第12課・Tính từ trong quá khứ

① Thời quá khứ của câu danh từ (N) và câu tính từ đuôi な  
      (な – adj)

Để biến đổi một câu danh từ hoặc câu tính từ đuôi  từ thời phi quá khứ sang thời quá khứ, ta sẽ biến đổi theo nguyên tắc sau :

  Phi QK( hiện tại+ tương lai) Quá khứ
Khẳng Định

N  +  です       
な – adj  +  です

N +  でした
な – adj + でした

Phủ Định

N + じゃ(では)ありませんな – adj + じゃ(では)ありません

N + じゃ(では)ありませんでした
な – adj + じゃ(では)ありませんでした

例文:

1.昨日きのう くもりでした。 
  Hôm qua có mây.

2.昨日きのう ひまでした。
  Hôm qua tôi rảnh rỗi.

3.昨日きのう仕事しごと かんたんじゃありませんでした。
  Công việc hôm qua không đơn giản.

② Thời quá khứ của câu tính từ đuôi い
 
Để biến đổi một câu tính từ đuôi   từ thời phi quá khứ sang thời quá khứ, ta làm theo nguyên tắc sau:
 
  Phi QK( Hiện tại+TL) Quá khứ
Khẳng Định Phần thân+ い+です Phần thân+ かった+です
Phủ Định Phần thân+くない+です Phần thân +くなかった+です

例文:

さむいです   →  さむかったです。

わるいです   →  わるかったです。

さむくないです →  さむくなかったです。

わるくないです →  わるくなかったです。

*) いい(よい)です   → よかったです 。 
 よくないです  → よくなかったです

例文:

1.昨日きのう さむかったです
  Hôm qua lạnh.

2.先週せんしゅうの 授業じゅぎょうは あまり面白おもしろくなかったです。
  Buổi học tuần trước không thú vị lắm.

③ N1 は N2 より + “ Tính từ” です。
  N1 ~ hơn N2

Đây là câu so sánh hơn. Trong đó, N1 được đưa ra so sánh với N2.

例文:

1.この ジャーツ あのジャーツより きれいです。
  Cái áo này đẹp hơn cái áo kia.

2.電車でんしゃ バイクより はやいです。
  Tàu điện thì nhanh hơn xe máy.

3.田舎いなか ハノイより しずかです。
  Quê thì yên tĩnh hơn Hà Nội.

④ N1 と N2 と どちらが  “ Tính từ”  ですか。  
  N1 N2 の ほうが “ Tính từ” です。
  N1 và N2 cái nào ~ hơn?
  …N1 ( N2) ~ hơn.

(Cách hỏi và nói so sánh hơn, kém giữa 2 vật)
Luôn sử dụng từ để hỏi どちら khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người.

例文:

1.卓球たっきゅうと サッカー どちら おもしろいですか。
  Bóng bàn và bóng đá cái nào thú vị hơn? 

→ サッカーのほう おもしろいです。
  Bóng đá thú vị hơn.

2.なつと  ふゆ どちら きですか。
  Mùa hè và mùa đông bạn thích mùa nào hơn?

→ のほうが  すきです。
  Tôi thích mùa hè hơn.

⑤ N1 [ のなか ] で [なに/どこ/だれ/いつ] が いちばん “ Tính từ”
  ですか。

  N2が いちばん “ Tính từ” です。

Mẫu này được dùng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn từ một số thứ ( nhiều hơn 2) mà người nói đưa ra một thứ ( con người, địa điểm, thời gian) có tính chất của “ tính từ” nhất. Khác với mẫu 4 ở trên, từ để hỏi được sử dụng ở mẫu trên thay đổi tùy thuộc vào phương án lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: N1 là từ chỉ người thì từ để hỏi sẽ là だれ, N1 là từ chỉ thời gian thì từ để hỏi sẽ là いつ,…

例文:

1.ベトナム料理りょうり [のなか]で なに いちばん おいしいでか。
  Trong các món ăn Việt Nam, món nào ngon nhất?

→ フォー いちばん おいしいです。
  Món phở ngon nhất.

2.かぞく だれ いちばん せ たかいですか。
  Trong gia đình bạn ai cao nhất?

→ ちちが いちばん せ たかいです。
  Bố tôi cao nhất.

3.1ねんで いつが いちばん あつですか。
  Trong 1 năm khi nào nóng nhất?

→ 6が いちばん あついです。
  Tháng 6 nóng nhất.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です