①
V/イ形(普通形) | +ばかりに |
ナ形/N(普通形 → |
|
Chỉ vì, tại vì ~ |
*「なA/Nである +ばかりに」の形もある。
「~ばかりに」は、「~だけが原因で(悪い結果になってしまって残念だ)」と言いたいときに使う。
~ばかりに dùng khi muốn nói “chỉ vì ~ là nguyên nhân mà (bị kết quả xấu, thật là đáng tiếc)”.
例文:
Chỉ vì nói sự thật mà tôi đã làm anh ấy giận.
2.背が2センチ足りないばかりに、警察官になれなかった。
Chỉ vì thiếu 2cm chiều cao mà tôi đã không thể trở thành cảnh sát.
3.今年のリンゴは台風で傷がついたばかりに、市場価値が下がってしまった。
Chỉ vì bị dập do bão mà giá trị thị trường của táo năm nay đã giảm xuống.
4.彼は両親が有名人であるばかりに、いつもからかわれてかわいそうだ。
Thật tội nghiệp, chỉ vì bố mẹ là người nổi tiếng mà cậu ấy luôn bị trêu chọc.
② Vる+ことはない/こともない
Không cần thiết làm~, không làm~cũng được
「~ことはない」は、「~する必要はない・~しなくてもいい」といいたいときに使う。アドバイスに使うことが多い。
~ことはない dùng khi muốn nói rằng “không cần thiết làm ~/không làm ~ cũng được “. Thường được sử dụng để khuyên nhủ.
例文:
1.君が謝ることはないよ。悪いのは向こうなんだから。
Cậu không cần phải xin lỗi đâu. Lỗi là ở phía họ mà.
2.虫に刺されたくらいで病院に行くことはないよ。2、3日で治るから。
Bị côn trùng cắn thì không cần phải đến bệnh viện đâu. Chỉ 2, 3 ngày là khỏi thôi.
3.A:先輩、面接に行くのに、かばんやコートも買わなきゃいけませんか。
B:わざわざ買うことはないよ。普段は使わないんだから、とりあえず僕のを使ったら?
A:Anh ơi, đi phỏng vấn thì có cần phải mua cả túi xách và áo khoác không ạ?
B:Không cần thiết phải tốn công mua đâu. Bình thường cũng chẳng dùng đến, chi bằng em dùng tạm đồ của anh đi?
③ N+に比べて
So với ~
「~に比べて」は、「より」と同じ意味で、2つ以上ものを比較し、程度の違いを言いたいときに使う。
~に比べて có nghĩa giống với “~より”, sử dụng khi so sánh 2 sự vật trở lên và muốn nói mức độ khác nhau như thế nào.
例文:
1.いちごはレモンに比べて、ビタミンCが多いんだって。ほんとかな?
Nghe nói dâu tây có nhiều vitamin C hơn chanh. Có thật không nhỉ?
2.どこの国でも田舎の人は都会の人に比べて、親切で世話好きな人が多いという印象がある。
Ở đất nước nào cũng vậy, tôi có ấn tượng rằng người ở nông thôn so với người thành phố thì thường tử tế và thích giúp đỡ người khác hơn.
3.日本では冬は夏に比べ、2時間以上日照時間が短い。
Ở Nhật Bản, mùa đông so với mùa hè thì thời gian có nắng ngắn hơn 2 tiếng đồng hồ.
④
Vる/イ形/ ナ形な/ N な | ものか/ もんか |
ものですか/ もんですか |
Tuyệt đối không, không thể có chuyện ~
「~ものか」は、独り言などで、「決して~しない」と自分の気持ちを強く言いたいときに使う。相手の言ったことを、「絶対~ではない・~は違う」と否定するときにも使う。話し言葉では「~もんか」「~もんですか」を使う。
~ものか dùng khi muốn nói một cách nhấn mạnh ý của mình, nói với chính mình là “nhất định không làm ~”. Cũng sử dụng khi phủ định điều đối phương nói là “tuyết đối không phải là ~/~là sai”. Văn nói thì sử dụng ”~もんか”,”~もんですか”.
例文:
1.こんなサービスの悪い店には二度と来るもんか。
Cái quán có dịch vụ tệ thế này thì không bao giờ đến lần thứ hai đâu.
2.会社が業績不振で給料が30%カットされるなんて、そんなばかなことがあるものか。
Chuyện công ty làm ăn thua lỗ mà lại cắt giảm 30% lương, làm gì có chuyện vô lý như vậy chứ.
3.A:ちゃんと断ったから、もう金貸してくれなんて言ってこないよね。
B:一度断られたぐらいで、あいつがあきらめるものか。きっとまた来るに決まってるよ。
A:Vì đã từ chối thẳng thừng rồi nên chắc là anh ta sẽ không đến vay tiền nữa đâu nhỉ.
B:Bị từ chối có một lần mà thằng đó đã chịu bỏ cuộc à? Chắc chắn kiểu gì nó cũng đến nữa cho mà xem.
4.A:本当ですか。そんな話とても信じられませんよ。
B:本当ですよ。うそなんかつくもんですか。
A:Thật không ạ? Câu chuyện như vậy thật khó tin.
B:Thật mà. Chắc chắn tôi không nói dối đâu.
5.A:今度のアルバイト、それを袋に入れるだけ?楽そうだね。
B:楽なもんか。1日に何千個も入れるんだよ。
A:Công việc làm thêm lần này, chỉ là cho cái đó vào túi thôi à? Nghe có vẻ nhàn nhỉ.
B:Nhàn cái nỗi gì. Một ngày phải cho vào hàng nghìn cái đấy.
⑤ N+というものだ
(Theo lẽ thường thì) đúng là…
話者の考えを、個人的な意見ではなく一般的にそうだと言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói suy nghĩ của người nói là “không phải ý kiến cá nhân mình, mà thường là như thế”.
例文:
1.A:先生、山下君のせいで私たちのグループだけ、作品が完成していないんです。
B:困ったときに助け合うのが友達というものだろう。手伝ってあげなさい。
A:Thưa thầy, chỉ vì bạn Yamashita mà nhóm chúng em chưa hoàn thành xong sản phẩm ạ.
B:Bạn bè là phải giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn chứ. Hãy giúp đỡ bạn đi.
2.A:日本チーム、優勝できますよね。
B:優勝!?それは期待しすぎというものだろう。
A:Đội Nhật Bản sẽ vô địch, đúng không ạ?
B:Vô địch á!? Như vậy là kỳ vọng quá nhiều rồi đấy.
3.貧しくても家族が仲良く暮らせるのが幸せというものですよ。
Hạnh phúc là khi gia đình có thể sống hòa thuận với nhau, dù cho có nghèo khó đi chăng nữa.
4.私が社長を批判したなんて、とんでもない。それは誤解というものですよ。
Cái chuyện tôi chỉ trích giám đốc ư, không đời nào. Đó là một sự hiểu lầm đấy.
5.どんなに大変な仕事でも、人の役に立つと思えばがんばれるというものだ。
Dù công việc có vất vả đến đâu, nếu nghĩ rằng nó hữu ích cho người khác thì sẽ có thể cố gắng được.
CHECK:
できること
自分の困った状況、気持ちを友達に説明できる。
Có thể giải thích với bạn bè tâm trạng, tình huống mình gặp rắc rối.
友達の状況に共感して励ますことができる。
Có thể đồng cảm với hoàn cảnh của bạn và động viên bạn.
渡辺:とうとう明日ね。始めてのプレゼン。
木山:うん。会社に入って5年、経験がなかったばかりに苦労したよ。でも、自分の夢をあきらめることはないって君が言ってくれたから。
渡辺:ほんとに大変そうだったけどね。
木山:初めは同期の人に比べて、知識も技術も足りなかったからね。
渡辺:そう。
木山:部長に何度もやり直しさせられたけど、負けるものかと思って、頑張ってきたんだ。
渡辺:部長は、1日も早くあなたにプロの仕事ができるようになってほしかったのよ。それが上司というものよ。
語彙リスト
Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa | ||||
とうとう | Kết cục, rốt cuộc, cuối cùng,sau cùng | ||||||
どうき | 同期 | Đồng Kì | Cùng khóa, cùng thời điểm, cùng kỳ, đồng bộ | ||||
ちしき | 知識 | Tri Thức | Tri thức, kiến thức, hiểu biết | ||||
やりなおし(する) | やり直し(する) | Trực | Làm lại | ||||
しじょうかち | 市場価値 | Thị Trường Giá Trị | Giá cả thị trường | ||||
からかう | Chọc ghẹo, chế nhạo, giễu cợt,trêu chọc | ||||||
フリーマーケット | Chợ trời, chợ trao đổi mua bán đồ cũ, đồ không dùng | ||||||
しゅってん(する) | 出店(する) | Xuất Điếm | Mử cửa hàng/ cửa tiệm mới | ||||
うれのこる | 売れ残る | Mại Tàn | Bán ế | ||||
なかよくする | 仲よくする | Trọng | Làm thân, quan hệ tốt | ||||
しんぱん | 審判 | Thẩm Phán | Trọng tài, thẩm phán | ||||
こうぎ(する) | 抗議(する) | Kháng Nghị | Kháng nghị, phản đối, chống đối | ||||
たいじょう(する) | 退場(する) | Thoái Trường | (Từ ngoài sân khấu) đi vào cánh gà, ra khỏi | ||||
むこう(=あいて) | 向こう(=相手) | Hướng (Tương Thủ) | Đối phương, người bên kia | ||||
むしにさされる | 虫に刺される | Trùng Thích | Bị côn trùng chích/ đốt | ||||
とりあえず | Trước hết, tạm thời | ||||||
ねんざ | Bong gân, trật xương | ||||||
けいひ | 経費 | Kinh Phí | Kinh phí, chi phí | ||||
せつやく(する) | 節約(する) | Tiết Ước | Tiết kiệm | ||||
ビタミンC | Vitamin C, sinh tố C | ||||||
せわずき(な) | 世話好き(な) | Thế Thoại Hảo | Sốt sắng, hay giúp người, sẵn sàng giúp đỡ | ||||
にっしょうじかん | 日照時間 | Nhật Chiếu Thời Gian | Thời gian mặt trời chiếu sáng, giờ có nắng | ||||
おしゃれ(な) | Mốt, chưng diện, hợp thời trang, điệu | ||||||
ぎじゅつえんじょ | 技術援助 | Kỹ Thuật Viện Trợ | Hỗ trợ kỹ thuật | ||||
ぎょうせきふしん | 業績不振 | Nghiệp Tích Bất Chấn | Hiệu suất kém, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả | ||||
しつれん(する) | 失恋(する) | Thất Luyến | Thất tình, mất người yêu |
とうとう 同期 知識 やり直し(する) 市場価値 からかう フリーマーケット 出店(する) 売れ残る 仲よくする 審判 抗議(する) 退場(する) 向こう(=相手) 虫に刺される とりあえず ねんざ 経費 節約(する) ビタミンC 世話好き(な) 日照時間 おしゃれ(な) 技術援助 業績不振 失恋(する)
Thật tội nghiệp, chỉ vì bố mẹ là người nổi tiếng mà cậu ấy luôn bị trêu chọc. Vる+ことはない/こともない Cậu không cần phải xin lỗi đâu. Lỗi là ở phía họ mà. N+に比べて Nghe nói dâu tây có nhiều vitamin C hơn chanh. Có thật không nhỉ? Cái quán có dịch vụ tệ thế này thì không bao giờ đến lần thứ hai đâu. N+というものだ Dù công việc có vất vả đến đâu, nếu nghĩ rằng nó hữu ích cho người khác thì sẽ có thể cố gắng được.
V/イ形(普通形)
+ばかりに
V/イ形(普通形)
+ばかりに
ナ形/N(普通形 →
だ )+な
Vる/イ形/ ナ形な/ N な
ものか/ もんか
ものですか/ もんですか