① V1て、V2て、~ V ます
Làm V1 rồi làm V2,…
– Cách nối 2 hay nhiều động từ (thể hiện ý liệt kê hành động)
– Mẫu câu sử dụng để liệt kê các hành động xảy ra theo trình tự thời gian, hành động đứng trước xảy ra trước.
– Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng.
例文:
1.私は 朝7時に 起きて、ご飯を 食べて、 学校へ 行きます。
Tôi thức dậy lúc 7 giờ, ăn sáng, rồi đi đến trường.
2.きのう 公園へ行って、 友だちに あって、 食事を します。
Hôm qua tôi đi công viên, gặp bạn bè và đi ăn.
② V1て + から, V2
Làm V1 rồi làm V2 / Sau
– Mẫu câu này cũng diễn tả sự liên tiếp của hành động nhưng nhấn mạnh hành động thứ nhất kết thúc rối mới đến hành động 2.
– Thì của cả câu được quyết định ở cuối câu.
例文:
1. 国へ 帰っ てから 、 父の 会社で 働きます。
Sau khi về nước tôi sẽ làm việc ở công ty của bố..
2.授業が 終わっ てから 、レストランで 食事しました。
Sau khi kết thúc tiết học tôi đã ăn ở nhà hàng.
③ い – adj ( ~い ) => ~くて、~
– Khi nối 2 hay nhiều tính từ của cùng 1 chủ thể, nếu đi trước là tính từ đuôi い thì đuôi い sẽ được bỏ đi thay thế bằng くて, các tính từ có thể được cách nhau bởi dấu phẩy ( 、 ).
例文:
1.ベトナムりょうりは おいしくて、やすいです。
Đồ ăn Việt Nam ngon và rẻ.
2.私のへやは あかるくて、ひろくて、やすいです。
Phòng của tôi sáng sủa, rộng và rẻ.
Lưu ý: Cách này chỉ dùng để nối những câu tính từ có ý nghĩa tương đồng nhau.
④ [N/な- adj] + で、~
-Khi muốn nối 1 câu tính từ đuôi な hoặc một câu danh từ với một câu tính từ hoặc danh từ khác, ta thay「です」của tính từ đuôi な hoặc danh từ bằng「で」rồi nối với câu còn lại.
例文:
1.田中さんは まじめで、しんせつです。
Anh Tanaka vừa chăm chỉ và tốt bụng.
2.ダラットは しずかで、きれいなまちです。
Đà Lạt là một thành phố yên tĩnh và đẹp.
Chú ý: Riêng cấu trúc với danh từ, không nhất thiết chỉ sử dụng khi có cùng chủ ngữ, có thể là 2 câu có chủ ngữ khác nhau (trong trường hợp này, nó sẽ trở thành cách kết hợp 2 câu với nhau)
例文:
1.カリナさんは 学生で、マリアさんは 医者です。
Karina là học sinh còn Maria là bác sỹ.
2.アンさんは 26さいで、ハイさんは 25さいです。
Chị An 26 tuổi, và chị Hải 25 tuổi.
⑤ N1 は N2が Tính từ
Mẫu này được sử dụng để nói về thuộc tính, đặc điểm của một vật hoặc một người nào đó. Trong mẫu này, N1 là chủ đề của câu và được biểu thị bằng trợ từ は, còn N2 là chủ thể của tính từ ( tức chủ thể của thuộc tính, đặc điểm được đề cập đến) và được biểu thị bằng trợ từ が. N2 là một bộ phận của N1.
例文:
1. ハノイ は たべものが おいしいです。
Đồ ăn Hà Nội ngon.
2.うのえさんは 髪が 長いです。
Chị Unoe có mái tóc dài.
⑥ どうやって
どうやって được sử dụng để hỏi về cách, phương pháp để làm một việc gì đó.
例文:
かいしゃへ どうやって 行きますか。
Đến công ty bạn đi thế nào?
→ 駅まで 5分ぐらい あるいて、 電車に 乗って、 大学前で おります。
Tôi đi bộ khoảng 5 phút đến bến nhà ga, lên tàu điện và xuống ở đằng trước trường
⑦ どのN
Cái N nào
– Trước đây đã học các từ この、その、あの và どの là từ để hỏi cho các từ đó và có nghĩa là “nào”.
– Đằng sau どの luôn là một danh từ.
例文:
1.やまださんは どの人ですか。→ あの背が 高くて、 白いシャツを 着ている
人です。
Yamada là người nào? → Là người cao và đang mặc áo màu trắng.
2.ランさんは どの人ですか。→ ロンさんと 話している人です。
Chị Lan là người nào? Là người đang nói chuyện với anh Long.