第35課・Thể điều kiện

① Cách chia động từ thể điều kiện (じょうけんけい)

1.1. Động từ

Nhóm I : động từ dạng ます thì bỏ ます và đổi đuôi い thành え+ば

Thể masu Thể điều kiện
きます けば 
いそぎます いそげば
はなします はなせば
います えば
ちます てば
たのみます たのめば
びます べば

Nhóm II :  Bỏ ます thêm れば vào.

Thể masu Thể điều kiện
しらべます しらべれば
かえます かえれば
ます れば

Nhóm III : 

Thể masu Thể điều kiện
きます  くれば
します  すれば
もってきます もってくれば
せんたくします せんたくすれば

1.2. Tính từ

Tính từ đuôi い: Bỏ thêm ければ

やす やすければ
ちいさ ちいさければ
※ いい よければ

Tính từ đuôi な bỏ thêm なら

きれい () きれいなら
まじめ( まじめなら
しずか( しずかなら

– Danh từ thêm なら 

あめ あめなら
むりょう むりょうなら

– Động từ dạng Vたい、Vない: Biến đổi giống như tính từ đuôi 

ききた ききたければ
たべた たべたければ
つかな つかなければ
ければ

② A ば、 B
  Nếu A thì B

– Bằng cách sử dụng thể điều kiện, mệnh đề trước của câuAbiểu thị điều kiện cần thiết để một sự kiện hoặc một sự việc nào đó xảy ra (mệnh đề phụ).

2.1. Biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra (A là điều kiện của B).

例文:

1.彼女かのじょは けばわたしも きます。
  Nếu cô ấy đi thì tôi cũng đi.

2. やすければ このくるまを います。
   Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này. 

2.2. Biểu đạt ý kiến của người nói trước một tình huống nào đó hoặc trước điều mà người khác nói (khi đó chủ thể của mệnh đề A và B phải khác nhau).

例文:

1.意見いけんが なければ、これで わりましょう。
  Nếu không có ý kiến nữa thì chúng ta kết thúc ở đây nào.

2.このCD、よかったですよ。もし、きたければ、 してあげますよ。
  Đĩa CD này hay đấy. Nếu bạn thích nghe thì tôi sẽ cho mượn.

Chú ý: khác với 「~と」 , vế sau của thể điều kiện loại này có thể là những mẫu câu diễn đạt ý chí, mong muốn như: 「~Vてください」、「Vましょう」、「Vたいです」
 
例文:
 
1. 意見いけんが れば、 どうぞ ってください。
  Nếu có ý kiến, xin hãy phát biểu. 

2.こみせの テレビが やすければかいましょう 。 
  Nếu tivi của cửa hàng này rẻ thì mua thôi.

③ Nなら~
  Nếu là N

– Mẫu câu được sử dụng khi người nói tiếp nhận một chủ đề được đưa ra bởi một người khác và đưa ra một số thông tin liên quan đến chủ đề đó. Mẫu này được sử dụng trong văn cảnh khi muốn đưa ra lời khuyên cho người khác liên quan đến chủ đề họ vừa đưa ra.

例文:

1. パソコンが ほしいんですが、どこのほうが いいですか。 
   Tôi muốn có 1 cái máy tính, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?
  
→ パソコン なら 、  東京電気とうきょうでんきが いいです。 
   Nếu là máy tính thì (hàng của) công ty điện lực Tokyo tốt đấy.

2. あなたは ドイツが かりますか。 
   Bạn có biết tiếng Đức không? 
  
→ いいえ、わかりません。英語なら、わかります。
   Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết.

④ Nghi vấn từ Ⅴ(ば) いいですか。
  Nên … như thế nào thì được?
 
Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe cho lời khuyên hoặc chỉ thị.

例文:

1.東京とうきょうスカイツリーに のぼりたいんですが、どうすればいいですか
  Tôi muốn lên tháp Tokyo, làm như thế nào thì được ạ?

2.あたまが いたいんですが、どのくすりを いいですか
  Tôi bị đau đầu thì nên uống thuốc gì?

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です