第29.1課・Diễn tả trạng thái đồ vật

①  V ています

– Ý nghĩa mới, cách dùng mới của động từ dạng tiếp diễn → diễn tả trạng thái.
– Mẫu câu này được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn còn như thế. Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời.
– Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています」
「持っています」
(bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người. Bài này, chúng ta học cách thể hiện với chủ thể là những đồ vật mà chúng ta nhìn thấy.

1.1 N V ています (câu thể hiện trạng thái của đồ vật) 

– Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.

例文:

1.パソコンが こわれています
  Máy tính bị hỏng.
→ (Cái máy tính đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng) 

2.かみが やぶれています
  Tờ giấy bị rách.
→ (Tờ giấy đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó
  làm
rách)

3.ガラスが れていますから、 あぶないです。
  Kính bị vỡ, nên nguy hiểm.
→ (Kính đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)

Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました.

Ví dụ: 午後ごご みちが んでいました
   Chiều nay đường đông nghịt.

1.2 N V ています (cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ ) 

– Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」 . Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」
「あの」
để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.

例文:

1.このテレビは こわれています
  Cái tivi này bị hỏng rồi.

2.このちゃわんは れています
  Cái bát này bị vỡ rồi.

3.このちゃわんは よごれていますから、あらってください。
  Cái bát này bị bẩn rồi, hãy rửa đi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *