① Cách chia động từ thể điều kiện (じょうけんけい)
1.1. Động từ
– Nhóm I : động từ dạng ます thì bỏ ます và đổi đuôi い thành え+ば
Thể masu | Thể điều kiện |
ききます | きけば |
いそぎます | いそげば |
はなします | はなせば |
かいます | かえば |
まちます | まてば |
たのみます | たのめば |
よびます | よべば |
– Nhóm II : Bỏ ます thêm れば vào.
Thể masu | Thể điều kiện |
しらべます | しらべれば |
かえます | かえれば |
みます | みれば |
– Nhóm III :
Thể masu | Thể điều kiện |
きます | くれば |
します | すれば |
もってきます | もってくれば |
せんたくします | せんたくすれば |
1.2. Tính từ
– Tính từ đuôi い: Bỏ い thêm ければ
やすい | やすければ |
ちいさい | ちいさければ |
※ いい | よければ |
– Tính từ đuôi な bỏ な thêm なら
きれい (な) | きれいなら |
まじめ(な) | まじめなら |
しずか(な) | しずかなら |
– Danh từ thêm なら
あめ | あめなら |
むりょう | むりょうなら |
– Động từ dạng Vたい、Vない: Biến đổi giống như tính từ đuôi い
ききたい | ききたければ |
たべたい | たべたければ |
つかない | つかなければ |
ない | なければ |
② A ば、 B
Nếu A thì B
– Bằng cách sử dụng thể điều kiện, mệnh đề trước của câu(A)biểu thị điều kiện cần thiết để một sự kiện hoặc một sự việc nào đó xảy ra (mệnh đề phụ).
2.1. Biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra (A là điều kiện của B).
例文:
Nếu cô ấy đi thì tôi cũng đi.
2. やすければ、 この車を 買います。
Nếu rẻ sẽ mua chiếc ô tô này.
2.2. Biểu đạt ý kiến của người nói trước một tình huống nào đó hoặc trước điều mà người khác nói (khi đó chủ thể của mệnh đề A và B phải khác nhau).
例文:
Nếu không có ý kiến nữa thì chúng ta kết thúc ở đây nào.
2.このCD、よかったですよ。もし、聞きたければ、 貸してあげますよ。
Nếu có ý kiến, xin hãy phát biểu.
2.この店の テレビが 安ければ、 買ましょう 。
Nếu tivi của cửa hàng này rẻ thì mua thôi.
Nếu là N
– Mẫu câu được sử dụng khi người nói tiếp nhận một chủ đề được đưa ra bởi một người khác và đưa ra một số thông tin liên quan đến chủ đề đó. Mẫu này được sử dụng trong văn cảnh khi muốn đưa ra lời khuyên cho người khác liên quan đến chủ đề họ vừa đưa ra.
例文:
Tôi muốn có 1 cái máy tính, đồ của hãng nào thì tốt nhỉ?
→ パソコン なら 、 東京電気が いいです。
Nếu là máy tính thì (hàng của) công ty điện lực Tokyo tốt đấy.
2. あなたは ドイツ語が 分かりますか。
Bạn có biết tiếng Đức không?
→ いいえ、わかりません。英語なら、わかります。
Không, tôi ko biết. Nếu là tiếng Anh thì tôi biết.
Nên … như thế nào thì được?
1.東京スカイツリーに 登りたいんですが、どうすればいいですか。
Tôi muốn lên tháp Tokyo, làm như thế nào thì được ạ?
2.頭が 痛いんですが、どの薬を 飲めばいいですか。
Tôi bị đau đầu thì nên uống thuốc gì?