① N + じゃあるまいし/ではあるまいし
Đâu phải là…/ Chẳng phải là…
「〜じゃあるまいし」は「〜なら仕方がないが、そうではないのだから」と、相手に対する批判や意見を言いたいときに使う。
〜じゃあるまいし sử dụng khi muốn nói ý kiến hoặc sự phê phán đối với người khác rằng “nếu ~ thì đành chịu, nhưng mà bởi vì không phải là như thế, cho nên”.
*「V-る/V-た/V-ない+んじゃあるまいし」「〜わけじゃあるまいし」という言い方もある。
例文:
- A:山田さん、コピー、終わりました。次は何をしたらいいですか。
B:新入社員じゃあるまいし、少しは自分で考えろよ。
A: Yamada, tôi đã photo xong rồi. Tiếp theo tôi nên làm gì ạ?
B: Cậu đâu còn là nhân viên mới đâu, tự nghĩ một chút đi chứ. - A:減るもんじゃあるまいし、貸してくれてもいいでしょう。
B:嫌だよ。大切なCDなんだから。
A: Có mất mát gì đâu, cho tôi mượn cũng được mà.
B: Không được đâu, đó là đĩa CD quan trọng của tôi mà. - 南極へ行くじゃあるまいし、そんなに厚着しなくても大丈夫だよ。
Có phải đi Nam Cực đâu, mặc dày như thế cũng không cần thiết đâu. - 留学するだけなんだから、そんなに心配しないでよ。もう一生会えないわけじゃあるまいし…。
Chỉ là đi du học thôi mà, đừng lo lắng quá. Có phải là sẽ không bao giờ gặp lại nhau nữa đâu. - 厳しいと言っても、社長も鬼ではあるまいし、ちゃんと話せばわかってもらえるはずだよ。
Dù nói là nghiêm khắc đi nữa, nhưng giám đốc cũng đâu phải là quỷ dữ, nếu nói chuyện đàng hoàng thì chắc chắn sẽ hiểu thôi.
練習 :
② Vない + んばかり
Tưởng chừng như…/ Gần như…
「〜んばかり」は「壊さんばかりにドアをたたく」のように「今にも〜しそうな様子だ」という意味で、程度が非常に高いと感じたときに使われる。
“〜んばかり” như trong câu “壊さんばかりにドアをたたく”, được sử dụng khi cảm thấy mức độ rất cao, có nghĩa là “dường như sắp〜 ngay bây giờ “
*「する」は「せんばかり」になる。
例文:
- たくさんの花をつけた山百合が、風に吹かれて折れんばかりに揺れている。
Những bông huệ núi nở rộ đang đung đưa trong gió, như thể sắp gãy đến nơi.
2. 彼女は、今にも泣き出さんばかりの顔をして、部屋を飛び出していった。
Cô ấy với khuôn mặt như sắp khóc òa, lao ra khỏi phòng.
3. 店員は、「早く帰れ」と言わんばかりに空いた皿を片付けはじめた。
Nhân viên bắt đầu dọn đĩa trống đi, như thể muốn nói “về nhanh đi”.
4. この作品からは、画家のあふれんばかりの情熱が伝わってくる。
Từ tác phẩm này, ta cảm nhận được niềm đam mê như tràn ngập của
người họa sĩ.
5. アクロバット飛行の飛行機が、今にも墜落せんばかりの勢いで急降下した。
Chiếc máy bay biểu diễn nhào lộn lao xuống với tốc độ như thể sắp rơi đến nơi.
練習 :
*PHUS
「〜と言わんばかりに」は「言わん」を省略して「〜とばかりに」の形で使われることもある。
“” cũng thường được sử dụng bằng cách lược bỏ “言わん” thành thể “〜とばかりに” .
例文:
- 中田選手はチャンスに監督に呼ばれ、待ってましたとばかりに立ち上がった。
Khi được huấn luyện viên gọi vào sân, cầu thủ Nakata liền đứng bật dậy như thể muốn nói đợi mãi cơ hội này đây.
2. 食べ放題なのだから食べないと損だとばかりに、皿に山ほど料理を取ってきた。
Vì là ăn buffet nên anh ta chất đầy đồ ăn lên đĩa như thể muốn nói không ăn
thì thiệt lắm.
3. 商品の入れ替えで全品半額だったので、このときとばかりにたくさん買い込んだ。
Vì toàn bộ hàng đang giảm nửa giá do thay đổi sản phẩm, nên cô ấy mua
thật nhiều như thể muốn nói chính lúc này là cơ hội vàng đây.
③ それまでだ
Lấy…làm…/ Bằng…/Từ…

“” được sử dụng khi muốn nói “nếu làm ~ thì mọi nỗ lực, công sức, chi phí từ trước đến giờ trở thành lãng phí“.
例文:
Làm việc chăm chỉ cũng tốt, nhưng nếu cố quá mà đổ bệnh thì cũng vô ích thôi.
2. いくら有名企業に就職しても、経営が破たんすればそれまでだ。
Dù có làm việc cho công ty nổi tiếng đến đâu, nếu công ty phá sản thì cũng thành
công cốc.
3. 新型の医療機器をそろえても、使いこなせる技術者がいなければそれまでだ。
Dù có trang bị đầy đủ thiết bị y tế hiện đại đến đâu, nếu không có kỹ thuật viên giỏi
để vận hành thì cũng vô ích.
4. あきらめたらそれまでだ。努力し続ければ夢は必ずかなう。
Nếu bỏ cuộc thì coi như xong. Nếu tiếp tục nỗ lực, ước mơ nhất định sẽ thành
hiện thực.
練習 :
④ ものを
Phải chi mà…/ Giá mà…
“〜ものを……” được sử dụng khi phàn nàn người khác “phải chi mà ~”. Thường được sử dụng với hình thức “Nếu A thì B” như trong câu “急げば間に合ったものを” , khi muốn nói “vì không làm A(急がなかったので), cho nên kết quả xấu đối nghịch với B đã xảy ra (間に合わなかった). Tại sao lại không làm A?”.
例文:
- 早く来れば空いていたものを、この様子じゃチケットを買うだけで1時間はかかりそうだ。
Giá mà đến sớm thì đã vắng rồi, tình hình này chắc chỉ mua vé thôi cũng mất một tiếng. - 散歩は朝の涼しいときにすればいいものを、暑い盛りに出て行くから、熱中症なんかになるんだよ。
Phải chi đi dạo vào buổi sáng mát mẻ, chứ ra ngoài giữa trưa nắng thế này thì bị say nắng là phải rồi. - もっと早く健康診断を受けていれば手術をしないですんだものを……。
Giá mà đi khám sức khỏe sớm hơn thì đã không phải phẫu thuật rồi… - 内緒にしておけばお互いハッピーなものを、どうしてしゃべっちゃったんだよ。
Phải chi giữ bí mật thì cả hai đã vui vẻ rồi, sao lại lỡ nói ra chứ…
練習 :
⑤ N+ ときたら
Ấy hả…/ Cái… thì
例文:
- うちの子ときたら、いつもゲームばかりやっていて、声をかけても返事もしない。
Nói đến con tôi ấy hả, lúc nào cũng chỉ chơi game, gọi cũng chẳng thèm trả lời. - まったくこのシャツときたら、いくつボタンがついているんだ。時間がないのに⋯⋯。
Cái áo sơ mi này thì thật là… sao mà nhiều cúc thế không biết! Trong khi tôi đang vội nữa chứ. - 最近の若い人ときたら、電車の中で床に座り込んだりして、恥ずかしくないのかしら。
Nói đến giới trẻ dạo gần đây thì, ngồi bệt xuống sàn tàu điện, không thấy xấu hổ sao không biết.
練習 :
⑥ Vた+ ところで
Cho dù…/Dù cho…/Dẫu cho
例文:
- 今から急いだところで、間に合うわけがないよ。
Dù bây giờ có vội đến đâu thì cũng không kịp đâu. - 国内のコンクールで優勝したところで、海外でも通用するとは限らないさ。
Dù có thắng giải trong nước đi nữa thì cũng chưa chắc đã được công nhận ở nước ngoài. - 私が言ったところで、彼の気持ちは変わらないだろう。
Dù tôi có nói đi nữa thì có lẽ cũng không thay đổi được cảm xúc của anh ấy đâu. -
国のトップが変わったところで、国民の政治不信は簡単には解決できない。
Dù người đứng đầu đất nước có thay đổi đi nữa thì sự mất niềm tin của người dân đối với chính trị cũng không thể dễ dàng được giải quyết.
練習 :
⑦ おうが
Rất〜

「〜(よ)うが」 は 「〜ても」 と強く言いたいときに使う。「何年かかろうが、必ず新薬を開発します」 のように、影響を受けない強い気持ちや、「たとえ台風が上陸しようが、仕事を休むわけにはいかない」のように、変えられない事実があると言いたいときに使われる。疑問詞と一緒に使われることが多い。
“〜(よ)うが” sử dụng khi nói quả quyết “〜ても”. Được sử dụng khi muốn nói một tâm lý mạnh mẽ không bị ảnh hưởng như trong câu “何年かかろうが、必ず新薬を開発します”, hoặc muốn nói một sự thật không thể thay đổi, như trong câu “たとえ台風が上陸しようが、仕事を休むわけにはいかない”. Thường được sử dụng chung với nghi vấn từ.
例文:
- どんなにひどいけがをしようが、アイスホッケーはやめられない。
Nhờ những nỗ lực không ngừng, tôi đã đậu kỳ thi quốc gia dành cho y tá ở Nhật thật vô cùng hạnh phúc. - 誰が何と言おうが、一度決めたことを変えるわけにはいかないよ。
Chỉ thiếu có hai điểm mà lại trượt, thật sự tiếc nuối vô cùng. - お前がどこへ行こうと、俺の知ったことか。勝手にしろ!
Quyển sách quý mình đặc biệt cho mượn mà lại bị làm bẩn, thật tức không chịu nổi.
-
医者に止められようが、たばこはやめられないよ。
Buổi hòa nhạc mà tôi mong đợi suốt mấy tháng trời lại bị hủy vì bão thật là tiếc hết sức. - 雨が降ろうが風が吹こうが、犬の散歩は行かないわけにはいかないんです。
Buổi hòa nhạc mà tôi mong đợi suốt mấy tháng trời lại bị hủy vì bão thật là tiếc hết sức.
練習 :
⑧ ろうが〜まいが
Dù có hay không… thì…

「A(よ)うが Aまいが」 は 「Aても Aなくても」 という意味で、「田中さんが行こうが行くまいが、私は行くつもりだ」 のように、影響を受けない強い気持ちや、「信じようが信じまいが、これは本当にあった話です」 のように変えられない事実があると言いたいときに使われる。
“A(よ)うが Aまいが” có nghĩa là “Aても Aなくても”. Được sử dụng khi muốn nói một tâm lý mạnh mẽ không bị ảnh hưởng như trong câu “田中さんが行こうが行くまいが、私は行くつもりだ”, hoặc muốn nói một sự thật không thể thay đổi, như trong câu “信じようが信じまいが、これは本当にあった話です”.
* V-よう ・ V-る には同じ動詞が使われる。
例文:
- 役に立とうが立つまいが、疑問に思うことを解明しようとするのが人間というものだ。
Dù có hữu ích hay không, việc cố gắng làm sáng tỏ những điều mình thắc mắc chính là bản chất của con người. - 皆が認めようが認めまいが、宇宙人は存在すると私は信じている。
Dù mọi người có công nhận hay không, tôi vẫn tin rằng người ngoài hành tinh tồn tại. - 警官が見ていようがいるまいが、交通ルールは守るべきだ。
Dù cảnh sát có đang nhìn hay không, chúng ta vẫn phải tuân thủ luật giao thông. -
お客が来ようと来るまいと、部屋はいつも片付けておけ。
Dù khách có đến hay không, cũng phải luôn dọn dẹp phòng gọn gàng.
練習 :
*PHUS
「V1よう+が/と+V2ようが/と」「いA1いかろう+ が/と+いA2いかろう+ が/と」「N1/なA1だろう+ が/と+N2/なA2だろう+ が/と」などの形も同じように使われる。
例文:
- あの人、暇があろうがなかろうが、食後のコーヒーは欠かしたことがないそうです。
Nghe nói người đó dù có rảnh hay bận thế nào đi nữa thì cũng chưa bao giờ bỏ ly cà phê sau bữa ăn.
2. 高かろうが安かろうが、必要なものは買わねばならない。
Dù đắt hay rẻ thì những thứ cần thiết vẫn phải mua.
3. 有名店だろうとそうじゃなかろうと、この地方のそばは、とにかくおいしいん
ですよ。
Dù là cửa hàng nổi tiếng hay không, món soba của vùng này vẫn rất ngon.
⑨ なら〜で
Dù có hay không… thì…

「AならAで⋯」は「来るなら来るで連絡してくれれば食事ぐらい用意しておいたのに」のように、他の人 のAという状況に対する気持ち(…)を表す。アドバイスしたり不満を言ったりするときに使われることが多い。
“AならAで⋯” như trong câu “来るなら来るで連絡してくれれば食事ぐらい用意しておいたのに”, thể hiện cảm xúc (…)đối với tình huống A của người khác. Thường được sử dụng khi khuyên nhủ hoặc nói lên sự bất mãn.
*PIは同じ言葉が使われる。
例文:
- A: 課長、今月いっぱいで会社を辞めさせていただきたいんですが….。
B:会社を辞めるなら辞めるで、今の仕事をちゃんと片付けてからにしてくれ。
A: Thưa trưởng phòng, tôi muốn xin nghỉ việc vào cuối tháng này…
B: Dù có nghỉ hay không nghỉ thì cũng phải hoàn thành công việc hiện tại cho xong đã. - 仕事が忙しいなら忙しいで、誰かに手伝ってもらうとか、断るとか、何か方法を考えたほうがいいですよ。
Dù có bận rộn đến mấy thì cũng nên nghĩ cách, như là nhờ ai đó giúp hoặc từ chối bớt việc. - A :すみません。今日の飲み会、やっぱり行けなくなってしまって。
B :来られないなら来られないで、早く連絡してくれればよかったのに…。
もう予約取り消しできないんだよ。
A: Xin lỗi, buổi nhậu hôm nay tôi không thể đi được rồi.
B: Dù không đến được thì cũng nên báo sớm chứ, giờ không thể hủy đặt
chỗ nữa rồi. -
A :まだ結婚なんて早いと思うんだけど、無理やりお見合いさせられることになっちゃって…。
B :嫌なら嫌で、はっきり言えばよかったのに…。
A: Tôi nghĩ là còn quá sớm để kết hôn, vậy mà bị ép phải đi xem mắt…
B: Dù không thích thì cũng nên nói rõ ràng ra chứ. - 病気なら病気で、おとなしく寝てなきゃだめじゃない。
Dù bị bệnh thì cũng phải ngoan ngoãn nằm nghỉ chứ.
練習 :
⑩ にすれば
Đối với…/ Trong trường hợp…

「〜にすれば」は「〜の立場で考えれば」という意味で、他の人の考えを想像して言うときに使うことが多い。
“〜にすれば” có nghĩa là “nếu ở vị trí của ~ mà suy nghĩ thì “, thường được sử dụng khi tưởng tượng ra suy nghĩ của người khác để nói.
例文:
- おにぎりを作るのは簡単だと思うかもしれませんが、作ったことがない人にすれば、結構難しいことなんですよ。
Có thể bạn nghĩ làm cơm nắm thì dễ, nhưng đối với người chưa từng làm bao giờ thì lại khá là khó đấy. - どんな判決が出ても、被害者にしたら、納得できるものではないだろう。
Dù phán quyết có như thế nào đi nữa, thì đối với nạn nhân, đó cũng không phải là điều có thể chấp nhận được. - 人員削減は会社側にしたもメリットばかりとは言えまい。
Việc cắt giảm nhân sự, ngay cả với phía công ty, cũng không thể nói là chỉ toàn lợi ích.
練習 :
*PHUS
〜にしてみれば
「N +にしてみれば」も同じように使われる。
例文:
- 私のような考え方は若い人にしてみれば、古いと思われるでしょう。
Cách suy nghĩ như của tôi, đối với người trẻ mà nói, chắc sẽ bị cho là cổ hủ.
2. 「R」と「L」の発音は、英語が苦手な私にしてみれば同じ音としか思えない。
Đối với tôi người không giỏi tiếng Anh thì cách phát âm “R” và “L” nghe chỉ như
một âm thanh giống hệt nhau.
⑪ Vる+ までのことだ/までた
(Nếu…) thì cùng lắm sẽ…
Sẽ chọn cách là
「〜までのことだ」は「事業に失敗したら、またやり直すまでのことだ」のように「だめなら〜すればいいのだから、それは大きな問題ではない」と言いたいときに使われる。何でもいいと言いながら、本当はそれを気にしているときに使われることも多い。自分について使うことが多い。
“〜までのことだ” sử dụng như trong câu “事業に失敗したら、またやり直すまでのことだ” khi muốn nói “nếu như không làm được, làm ~ cũng được, vì vậy đó không phải là vấn đề nghiêm trọng”. Thường được sử dụng khi nói rằng sao cũng được nhưng thật sự đang lo lắng về nó. Thường được sử dụng khi nói về mình.
例文:
- 地下鉄が止まっていたら、バスで行くまでのことだ。心配はいらないよ。
Nếu tàu điện ngầm ngừng chạy thì cùng lắm ta đi bằng xe buýt thôi. Không cần lo đâu. - ホテルが見つからなければ、ネットカフェかカラオケで一晩過ごすまでのことだ。
Nếu không tìm được khách sạn thì cùng lắm ta ngủ qua đêm ở quán net hoặc quán karaoke thôi. - 息子も娘も継ぐ気がないなら、工場は閉めるまでだ。
Nếu cả con trai lẫn con gái đều không có ý định tiếp quản, thì tôi chỉ còn cách đóng cửa xưởng thôi.
練習 :
CHECK :
できること
- 仕事上の話題について、批判的な意見を交えて社内で話ができる。
- Trao đổi ý kiến phê bình về đề tài liên quan đến công việc và có được một câu chuyện trong công ty.
部長: 本田君、 子どものお遣いじゃあるまいし、 カタログだけ置いて帰ってくる奴が
あるか。
本田: すみません。
部長: それじゃ、 商談はどうでもいいと言わんばかりじゃないか。 ぐずぐずしているうちに
ライバル社に先を越されたらそれまでだぞ。
本田: わかってますよ。 でも······。
部長:先方から問い合わせがあったんだぞ。 うちの商品の良さをわかってもらえる絶好の
チャンスだったものを······ 。
本田: はあ。 でも、あちらの担当者ときたら、 価格のことしか言わないんです。
だから説明したところで無駄だと思ったんですよ。
部長:相手が何を言おうが、気にしないで、 我が社の技術をどんどん伝しなきゃだめ
じゃないか。
本田:でも、部長。 「毎年新製品が出るんだから、 今年は新製品でも来年は古くなる。
だから1年ごとにリース料を10%ずつ安くしろ。」 と言われたんです。こちらが赤字
になろうがなるまいが、 自分の会社さえよければいいんですよ。 安くしてほしいなら
ほしいで、納得できる条件を提示すべきですよね。
部長:う~ん、すごい担当者だな。 相手にすれば、経費は安ければ安いほどいいわけだ
からなあ。仕方がない。 あちらの条件を聞いてみるか。 採算が取れなければ
あきらめるまでのことだが・・・・・。とにかく、 次は私も同行するからな。
本田:はい。
語彙リスト
|
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| おつかい | お遣い | KHIỂN | Chạy việc, làm việc vặt |
| カタログ | Catalô, cuốn tranh ảnh giới thiệu sản phẩm | ||
| やつ | 奴 | NÔ | Thằng |
| しょうだん | 商談 | THƯƠNG ĐÀM | Đàm phán thương mại,thương đàm |
| ぐずぐず(する) | Chần chừ, lưỡng lự, nấn ná | ||
| ライバル | Đối thủ, người ganh đua | ||
| せんぽう | 先方 | TIÊN PHƯƠNG | Phía bên kia |
| といあわせ | 問い合わせ | VẤN HỢP | Yêu cầu thông tin, thắc mắc |
| ぜっこう | 絶好 | TUYỆT HẢO | Tuyệt hảo |
| チャンス | Cơ hội | ||
| リース | Cho thuê | ||
| あかじ | 赤字 | XÍCH TỰ | Lỗ, thua lỗ |
| ていじ(する) | 提示(する) | ĐỀ THỊ | Xuất trình, trình bày |
| けいひ | 経費 | KINH PHÍ | Kinh phí |
| さいさん | 採算 | THẢI TOÁN | Lợi nhuận |
| どうこう(する) | 同行(する) | ĐỒNG HÀNH | Đồng hành |
| なんきょく | 南極 | NAM CỰC | Nam cực |
| あつぎ | 厚着 | HẬU TRƯỚC | Mặc đồ dày |
| せいかく | 性格 | TÍNH CÁCH | Tính cách |
| さる | 猿 | VIÊN | Con khỉ |
| りれきしょ | 履歴書 | LÍ LỊCH THƯ | Lí lịch hồ sơ xin việc, cv |
| さいよう(する) | 採用(する) | THẢI DỤNG | Tuyển dụng, thuê |
| やまゆり | 山百合 | SƠN BÁCH HỢP | Hoa huệ |
| (かぜが)ふく | (風が)吹く | PHONG XUY | (gió) thổi |
| おれる | 折れる | CHIẾT | Gãy, vỡ, gập |
| がか | 画家 | HỌA GIA | Họa sĩ |
| じょうねつ | 情熱 | TÌNH NHIỆT | Nhiệt tình |
| アクロバットひこう | アクロバット飛行 | PHI HÀNH | Nhào lộn trên không |
| ついらい(する) | 墜落(する) | TRỤY LẠC | Rơi (máy bay) |
| きゅうこうか(する) | 急降下(する) | CẤP GIÁNG HẠ | Đột kích, rơi xuống đột ngột |
| かむ | 噛む | GIẢO | Nhai, cắn |
| ほえる | 吠える | PHỆ | Sủa |
| ランナー | Người chạy | ||
| かんとく | 監督 | GIÁM ĐỐC | Huấn luyện viên, đạo diễn |
| たべほうだい | 食べ放題 | THỰC PHÓNG ĐỀ | Tất cả đều ăn được, ăn buffet |
| いれかえ | 入れ替え | NHẬP THẾ | Thay thế |
| ぜんぴん | 全品 | TOÀN PHẨM | Tất cả sản phẩm |
| きぎょう | 企業 | XÍ NGHIỆP | Công ty, xí nghiệp |
| しゅうしょく(する) | 就職(する) | TỰU CHỨC | Tìm việc làm |
| はたん | 破たん | PHÁ | Phá sản |
| しんがた | 新型 | TÂN HÌNH | Mẫu mới, mô hình mới |
| いりょうきき | 医療機器 | Y LIỆU CƠ KHÍ | Thiết bị y khoa |
| ぎじゅつしゃ | 技術者 | KĨ THUẬT GIẢ | Nhà kỹ thuật |
| バッテリー | Pin | ||
| たいかい | 大会 | ĐẠI HỘI | Đại hội |
| トーナメント | Giải đấu, cuộc thi đấu loại trực tiếp | ||
| ~かいせん | ~回戦 | HỒI CHIẾN | Vòng/trận thứ ~ |
| (れつが)すく | (列が)空く | LIỆT KHÔN | (hàng, dãy) trống |
| ~さかり | ~盛り | THỊNH | ~ đầy, nhiều |
| ねっちゅうしょう | 熱中症 | NHIỆT TRUNG CHỨNG | Say nắng |
| けんこうしんだん | 健康診断 | KIỆN KHANG CHẨN ĐOÁN | Kiểm tra sức khỏe |
| しゅじゅつ | 手術 | THỦ THUẬT | Phẫu thuật |
| ないしょ | 内緒 | NỘI TỰ | Bí mật |
| ハッピー | Hạnh phúc | ||
| あやまる | 謝 る | TẠ | Xin lỗi |
| こじれる | Trở nên tồi tệ hơn, phức tạp lên | ||
| れんじつ | 連日 | LIÊN NHẬT | Hàng ngày, ngày lại ngày |
| フリーズする | Đứng, chết máy, đóng băng | ||
| しっぽ | Cái đuôi | ||
| ふる | 振る | CHẤN | Vẫy, rung |
| コンクール | Cuộc thi | ||
| つうよう(する) | 通用(する) | THÔNG DỤNG | Thông dụng, được áp dụng |
| トップ | Đầu, đỉnh, phần trên cao, top | ||
| ふしん | 不信 | BẤT TÍN | Bất tín |
| キャンセルする | Hủy | ||
| もどる | 戻る | LỆ | Quay lại (tự động từ) |
| ちい | 地位 | ĐỊA VỊ | Vị trí |
| めいよ | 名誉 | DANH DỰ | Danh dự |
| える | 得る | ĐẮC | Có được |
| ざいさん | 財産 | TÀI SẢN | Tài sản |
| (けんこうを)がいする | (健康を)害する | HẠI | Gây tổn hại (sức khỏe) |
| アイスホッケー | Khúc côn cầu | ||
| かいめい(する) | 解明(する) | GIẢI MINH | Làm sáng tỏ, minh bạch |
| うちゅうじん | 宇宙人 | VŨ TRỤ NHÂN | Người vũ trụ |
| こうつうルール | 交通ルール | GIAO THÔNG | Luật giao thông |
| (ちいに)つく | (地位に)就く | TỰU | Được bổ nhiệm (vào vị trí) |
| きほんりょうきん | 基本料金 | CƠ BẢN LIỆU KIM | Phí cơ bản |
| せいい | 誠意 | THÀNH Ý | Thành ý |
| しょくご | 食後 | THỰC HẬU | Sau khi ăn |
| かかす | 欠かす | KHIẾM | Bỏ lỡ, lỡ, thiếu xót |
| そば | Soba (một loại mì) | ||
| むりやり | 無理やり | VÔ LÝ | Một cách miễn cưỡng, bắt buộc, ép buộc |
| おみあい | お見合い | KIẾN HỢP | Xem mắt, nam nữ gặp nhau để tìm hiểu |
| ようけん | 用件 | DỤNG KIỆN | Việc |
| きこく(する) | 帰国(する) | QUY QUỐC | Về nước |
| あいさつ(する) | 挨拶(する) | AI TẠ | Chào hỏi |
| おにぎり | Cơm nắm | ||
| はんけつ | 判決 | PHÁN QUYẾT | Phán quyết |
| ひがいしゃ | 被害者 | BỊ HẠI GIẢ | Nạn nhân, người bị hại |
| なっとく(する) | 納得(する) | NẠP ĐẮC | Chấp nhận, đồng ý |
| じんいんさくげん | 人員削減 | NHÂN VIÊN TƯỚC GIẢM | Cắt giảm nhân viên |
| メリット | Lợi điểm, mặt có lợi, ưu điểm | ||
| はやる | 流行る | LƯU HÀNH | Lan rộng, thịnh hành, bùng phát |
| たからもの | 宝物 | BẢO VẬT | Báu vật |
| けんとう(する) | 検討(する) | KIỂM THẢO | Kiểm thảo, xem xét, cân nhắc |
| ネットカフェ | Quán cà phê internet | ||
| カラオケ | Karaoke | ||
| ひとばん | 一晩 | NHẤT PHIÊN | Một đêm |
| (いえを)つぐ | (家を)継ぐ | KẾ | Thừa kế (một căn nhà) |
| さいばん | 裁判 | TÀI PHÁN | Xét xử |
| ~にうったえる | ~に訴える | TỐ | Khởi kiện ~, kiện cáo ~ |
| がまん(する) | 我慢(する) | NGÃ MẠN | Chịu đựng |
お遣い カタログ 奴 商談 ぐずぐず(する) ライバル 先方 問い合わせ 絶好 チャンス リース 赤字 提示(する) 経費 採算 同行(する) 南極 厚着 性格 猿 履歴書 採用(する) 山百合 (風が)吹く 折れる 画家 情熱 アクロバット飛行 墜落(する) 急降下(する) 噛む 吠える ランナー 監督 食べ放題 入れ替え 全品 企業 就職(する) 破たん 新型 医療機器 技術者 バッテリー 大会 トーナメント ~回戦 (列が)空く ~盛り 熱中症 健康診断 手術 内緒 ハッピー 謝 る こじれる 連日 フリーズする しっぽ 振る コンクール 通用(する) トップ 不信 キャンセルする 戻る 地位 名誉 得る 財産 (健康を)害する アイスホッケー 解明(する) 宇宙人 交通ルール (地位に)就く 基本料金 誠意 食後 欠かす そば 無理やり お見合い 用件 帰国(する) 挨拶(する) おにぎり 判決 被害者 納得(する) 人員削減 メリット 流行る 宝物 検討(する) ネットカフェ カラオケ 一晩 (家を)継ぐ 裁判 ~に訴える 我慢(する)
N + じゃあるまいし/ではあるまいし
Có phải đi Nam Cực đâu, mặc dày như thế cũng không cần thiết đâu.
Vない + んばかり
Cô ấy với khuôn mặt như sắp khóc òa, lao ra khỏi phòng.
Khi được huấn luyện viên gọi vào sân, cầu thủ Nakata liền đứng bật dậy như thể muốn nói đợi mãi cơ hội này đây.
それまでだ
Nếu bỏ cuộc thì coi như xong. Nếu tiếp tục nỗ lực, ước mơ nhất định sẽ thành hiện thực.
ものを
Phải chi giữ bí mật thì cả hai đã vui vẻ rồi, sao lại lỡ nói ra chứ...
N+ ときたら
Nói đến con tôi ấy hả, lúc nào cũng chỉ chơi game, gọi cũng chẳng thèm trả lời.
Vた+ ところで
Dù bây giờ có vội đến đâu thì cũng không kịp đâu.
おうが
ろうが〜まいが
Dù mọi người có công nhận hay không, tôi vẫn tin rằng người ngoài hành tinh tồn tại.
Dù đắt hay rẻ thì những thứ cần thiết vẫn phải mua.
なら〜で
Dù bị bệnh thì cũng phải ngoan ngoãn nằm nghỉ chứ.
にすれば
Việc cắt giảm nhân sự, ngay cả với phía công ty, cũng không thể nói là chỉ toàn lợi ích.
Vる+ までのことだ/までた
Nếu tàu điện ngầm ngừng chạy thì cùng lắm ta đi bằng xe buýt thôi. Không cần lo đâu.

