
じつようてき 実用的 Thực Dụng Đích Tính Thực Dụng
ていひょうがある 定評がある Định Bình Có Tiếng, Có Uy Tín
かいとう 怪盗 Quái Đạo Tên Trộm Biến Hóa Khôn Lường
はんこう 犯行 Phạm Hành Tội Phạm
てぐち 手口 Thủ Khẩu Thủ Thuật Phạm Tội
だいたん 大胆 Đại Đảm Liều Lĩnh, Táo Bạo, Can Đảm
せんさい 繊細 Tiêm Tế Tinh Tế, Tinh Vi, Nhạy Bén
こし Yêu Hông, Eo
ねがえりをうつ 寝返りを打つ Tẩm Phản Đả Thay Đổi Tướng Ngủ, Phản Bội
きゅうりょうび 給料日 Cấp Liệu Nhật Ngày Trả Lương, Ngày Lãnh Lương
よさん 予算 Dự Toán Dự Toán
ちゅうだん(する) 中断(する) Trung Đoạn  Tạm Ngưng, Đình Chỉ
さいかい(する) 再開(する) Tái Khai Mở Lại
こうきしん 好奇心 Hảo Kì Tâm Tò Mò, Hiếu Kỳ

Ôn tập từ vựng

お嫁さん

およめさん - Giá - Vợ, Cô Dâu

結構

けっこう - Kết Cấu - Được Rồi, Đủ Rồi

気立て

きだて - Khí Lập - Khí Chất, Bản Chất

文句

もんく - Văn Cú - Phàn Nàn

身なり

みなり - Thân - Vóc Dáng, Cử Chỉ, Thái Độ

見違える

みちがえる - Kiến Vi - Nhìn Nhầm

ホイッスル

Sáo, Còi

響く

ひびく - Hưởng - Vang Vọng

どろ - Nê - Bùn

健闘

けんとう - Kiện Đấu - Phấn Đấu

たたえる

Tán Dương, Ca Tụng, Ca Ngợi

小麦粉

こむぎこ - Tiểu Mạch Phấn - Bột Mì

ボウル

Cái Tô

ひっくり返す

ひっくりかえす - Phản - Lật Ngược, Đảo

こな - Phấn - Bột

担架

たんか - Đam Giá - Cáng Khiêng Bệnh Nhân

借金

しゃっきん - Tá Kim  - Nợ, Khoản Vay Nợ

脱出(する)

だっしゅつ - Thoát Xuất - Trốn Thoát, Thoát Khỏi

弁護士

べんごし - Biện Hộ Sĩ - Luật Sư

押し入れ

おしいれ - Áp Nhập - Tủ Âm Tường

しわ

Nhăn, Nếp Nhăn

再三

さいさん - Tái Tam - Dăm Ba Bận, Ba Lần Bốn Lượt, Vài Lần,Liên Tục

引きとめる

ひきとめる - Dẫn - Giữ Lại, Nén Lại

携える

たずさえる - Huề - Mang Theo

戦場

せんじょう - Chiến Trường - Chiến Trường

~に向かう

Hướng Đến ~

サークル

Câu Lạc Bộ Sinh Hoạt Ở Trường Học

低迷

ていめい - Đê Mê - Trì Trệ

順調に 

じゅんちょうに - Thuận Điều - Thuận Lợi, Trôi Chảy

売り上げ

うりあげ - Mại Thượng - Doanh Thu

進言

しんげん - Tiến Ngôn  - Tham Mưu, Tư Vấn, Nêu Ý Kiến, Khuyên

冷ややかな

ひややかな - Lãnh - Lạnh Lùng, Băng Giá

視線

しせん - Thị Tuyến - Ánh Mắt, Tầm Nhìn

一群

いちぐん - Nhất Quần - Một Đám, Một Nhóm

営業部

えいぎょうぶ - Doanh Nghiệp Bộ - Bộ Phận Kinh Doanh, Phòng Kinh Doanh

幼い

おさない - Ấu - Trẻ Con, Ngây Thơ

収納

しゅうのう - Thu Nạp - Thu Chi

証拠

しょうこ - Chứng Cứ - Chứng Cứ

断定

だんてい - Đoạn Định - Quyết Định, Kết Luận, Khẳng Định

控える

ひかえる - Khống - Tránh, Kiểm Chế

願書

がんしょ - Nguyện Thư - Đơn Xin

消印

けしいん - Tiêu Ấn - Dấu Nhật Ấn, Dấu Bưu Điện, Đóng Dấu Bán  (Vào Tem)

有効

ゆうこう - Hữu Hiệu - Hiệu Lực, Có Giá Trị

ルーズ

Cẩu Thả, Lỏng Lẻo

方々で

ほうぽうで - Phương - Đây Đó, Tất Cả Các Nơi

あげくの果てに

あげくのはてに - Quả - Trên Hết: Cuối Cùng, Kết Cục

解雇(する)

かいこ(する) - Giải Cố - Sa Thải

口癖

くちぐせ - Khẩu Phích - Quen Miệng

詐欺

さぎ - Trá Khi - Lừa Gạt, Lừa Đảo

転職(する)

てんしょく(する)- Chuyển Chức - Thay Đổi Nghề Nghiệp

コンタクト

Kính Áp Tròng

おごり

Mời, Khao, Đãi

牛丼

ぎゅうどん - Ngưu Đảm - Cơm Thịt Bò

息抜き

いきぬき - Tức Bạt - Thư Giãn, Nghỉ Ngơi

昇進

しょうしん - Thăng Tiến - Thăng Tiến

目撃者

もくげきしゃ - Mục Kích Giả - Nhân Chứng Hiện Trường, Người Chứng Kiến

証言

しょうげん - Chứng Ngôn - Lời Khai, Khẩu Cung

じゅう - Súng - Súng

所持(する)

しょじ(する)- Sở Trì - Sở Hữu, Mang, Giữ

個性的

こせいてき - Cá Tính Đích - Có Cá Tính, Bản Sắc Riêng

実用的

じつようてき - Thực Dụng Đích - Tính Thực Dụng

定評がある

ていひょうがある - Định Bình - Có Tiếng, Có Uy Tín

怪盗

かいとう - Quái Đạo - Tên Trộm Biến Hóa Khôn Lường

犯行

はんこう - Phạm Hành - Tội Phạm

手口

てぐち - Thủ Khẩu - Thủ Thuật Phạm Tội

大胆

だいたん - Đại Đảm - Liều Lĩnh, Táo Bạo, Can Đảm

繊細

せんさい - Tiêm Tế - Tinh Tế, Tinh Vi, Nhạy Bén

こし - Yêu - Hông, Eo

寝返りを打つ

ねがえりをうつ - Tẩm Phản Đả - Thay Đổi Tướng Ngủ, Phản Bội

給料日

きゅうりょうび- Cấp Liệu Nhật - Ngày Trả Lương, Ngày Lãnh Lương

予算

よさん - Dự Toán - Dự Toán

中断(する)

ちゅうだん(する)- Trung Đoạn  - Tạm Ngưng, Đình Chỉ

再開(する)

さいかい(する)- Tái Khai - Mở Lại

好奇心

こうきしん - Hảo Kì Tâm - Tò Mò, Hiếu Kỳ
1 / 74

Ôn tập ngữ pháp 

N+まみれ

Đầy - Dính đầy - Bám đầy

Chú mèo con làm đổ cái bát chứa bột mì, nên đã bị bột phủ đầy người.

小麦粉の入ったボウルをひっくり返した子猫は粉まみれになってしまった。

Nを よそに

Không liên quan đến, bất chấp

Bất chấp việc thầy giáo nhiều lần nhắc nhở, học sinh vẫn nghịch điện thoại di động trong giờ học.

教師の再三の注意をよそに、学生は授業中も携帯電話をいじっている。

なりに、
なりの+ N

Theo cách/ Theo cách của...

 Đứa bé đó, dù còn nhỏ nhưng theo cách của mình, nó đang cố gắng giúp đỡ cha mẹ.

あの子は幼いなりに親を助けようと、いろいろ努力している。

Vない (bỏ ない)+ ないでもない
※ ~ないものでもない
 ~なくもない

Không phải là không

 Cũng không phải là không thể đi bộ đến ngôi chùa, nhưng vì là đường núi nên sẽ hơi vất vả đấy.

お寺まで歩いて行けなくもないですが、山道だし、ちょっと大変ですよ。

Vる/Vない+ しまつだ

Kết cục, rốt cuộc

 Anh ta quản lý tiền bạc thì lỏng lẻo, vay nợ khắp nơi, rốt cuộc lại biển thủ tiền công ty và bị sa thải.

彼は金にルーズで、方々で借金を重ね、あげくの果てに会社の金を使い込んで解雇されるしまつだ。

N1(+助詞) + なり
V1る   
+N2(+助詞)+ なり
V2る   

Hoặc là... Hoặc là..., Hay... Cũng được

Nếu mắt kém thì lẽ ra nên đeo kính hoặc kính áp tròng gì đó.

目が悪いなら、眼鏡なりコンタクトなりすればいいのに。

N+ ずくめ

Toàn là/Toàn bộ là

 Trường học của tôi toàn là quy định chồng chất, đến mức cảm thấy ngột ngạt.

私の学校は規則ずくめで、息がつまりそうだ。

なA/N だ (bỏ だ) + にして

Vừa

Anh ấy vừa là giáo sư đại học, lại vừa là một nhà văn nổi tiếng.

彼は大学の教授にして、有名な作家でもある。

N1+ はおろか+ N2
+ も   +~ない
  さえ
  まで
  すら

Đừng nói..ngay cả...

 Nghe nói anh ta vào giữa mùa hè nóng nực mà ngay cả máy lạnh thì đương nhiên, đến cả quạt điện cũng không dùng.

彼は真夏でも、エアコンはおろか、扇風機さえ使わないそうだ。

N+(助詞)+ すら
※~か+ すら

Ngay cả/Đến cả/Thậm chí

 Bận công việc quá mức đến nỗi ngay cả giờ nghỉ trưa cũng không thể có một cách trọn vẹn.

仕事が忙しすぎて、昼休みすら満足に取れない。
1 / 20

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *