第20課・Thể thông thường

① Thể văn thông thường và thể văn lịch sự

Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là –desu (với tính từ, danh từ) và –masu (với động từ) và các dạng phát sinh của nó (-deshita, -dewa arimasen, -masen, -mashita) .

Thể thông thường: là cách nói không có –desu hay –masu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phát sinh dạng ngắn của các loại từ đó.

Cách dùng:

Thể lịch sự Thể thông thường
 ① Người lớn tuổi  a. Người kém tuổi, 
 ② Người gặp lần đầu tiên  b. Người ngang tuổi
 ③ Cấp trên  c. Cấp dưới
 ④ Trong các sự kiện nghiêm túc
  (họp
hành, phát biểu…)
 d. Người trong gia đình

Chú ý:

(1) Trong trường hợp từ đến mà sử dụng thể thông thường thì bị coi là thất lễ.

(2) Người Nhật đối với người nước ngoài hay nhân viên lâu năm khi chỉ đạo, hướng dẫn nhân viên mới để thể hiện sự thân mật tùy thuộc vào ý đồ vẫn có thể sử dụng được thể thông thường.

(3) Từ a~d, cũng tùy thuộc vào trường hợp vẫn có thể sử dụng thể lịch sự.
Ví dụ:
a: Muốn giáo dục con nhỏ.
b: Trước khi gặp gỡ biết nhau.
d: Xưng hô với bố mẹ.

② Trình bày về thể văn lịch sự và thông thường
a. Thể văn lịch sự và thông thường của động từ, tính từ, danh từ.

  Thể lịch sự Thể thông thường
Động từ かきます
かきません
かきました
かきませんでした
かく(thể từ điển)
かかない (thể ない)
かいた (thể た)
かかなかった
(thể ない quá khứ)
Tính từ -i あついです
あつくないです
あつかったです
あつくなかったです
あつい (bỏ です)
あつくない
あつかった
あつくなかった
Tính từ -na ひまです
ひまじゃありません
ひまでした
ひまじゃありませんでした
ひまだ
ひまじゃない
ひまだった
ひまじゃなかった
Danh từ 24さいです
24さいじゃありません
24さいでした
24さいじゃありませんでした
24さいだ
24さいじゃない
24さいだった
24さいじゃなかった

b. Thể văn lịch sự và thông thường của các nhóm từ ngữ theo sau.

Thể lịch sự Thể thông thường Ý nghĩa
みたいです
みにきます
みたい
みに
Muốn uống
Đi uống
いてください
いています
いて
いている
Xin hãy viết
Đang viết
いてもいいです
かなくてもいいです
いてもいい
かなくてもいい
Có thể viết
Không cần phải viết
いてあげます
いてもらいます
いてくれます
いてあげる
いてもらう
いてくれる
Sẽ viết giúp cho
Nhờ viết giúp
Viết giúp đi
かなければなりません かなければならない Phải đi
べることができます べることができる Có thể ăn
んだことがあります
んだり、書いたりします
んだことがある
んだり、いたりする
Đã từng đọc
Đọc, viết và…

Khi đổi những câu được nối với nhau bằng から hay hay けど thành thể văn thông thường thì tất cả các từ lịch sự trong câu phải được đổi sang thể thông thường. 

例文:

1. あしが いたいですから、 病 院びょういんへ きます。  
   Vì đau chân nên tôi đi viện.  
    

→ あしが いたいから、 病 院びょういんへ                           
  Vì đau chân nên tôi đi viện.

2. タイの ものは おいしいですが、 たかいです。  
   Đồ ăn của Thái ngon nhưng đắt.

→ タイの ものは おいしいけど、 たかい。   
  Đồ ăn của Thái ngon nhưng đắt.            

③ Câu nghi vấn ở thể văn thông thường 

– Chúng ta sẽ bỏ trợ từ chỉ sự nghi vấn là ở cuối câu, thay vào đó đọc cao giọng chữ ở cuối câu để biểu thị sự nghi vấn. Câu trả lời thì không cần lên giọng ở cuối câu.

例文:

1.ビールを む? →  うん、む。 
   Uống bia không? → Có, tôi có uống.

2.ごはんを べた? →  うん、べた。
  Ăn cơm chưa? → Vâng, tôi ăn rồi.

– Đối với câu nghi vấn danh từ hay tính từ đuôi na thì chữ được giản lược.

例文:

1.いまひま?  ううん、ひまじゃない。   
  Bây giờ, rảnh không?    Không, tôi không rảnh.
      
2.きれい?  うん、きれい(だよ)
  Đẹp không?   Có, đẹp đấy.
– Trợ từ 「は、が、を、へ」trong câu ở thể văn thông văn cũng thường được lược bỏ.
 
例文:

1.このみかん「は」おいしいね?
  Quýt này ngon nhỉ?

2.つくえに はさみ「が」ある?
  Trên bàn có cái kéo không?

3.スーパー「へ」いく?
  Đi siêu thị không?

– Trong thể thông thường, chữ trong mẫu câu V ている cũng thường được lược bỏ.

例文:

1.はさみ、もって「い」る?  うん、もって「い」る。
  Bạn có mang kéo không?  Có, tôi mang kéo.

2.あめが って「い」る?   うん、って「い」る。
  Trời đang mưa sao? → Ừ, trời đang mưa.

④ Thể thông thường của はい、いいえ

– はい  →  うん

– いいえ →  ううん

例文:

1.いまひま?  ううん、ひまじゃない。   
  Bây giờ, rảnh không?    Không, tôi không rảnh.
      
1.はさみ、もって「い」る?  うん、もって「い」る。
  Bạn có mang kéo không?  Có, tôi mang kéo.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です