① N + まみれ
Đầy – Dính đầy – Bám đầy
*「ほこり・汗・油・泥」などの言葉と一緒に使われる。
「〜まみれ」は「表面全体に不快な物がついている」と言いたいときに使う。「借金まみれ」
のように、良くない状況から抜け出せない様子を表すのにも使われる。
〜まみれ Sử dụng khi muốn nói rằng “dính thứ gì đó khó chịu trên toàn bề mặt”. Như trong 借金まみれ được sử dụng để thể hiện trạng thái không thể thoát ra khỏi tình trạng xấu.
例文:
たたえ合った。
Tiếng còi kết thúc trận đấu vang lên, những cầu thủ lấm lem bùn đất đã
cùng nhau ca ngợi sự nỗ lực của đối phương trong cơn mưa.
2. 小麦粉の入ったボウルをひっくり返した子猫は粉まみれになってしまった。
Chú mèo con làm đổ cái bát chứa bột mì, nên đã bị bột phủ đầy người.
3. 全身血まみれになった男性が、担架に乗せられて事故現場から運び出された。
Người đàn ông toàn thân bê bết máu được đặt lên cáng và đưa ra khỏi hiện trường
vụ tai nạn.
4. 借金まみれの生活から脱出するために、弁護士に相談しに行くことにした。
Để thoát khỏi cuộc sống ngập trong nợ nần, tôi đã quyết định đi tham khảo ý
kiến của luật sư.
② N + をよそに
Không liên quan đến, bất chấp
「〜をよそに」は「親の心配をよそに」のように「〜を気にしないで」と言いたいときに使う。
「渋滞をよそに」のように「〜とは関係なく」と言うときにも使う。
〜をよそに sử dụng khi muốn nói “không để ý tới/ bất chấp ~” như là “親の心配をよそに”. Sử dụng cả khi muốn nói “không liên quan/ liên hệ với ~” như là “渋滞をよそに”.
例文:
Bất chấp việc thầy giáo nhiều lần nhắc nhở, học sinh vẫn nghịch điện thoại
di động trong giờ học.
2. 恋人が泣いて引きとめるのをよそに、彼はカメラを携えて戦場に向かった。
Mặc cho người yêu khóc lóc níu kéo, anh ta đã mang theo máy ảnh và hướng đến
chiến trường.
3. 友人たちが就職活動を始めるのをよそに、山田さんはサークル活動にのめり込んで
いる。
Trong khi bạn bè bắt đầu tìm việc làm, thì anh Yamada lại mải mê với các
hoạt động câu lạc bộ.
4. 景気の低迷をよそに、順調に売り上げを伸ばしている会社もある。
Bất chấp tình hình kinh tế trì trệ, vẫn có những công ty mở rộng doanh thu một
cách thuận lợi.
③ ~なりに
Theo / Theo cách của…

「〜なりに」は「自分なりに工夫して作る」のように「〜の立場やレベルに応じて」と言いたいときに使う。「子どもなりにがんばっている」のように「〜(子ども)は十分ではないができるだけ」と言いたいときにも使う。
〜なりに sử dụng khi muốn nói rằng “tương ứng với mức độ hoặc địa vị của ~” như trong câu “自分なりに工夫して作る”. Sử dụng cả khi muốn nói “một ~ (子ども)thì chưa đủ nhưng cố gắng… hết sức có thể” như trong câu “子どもなりにがんばっている”.
例文:
Bộ phận kinh doanh thì cũng đã cố gắng theo cách của bộ phận kinh doanh,
nhưng doanh thu vẫn mãi không tăng lên.
2. あの子は幼いなりに親を助けようと、いろいろ努力している。
Đứa bé đó, dù còn nhỏ nhưng theo cách của mình, nó đang cố gắng giúp
đỡ cha mẹ.
3. お金がなければないなりに、楽しみ方はあるものだ。
Nếu không có tiền thì theo cách không có tiền, vẫn có cách để tận hưởng
cuộc sống.
4. この1年貯めたお金がそれなりの額になったから、親を旅行に連れて行こうと思って
いる。
Tiền tiết kiệm trong một năm nay đã trở thành một khoản tương đối, nên tôi định
đưa bố mẹ đi du lịch.
5. 日本語が上達したらしたなりに、新しい疑問が次から次へと出てくる。
Khi tiếng Nhật tiến bộ thì theo mức tiến bộ đó, những thắc mắc mới cũng lần lượt
xuất hiện.
④ V‐ない+ ないでもない
Không phải là không
「〜ないでもない」は「高い気がしないでもない」のように「〜だ(高い気がする)」とはっきり言い切りたくないときに使われる。「ぜひと頼まれれば、引き受けないでもない」のように「条件が合えば〜する(引き受ける)可能性はゼロではない」と言うときにも使われる。
〜ないでもない như trong câu “高い気がしないでもない” được sử dụng khi không muốn nói thẳng thắn rằng cái gì đó “là ~ (高い気がする)”. Và trong câu “ぜひと頼まれれば、引き受けないでもない”, được sử dụng cả khi nói “nếu điều kiện phù hợp thì khả năng làm (引き受ける) không phải zero/không”.
例文:
B: じゃあ、まあ、少しだけ……………。
A: Nếu anh nói nhất định thì cũng không phải là tôi không uống đâu, nhưng dạo
này tôi đang hạn chế rượu.
B: Thế thì… ừm… chỉ một chút thôi nhé…
2. 彼が犯人だという証拠はないでもないが、まだ断定はできない。
Cũng không phải là không có chứng cứ cho thấy anh ta là thủ phạm, nhưng
vẫn chưa thể khẳng định chắc chắn.
3. 君がそんなに頼むんだったら、今回だけ特別に認めないものでもないんだけどね。
Nếu cậu đã năn nỉ đến mức đó thì cũng không phải là không thể công nhận
đặc biệt cho lần này đâu.
4. お寺まで歩いて行けなくもないですが、山道だし、ちょっと大変ですよ。
Cũng không phải là không thể đi bộ đến ngôi chùa, nhưng vì là đường núi nên sẽ
hơi vất vả đấy.
⑤ Vる/Vない + しまつだ
Kết cục, rốt cuộc
「〜しまつだ」は、それまでの経緯を説明して、「良くないことが続き、結局〜という悪い結果になった」ということを表す。話し手の非難や残念な気持ちを表す。
〜しまつだ giải thích đầu đuôi sự việc và bày tỏ ý muốn nói “chuyện không tốt cứ liên tục xảy ra, rốt cuộc thành ra kết quả xấu thế này~”. Tỏ ý tiếc nuối hoặc sự than thở của người nói.
例文:
で解雇されるしまつだ。
Anh ta quản lý tiền bạc thì lỏng lẻo, vay nợ khắp nơi, rốt cuộc lại biển thủ tiền
công ty và bị sa thải.
2. 「面倒くさい」が口癖の母は、歩いて5分のスーパーに行くのにも車を使い、ついに
運動不足で医者に叱られるしまつだ。
Mẹ tôi có thói quen cửa miệng là “phiền phức quá”, đi đến siêu thị cách nhà
chỉ 5 phút đi bộ mà cũng dùng xe hơi, cuối cùng thì bị bác sĩ mắng vì thiếu
vận động.
3. あの女は子どものころから嘘ばかりついていて、最後には詐欺で捕まるしまつだ。
Người phụ nữ đó từ nhỏ đã toàn nói dối, cuối cùng thì bị bắt vì lừa đảo.
4. 友人は6回も転職しながら、まだ「自分の才能を生かせる会社はない」と言っている
しまつで、周囲もあきれている。
Người bạn tôi sau khi đổi việc đến 6 lần rồi mà vẫn còn nói “chẳng có công ty nào
có thể phát huy được tài năng của mình”, khiến mọi người xung quanh cũng
phải ngán ngẩm.
5. うちの弟、いつもゲームに夢中で、電話が鳴っていても気づかないしまつなん
ですよ。
Em trai tôi lúc nào cũng mải mê chơi game, đến mức điện thoại reo cũng không
để ý.
⑥ ~なり~なり
Hoặc là…Hoặc là… , Hay… cũng được

「AなりBなり」は「AでもBでも(何でもいい)」と思いついた例を挙げるときに使われる。相手に提案したり、アドバイスや注意をしたりする場合に使われることが多い。
“AなりBなり” được sử dụng khi nêu ví dụ bạn đã nghĩ ra rằng “A hay B (cái nào cũng được)”. Thường được sử dụng trong trường hợp đưa ra một đề nghị, lời khuyên hoặc chú ý đối phương.
例文:
Nếu mắt kém thì lẽ ra nên đeo kính hoặc kính áp tròng gì đó.
2. 今日は俺のおごりだから、牛丼なりカレーなり、好きに注文していいよ。
Hôm nay tôi bao, nên gọi cơm bò hay cà ri gì đó tùy thích đi.
3. 休みの日ぐらい仕事のことは忘れて、映画を見るなり、買い物をするなり、好きな
ことをして息抜きすれば?
Ít nhất thì vào ngày nghỉ, hãy quên chuyện công việc đi, xem phim, mua sắm
hay làm điều mình thích để thư giãn chút đi.
4. そんなにー人暮らししたいなら、外国へなりどこへなり、行きたいところに行けば
いいだろう。
Nếu cậu muốn sống một mình đến mức đó thì đi nước ngoài hay đi đâu đó,
cứ đến nơi mình muốn là được mà.
5. 食品の安全基準を見直すなり何なりして、より安全に暮らせるように考えてほしい。
Tôi mong là họ sẽ xem xét lại tiêu chuẩn an toàn thực phẩm hay làm gì đó,
để chúng ta có thể sống an toàn hơn.
⑦ N + ずくめ
Toàn là/Toàn bộ là
「〜ずくめ」は「大部分が〜で占められている/〜が連続する」ことを表す。
〜ずくめ biểu hiện chuyện “phần lớn là ~ được chiếm giữ/ ~ liên tục”.
例文:
Nhà anh Yamada toàn là chuyện vui, nào là chồng thăng chức, nào là con gái
kết hôn.
2. 私の学校は規則ずくめで、息がつまりそうだ。
Trường học của tôi toàn là quy định chồng chất, đến mức cảm thấy ngột ngạt.
3. 目撃者の証言によると、犯人は身長180cm程度、全身黒ずくめで銃を所持していた
ということです。
Theo lời khai của nhân chứng, hung thủ cao khoảng 180cm, toàn thân mặc đồ đen
và mang theo súng.
4. 今年のわが県のスポーツ選手は活躍が目覚ましく、サッカーチームは優勝するし、
マラソン選手はオリンピック代表に決まるし、結構ずくめな年となりました。
Năm nay các vận động viên của tỉnh chúng tôi hoạt động nổi bật, đội bóng đá thì
vô địch, vận động viên marathon thì được chọn làm đại diện Olympic, đúng là một
năm toàn chuyện may mắn.
⑧ ~にして

「(〜は)AにしてBだ」は「〜にはA・B2つの面がある」ことを表す。
“(〜は)AにしてBだ” biểu hiện chuyện ” ~ có 2 mặt A và B”.
例文:
Anh ấy vừa là giáo sư đại học, lại vừa là một nhà văn nổi tiếng.
2. 彼女のデザインする服は、どれも個性的にして実用的だと定評がある。
Những bộ quần áo cô ấy thiết kế đều được đánh giá là vừa có cá tính,
vừa thực dụng.
3. 怪盗と呼ばれた男の犯行の手口は大胆にして、かつ繊細だった。
Thủ đoạn phạm tội của người đàn ông được gọi là “tên trộm bí ẩn” vừa táo bạo,
lại vừa tinh vi.
⑨ ~はおろか~ない
Đừng nói là … ngay cả …
N1 はおろか + N2も/さえ/まで/すら + …ない
「AはおろかB…ない」は「食事はおろか水さえ飲めない」のように「も・さえ・まで・すら」などと一緒に使い、「A(食事)はもちろん、それより程度の低いB(水)も…ない」と言いたいときに使われる。
“AはおろかB…ない” được sử dụng như trong câu “食事はおろか水さえ飲めない”, dùng chung với những từ “も・さえ・まで・すら”, khi muốn nói “A(食事)là dĩ nhiên không thể rồi, ngay cả cái ở mức độ thấp hơn là B (水)cũng không thể…”
例文:
Nghe nói anh ta vào giữa mùa hè nóng nực mà ngay cả máy lạnh thì đương nhiên,
đến cả quạt điện cũng không dùng.
2. 最近は、恋人はおろか友人さえ1人もいない人も珍しくないらしい。
Gần đây nghe nói có những người không chỉ không có người yêu, mà đến cả
một người bạn cũng chẳng có thì cũng chẳng hiếm.
3. 重い物を持とうとして腰を痛め、起き上がることはおろか、寝返りを打つことも
できない状態だった。
Khi cố gắng nhấc vật nặng thì bị đau lưng, đến mức không những không thể
ngồi dậy, mà ngay cả trở mình cũng không làm được.
練習 :
⑩ N+(助詞)+ すら
Ngay cả/Đến cả/Thậm chí
「~すら…」は「日曜日すら休めない」のように「他はもちろん~(日曜日)も…(休めない)」と言いたいときに使われる。「~さえ/~も」と同じように使われる。否定的な状況で使うことが多い。
~すら…được dùng như trong câu “日曜日すら休めない”, khi muốn nói “ngày khác là dĩ nhiên không thể rồi, ngay cả ~ (日曜日)cũng … (休めない)”. Được dùng giống như “~さえ/~も”. Thường dùng trong những tình huống phủ định.
例文:
Bận công việc quá mức đến nỗi ngay cả giờ nghỉ trưa cũng không thể có một cách
trọn vẹn.
2. 本に夢中になって、夜が明けたことにすら気づかなかった。
Mải mê đọc sách đến mức ngay cả việc trời đã sáng cũng không nhận ra.
3. スピーチに慣れた人ですら、話し始めはどきどきするそうだ。
Ngay cả những người đã quen với việc phát biểu cũng nghe nói là lúc bắt đầu
nói vẫn hồi hộp.
4. タべはすっかり酔ってしまって、どうやって家に帰ったかすら思い出せない。
Tabe đã say khướt, đến mức ngay cả việc làm thế nào mà về được đến nhà cũng
không nhớ nổi.
5. 予算不足で工事が中断されたまま、再開されるかどうかすらわからない。
Công trình bị đình chỉ vì thiếu ngân sách, ngay cả việc có được khởi động lại
hay không cũng không biết.
練習 :
CHECK :
できること
昔話の表現を楽しみながら、物語の展開を追って読める。
Vừa có thể thưởng thức cách diễn đạt trong truyện cổ tích, vừa theo dõi diễn biến của câu chuyện để đọc.
昔、あるところに一人の男がいた。男は、けちなうえに怠け者で、掃除や洗濯もしなかった。だから、部屋はたいそう汚く、中に入れば休中ほこりまみれになるほどで、どろぼうも逃げ出すありさまだった。
友達は「いつまでもそんな暮らしを続けるのはよくない。早くお嫁さんをもらえ。」と言うのだが、男は友達の心配をよそに、「確かに家は汚いけれど、俺は俺なりに楽しく暮らしているよ。一人なら余計な金もかからないし。」と全く気にしていない。「まあ、何も食べない嫁ならもらわないでもないがね。」などと言うしまつで、友達もあきれてそれ以上は何も言わなかった。
ある日の夕方、男の家に若い女が訪ねてきて、「どうか私をお嫁さんにしてください。 掃除なり洗濯なり、お前様のおっしゃることは何でもします。それに私は物を食べませんと言った。「それは結構ずくめな話だ。」と男は大喜びして女を嫁にした。
女は働き者にして美人、さらに食べ物はおろか一滴の水すら口にしなかった。気立ても良く、文句も言わずに男のために食事を作り、掃除や洗濯をした。おかげで男の身なりも家も、見違えるようにきれいになった。けちで怠け者の男からすると、これ以上の幸運はない。働き者の嫁をもらった男は、 前よりもっと怠け者になった。
※お前様:昔使われた、相手を丁寧に呼ぶ言い方。
語彙リスト
|
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| およめさん | お嫁さん | Giá | Vợ, Cô Dâu |
| けっこう | 結構 | Kết Cấu | Được Rồi, Đủ Rồi |
| きだて | 気立て | Khí Lập | Khí Chất, Bản Chất |
| もんく | 文句 | Văn Cú | Phàn Nàn |
| みなり | 身なり | Thân | Vóc Dáng, Cử Chỉ, Thái Độ |
| みちがえる | 見違える | Kiến Vi | Nhìn Nhầm |
| ホイッスル | Sáo, Còi | ||
| ひびく | 響く | Hưởng | Vang Vọng |
| どろ | 泥 | Nê | Bùn |
| けんとう | 健闘 | Kiện Đấu | Phấn Đấu |
| たたえる | Tán Dương, Ca Tụng, Ca Ngợi | ||
| こむぎこ | 小麦粉 | Tiểu Mạch Phấn | Bột Mì |
| ボウル | Cái Tô | ||
| ひっくりかえす | ひっくり返す | Phản | Lật Ngược, Đảo |
| こな | 粉 | Phấn | Bột |
| たんか | 担架 | Đam Giá | Cáng Khiêng Bệnh Nhân |
| しゃっきん | 借金 | Tá Kim | Nợ, Khoản Vay Nợ |
| だっしゅつ | 脱出(する) | Thoát Xuất | Trốn Thoát, Thoát Khỏi |
| べんごし | 弁護士 | Biện Hộ Sĩ | Luật Sư |
| おしいれ | 押し入れ | Áp Nhập | Tủ Âm Tường |
| しわ | Nhăn, Nếp Nhăn | ||
| さいさん | 再三 | Tái Tam | Dăm Ba Bận, Ba Lần Bốn Lượt, Vài Lần,Liên Tục |
| ひきとめる | 引きとめる | Dẫn | Giữ Lại, Nén Lại |
| たずさえる | 携える | Kề | Mang Theo |
| せんじょう | 戦場 | Chiến Trường | Chiến Trường |
| ~にむかう | ~に向かう | Hướng | Hướng Đến ~ |
| サークル | Câu Lạc Bộ Sinh Hoạt Ở Trường Học | ||
| ていめい | 低迷 | Đê Mê | Trì Trệ |
| じゅんちょうに | 順調に | Thuận Điều | Thuận Lợi, Trôi Chảy |
| うりあげ | 売り上げ | Mại Thượng | Doanh Thu |
| しんげん | 進言 | Tiến Ngôn | Tham Mưu, Tư Vấn, Nêu Ý Kiến, Khuyên |
| ひややかな | 冷ややかな | Lãnh | Lạnh Lùng, Băng Giá |
| しせん | 視線 | Thị Tuyến | Ánh Mắt, Tầm Nhìn |
| いちぐん | 一群 | Nhất Quần | Một Đám, Một Nhóm |
| えいぎょうぶ | 営業部 | Doanh Nghiệp Bộ | Bộ Phận Kinh Doanh, Phòng Kinh Doanh |
| おさない | 幼い | Ấu | Trẻ Con, Ngây Thơ |
| しゅうのう | 収納 | Thu Nạp | Thu Chi |
| しょうこ | 証拠 | Chứng Cứ | Chứng Cứ |
| だんてい | 断定 | Đoạn Định | Quyết Định, Kết Luận, Khẳng Định |
| ひかえる | 控える | Khống | Tránh, Kiểm Chế |
| がんしょ | 願書 | Nguyện Thư | Đơn Xin |
| けしいん | 消印 | Tiêu Ấn | Dấu Nhật Ấn, Dấu Bưu Điện, Đóng Dấu Bán (Vào Tem) |
| ゆうこう | 有効 | Hữu Hiệu | Hiệu Lực, Có Giá Trị |
| ルーズ | Cẩu Thả, Lỏng Lẻo | ||
| ほうぽうで | 方々で | Phương | Đây Đó, Tất Cả Các Nơi |
| あげくのはてに | あげくの果てに | Quả | Trên Hết: Cuối Cùng, Kết Cục |
| かいこ(する) | 解雇(する) | Giải Cố | Sa Thải |
| くちぐせ | 口癖 | Khẩu Phích | Quen Miệng |
| さぎ | 詐欺 | Trá Khi | Lừa Gạt, Lừa Đảo |
| てんしょく(する) | 転職(する) | Chuyển Chức | Thay Đổi Nghề Nghiệp |
| コンタクト | Kính Áp Tròng | ||
| おごり | Mời, Khao, Đãi | ||
| ぎゅうどん | 牛丼 | Ngưu Đảm | Cơm Thịt Bò |
| いきぬき | 息抜き | Tức Bạt | Thư Giãn, Nghỉ Ngơi |
| しょうしん | 昇進 | Thăng Tiến | Thăng Tiến |
| もくげきしゃ | 目撃者 | Mục Kích Giả | Nhân Chứng Hiện Trường, Người Chứng Kiến |
| しょうげん | 証言 | Chứng Ngôn | Lời Khai, Khẩu Cung |
| じゅう | 銃 | Súng | Súng |
| しょじ(する) | 所持(する) | Sở Trì | Sở Hữu, Mang, Giữ |
| こせいてき | 個性的 | Cá Tính Đích | Có Cá Tính, Bản Sắc Riêng |
| じつようてき | 実用的 | Thực Dụng Đích | Tính Thực Dụng |
| ていひょうがある | 定評がある | Định Bình | Có Tiếng, Có Uy Tín |
| かいとう | 怪盗 | Quái Đạo | Tên Trộm Biến Hóa Khôn Lường |
| はんこう | 犯行 | Phạm Hành | Tội Phạm |
| てぐち | 手口 | Thủ Khẩu | Thủ Thuật Phạm Tội |
| だいたん | 大胆 | Đại Đảm | Liều Lĩnh, Táo Bạo, Can Đảm |
| せんさい | 繊細 | Tiêm Tế | Tinh Tế, Tinh Vi, Nhạy Bén |
| こし | 腰 | Yêu | Hông, Eo |
| ねがえりをうつ | 寝返りを打つ | Tẩm Phản Đả | Thay Đổi Tướng Ngủ, Phản Bội |
| きゅうりょうび | 給料日 | Cấp Liệu Nhật | Ngày Trả Lương, Ngày Lãnh Lương |
| よさん | 予算 | Dự Toán | Dự Toán |
| ちゅうだん(する) | 中断(する) | Trung Đoạn | Tạm Ngưng, Đình Chỉ |
| さいかい(する) | 再開(する) | Tái Khai | Mở Lại |
| こうきしん | 好奇心 | Hảo Kì Tâm | Tò Mò, Hiếu Kỳ |
Ôn tập từ vựng
お嫁さん 結構 気立て 文句 身なり 見違える ホイッスル 響く 泥 健闘 たたえる 小麦粉 ボウル ひっくり返す 粉 担架 借金 脱出(する) 弁護士 押し入れ しわ 再三 引きとめる 携える 戦場 ~に向かう サークル 低迷 順調に 売り上げ 進言 冷ややかな 視線 一群 営業部 幼い 収納 証拠 断定 控える 願書 消印 有効 ルーズ 方々で あげくの果てに 解雇(する) 口癖 詐欺 転職(する) コンタクト おごり 牛丼 息抜き 昇進 目撃者 証言 銃 所持(する) 個性的 実用的 定評がある 怪盗 犯行 手口 大胆 繊細 腰 寝返りを打つ 給料日 予算 中断(する) 再開(する) 好奇心
Ôn tập ngữ pháp
N+まみれ Chú mèo con làm đổ cái bát chứa bột mì, nên đã bị bột phủ đầy người. Nを よそに Bất chấp việc thầy giáo nhiều lần nhắc nhở, học sinh vẫn nghịch điện thoại di động trong giờ học. なりに、 Đứa bé đó, dù còn nhỏ nhưng theo cách của mình, nó đang cố gắng giúp đỡ cha mẹ. Vない (bỏ ない)+ ないでもない Cũng không phải là không thể đi bộ đến ngôi chùa, nhưng vì là đường núi nên sẽ hơi vất vả đấy. Vる/Vない+ しまつだ Anh ta quản lý tiền bạc thì lỏng lẻo, vay nợ khắp nơi, rốt cuộc lại biển thủ tiền công ty và bị sa thải. N1(+助詞) + なり Nếu mắt kém thì lẽ ra nên đeo kính hoặc kính áp tròng gì đó. N+ ずくめ Trường học của tôi toàn là quy định chồng chất, đến mức cảm thấy ngột ngạt. なA/N だ (bỏ だ) + にして Anh ấy vừa là giáo sư đại học, lại vừa là một nhà văn nổi tiếng. N1+ はおろか+ N2 Nghe nói anh ta vào giữa mùa hè nóng nực mà ngay cả máy lạnh thì đương nhiên, đến cả quạt điện cũng không dùng. N+(助詞)+ すら Bận công việc quá mức đến nỗi ngay cả giờ nghỉ trưa cũng không thể có một cách trọn vẹn.
なりの+ N
※ ~ないものでもない
~なくもない
V1る
+N2(+助詞)+ なり
V2る
+ も +~ない
さえ
まで
すら
※~か+ すら
