① Các cách bổ nghĩa cho danh từ:
Trong bài 2 và bài 8, chúng ta đã học cách dùng danh từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
ハイさんの うち : Nhà của anh Hải
あたらしい うち : Nhà mới
きれいな うち : Nhà đẹp.
Ngoài ra, câu văn thể thông thường cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ. Khi đó, câu văn dùng để bổ nghĩa cho danh từ được gọi là mệnh đề định ngữ.
Trong tiếng Nhật, từ hay mệnh đề dùng để bổ nghĩa cho danh từ luôn phải đứng trước danh từ.
Cấu thành định ngữ:
Động từ dạng ngắn + N
食べるケーキ
Bánh sẽ ăn
食べないケーキ
Bánh chưa ăn
食べたケーキ
Bánh đã ăn
食べているケーキ
Bánh đang ăn
食べなかったケーキ
Bánh đã không ăn
② 〜は ĐỊNH NGỮ です
Định ngữ có vai trò là vị ngữ của câu
例文:
1.これは 去年 買ったシャツです。
Đây là cái áo tôi mua năm ngoái.
2.これは 東京で 買ったかばんです。
Đây là cái cặp tôi đã mua ở Tokyo.
3.これは 私が 毎日使うパソコンです。
Đây là chiếc máy tính tôi dùng hàng ngày.
③ ĐỊNH NGỮ は 〜
Định ngữ có vai trò là chủ ngữ của câu
例文:
1.寝ている人は だれですか。
Người đang ngủ là ai?
2.本を読んでいる人は あいこさんです。
Người đang đọc sách là chị Aiko.
3.たばこを吸っている人は 山口さんです。
Người đang hút thuốc là anh Yamaguchi.
④ ĐỊNH NGỮ を 〜
Định ngữ có vai trò là tân ngữ của động từ.
例文:
1.友達が 書いた本を 読みます。
Tôi đọc sách bạn tôi mua.
2.お姉さんが 撮った写真を 見ます。
Tôi xem tấm ảnh chị tôi đã chụp.
3.お母さんに もらった自転車を 使います。
Tôi sử dụng chiếc xe đạp đã nhận được từ mẹ.
⑤ ĐỊNH NGỮ は A です
Định ngữ có vai trò là chủ ngữ trong câu tính từ.
例文:
1.昨日、見た映画は 面白かったです。
Bộ phim hôm qua tôi xem rất thú vị.
2.先週 行ったレストランは おいしくなかったです。
Nhà hàng tuần trước tôi đi không ngon.
3.私が いつも行くスーパーは 安いです。
Siêu thị tôi hay đi thì rẻ.
⑥ ĐỊNH NGỮ が ほしい/すきです。
Định ngữ có vai trò là đối tượng miêu tả của tính từ.
例文:
1.タバコを 吸わない人が 好きです。
Tôi thích người không hút thuốc.
2.カラオケが できるうちに 住みたいです。
Tôi muốn sống ở ngôi nhà có thể hát Karaoke.
3.たくさん食べる人が 好きです。
Tôi thích người ăn nhiều.
⑦ Vる時間/約束/用事が~
Biểu thị thời gian làm gì, nội dung cuộc hẹn, việc phải làm.
例文:
1.新聞を 読む時間が ありません。
Tôi không có thời gian đọc báo.
2.昼ごはんを 食べる時間が ありません。
Tôi không có thời gian ăn trưa.
3.家族と お花見を する約束が あります。
Tôi có hẹn ngắm hoa với gia đình.