第24.2課・ Mẫu câu cho nhận

④ S1は S2に ( N を)て もらいます    S1 được S2 làm V cho~ – Diễn tả S1 nhận được hành động V từ S2. -S2 là người thực hiện hành động. 例文: 1.ハイさんは ロンさんに 図書館としょかんの 電話番号でんわばんごを 教おしえてもらいました。   Anh Hải được anh Long chỉ cho số điện thoại của thư viện. 2.私は ランさんに 空港くうこうまで 送おくってもらいました。   Tôi được chị Lan tiễn ra tận sân bay. 練習: 例:教おしえます→ 私は 母に 料理りょうりを 教おしえてもらいました。 1)買います         2)教おしえます          3)貸かします 例:教おしえます→  Q: だれに 料理りょうりを 教おしえてもらいましたか。          A: 母に 教おしえてもらいました。 1)買います         2)教おしえます          3)貸かします Luyện dịch:  1)Tôi đã được giám đốc cho xem ảnh gia đình.   ____________。 2)Tôi đã được bố mua cho máy tính.   ____________。 3)Bạn được ai cho mượn ô vậy?   Tôi được anh Kim cho mượn.        ____________。 ⑤ S1は(私に)N を Vてくれます   S1 làm V cho tôi~ – Mẫu câu này biểu thị người nói là người tiếp nhận ơn huệ, lợi ích từ hành vi đó. – Người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ. 例文: 1.母は(私に)セーターを 送おくってくれました。   Mẹ tôi gửi cho tôi cái áo len. 2.社長しゃちょうは(私に)仕事しごとを 教おしえてくれました。   Giám đốc chỉ cho tôi công việc. 練習: 例:撮とります→ リンさんは 写真しゃしんを 撮とってくれました。 1)持もちます        2)教おしえます        3)手伝てつだいます 例:撮とります→  Q: だれが 写真しゃしんを 撮とってくれましたか。          A: リンさんが 撮とってくれました。 1)持もちます        2)教おしえます        3)手伝てつだいます Luyện dịch:  1)Ai chuyển nhà giúp bạn vậy?   Người của công ty giúp tôi chuyển nhà.   ____________。 2)Chị Lan cho tôi mượn tiền.    ____________。 3)Anh ấy đặt vé cho tôi.       ____________。 QA THAM KHẢO:

Continue reading

第30.2課・Cách diễn tả trạng thái hoặc kết quả của một hành động

②  V ておきます    1- (làm gì) trước (để chuẩn bị)   2- (làm gì) tiếp theo (sau 1 hành động nào đó sẽ kết thúc)   3- (làm gì) giữ nguyên trạng thái ban đầu  2.1 (~まえに)、~V ておきます  – Diễn tả 1 hành động cần làm trước để chuẩn bị cho 1 hành động khác xảy ra. 例文: 1.旅行りょこうの まえに、スーツケースを 買かっておきます。   Trước khi đi du lịch, tôi sẽ mua vali trước. 2.パーティーの まえに、買い物か      ものをしておきます。   Trước bữa tiệc, tôi sẽ mua đồ trước. 3.会議かいぎの まえに、資料しりょうを コピーしておいたほうが いいです。   Trước buổi họp, nên photo sẵn tài liệu. 2.2 ~たら、~V ておきます  Diễn tả 1 hành động cần thiết phải làm sau khi 1 việc nào đó kết thúc. 例文: 1.授業じゅぎょうが 終おわったら、エアコンを 消けしておきます。   Khi kết thúc giờ học thì tôi sẽ tắt điều hòa. 2.食事しょくじが 終おわったら、食器しょっきを 洗あらっておきます。    Sau khi ăn xong, tôi sẽ rửa sẵn bát đĩa. 2.3 (そのまま)~V ておきます   Giữ nguyên trạng thái ban đầu.  例文: 1.この書類しょるいは あとで 使つかうので、机つくえの上うえに そのまま 置おいておきます。   Tài liệu này lát nữa sẽ dùng, nên tôi để nguyên trên bàn như vậy. 2.ドアは 閉しめないで、そのまま 開あけておいてください。   Cửa đừng đóng, hãy cứ để mở như vậy nhé. ③ まだ V ています/V ていません    Vẫn đang…/ vẫn chưa… – Diễn tả hành động hay trạng thái vẫn đang tiếp diễn thì dùng câu ở dạng khẳng định, còn diễn

Continue reading

第29.2課・Diễn tả trạng thái đồ vật

②  V てしまいます     1- (làm gì) hết / xong rồi,    2- (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)  2.1 V てしまいました/V てしまいます (diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động)  a. V てしまいました : Đã hoàn thành, đã xong (1 hành động trong quá khứ). Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ . 例文: 1.レポートは もう 書かいてしまいました。   Báo cáo thì tôi đã viết xong rồi. 2.ビールを 全部ぜんぶ 飲のんでしまいました。   Tôi đã uống hết bia rồi. b. V てしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai). Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.  例文: 1.明日あしたまでに 宿題しゅくだいを やってしまいます。   Đến ngày mai tôi sẽ làm xong bài tập. 2.Đến chiều tôi sẽ đọc xong quyển sách này. 2.2 V てしまいました   (Làm gì) mất rồi – Diễn tả sự nuối tiếc trước 1 hành động. 例文: 1.運転免許うんてんめんきょを 無なくしてしまいました。   Tôi đã làm mất bằng lái xe mất rồi. 2.電車でんしゃに 財布さいふを 忘わすれてしまいました。   Tôi đã để quên ví trên tàu điện mất rồi. 3.駅えきで 銀行ぎんこうカードを 落おととしてしまいました。   Tôi đã làm rơi thẻ ngân hàng ở nhà ga mất rồi.

Continue reading

第28.2課・Diễn tả hai hành động song song, cùng lúc

言葉ことば: ~家か Nhà ~ ~機き Máy ~ 自分じぶん Mình それに Hơn nữa それで Vì thế 将来しょうらい Tương lai しばらく Một lúc たいてい Thường thì    ③ Thể thường し、Thể thường し、~    Vừa thế này, lại thế kia nữa/ vì thế này, và vì thế này nên…  Cách dùng: ~は~(Thể thông thường)し 、… (Thể thông thường)し…。 -し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2). a. ~し、~し、(それに)  ~  vừa …vừa… hơn nữa/ không những ~ mà còn~. Ngoài ra ~ – Nối các mệnh đề có ý nghĩa tương đồng nhau. Trợ từ が→も được dùng nhấn mạnh. Dùng cho ý tăng dần それに :Ngoài ra. 例文: 1.高橋たかはしさんは 親切しんせつだし、頭あたまも いいし、それに ハンサムです。   Anh Takahashi vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.  2.高橋たかはしさんは ピアノも 弾ひけるし、ダンスも できるし、それに 歌うたえます。   Anh Takahashi vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.     練習れんしゅう: 例:新しい台所は きれいだし、広いし、それに 便利です。 Luyện dịch: 1)Cái máy tính này không những nhỏ, mà còn nhẹ, hơn thế nữa lại rẻ.   ______________。 2)Cái ô tô này không những hình dáng đẹp, màu sắc cũng đẹp, hơn nữa giá cũng không

Continue reading

第27.2課・Động từ thể khả năng

言葉:   ③ N1 に N2 が できます    Ở N1 có N2 được hoàn thành  Nói về đối tượng nào đó được hoàn thành. (hoàn thiện/ được làm ra/ phát sinh ra) Chú ý: Trợ từ cho danh từ chỉ nơi chốn trong mẫu câu này là [に]. 例文: 1.駅えきの 前まえに 大おおきい 建物たてものが できました。   Trước cửa nhà ga, một toà nhà lớn đã được xây dựng. 2.東京とうきょうに 新あたらしい 空港くうこうが できました。   Ở Tokyo một sân bay mới đã được hoàn thành. Luyện dịch:  1)Nhà mới được hoàn thành.   ____________。 2)Trước nhà ga có siêu thị lớn được xây lên.   ____________。 3)Việc sửa xe đạp bao giờ thì xong?       ____________。 ④ ~しか ~ません    ~Chỉ~ – Được dùng sau danh từ, lượng từ,… – Vị ngữ luôn ở thể phủ định, nhấn mạnh nội dung đứng trước しか, và phủ định tất cả những nội dung khác còn lại. – Trợ từ が, を sẽ được lược bỏ, các trợ từ khác thì しか sẽ đứng phía sau các trợ từ đó. 例文: 1.私は カタカナだけ かけます。   Tôi chỉ viết được chữ Katakana. → 私は カタカナしか かけません。   Tôi chỉ viết được chữ Katakana. 2.彼女かのじょは 日本語にほんごしか 分わかりません。   Cô ấy chỉ hiểu tiếng Nhật thôi. Luyện dịch:  1)Vì chỉ có siêu thị nhỏ ở gần nên bất tiện.   ____________。

Continue reading

第26.2課・Cách hình thành và sử dụng thể “んです”

言葉: ④ ~んです – Trường hợp người nói muốn nói thêm về lý do đối với những gì mà mình đã trình bày ở trước. Chú ý: Với những trường hợp không phải lý do mà chỉ là thuần túy trình bày sự thực thì không dùng ~んです. 例文: 1.私は 運動会うんどうかいに 行きません。用事ようじが あるんです。    Tôi không đi hội thể thao. Vì tôi có việc bận. 2.私は 運動会うんどうかいに 行きません。都合つごうが 悪いんです。   Tôi không đi hội thể thao. Vì không thuận tiện. 練習: 例:Q: よくカラオケに 行きますか。   A: いいえ、あまり 行きません。カラオケが 下手なんです。 Luyện dịch:  1)Tôi không đi học. Vì tôi đau bụng.   ____________。 2)Bạn có thường đi câu cá không?   Không. Tôi không hay đi lắm. Vì tôi không có thời gian.   ____________。 3)Bạn có thường đi du lịch không?   Không. Tôi không hay đi lắm. Vì tôi không có tiền.       ____________。 言葉: Từ vựng Nghĩa ずいぶん Khá, tương đối ちょくせつ Trực tiếp いつでも Lúc nào cũng どこでも Ở đâu cũng だれでも Ai cũng なんでも Cái gì cũng こんな~ ~ như thế này そんな~ ~ như thế đó (gần người nghe) あんな~ ~ như thế kia (xa cả người nói và người nghe) ⑤ ~んですが、 V ていただけませんか。    ~、Có thể V ~ giúp tôi không? – ~んですが: Đây là cách nói giải thích tình hình

Continue reading

第25.2課・ Mẫu câu giả định, giả sử

③  ~ても   Cho dù ~ (いくら)Vて・Vないくて・Aいくて・Aなで・Nで + も、~ Mẫu câu này biểu thị một kết quả trái với nhận định thông thường của mọi người, hoặc một việc đáng lẽ xảy ra nhưng không xảy ra. 例文: 1.考かんがえても、 わかりません。   Dù có suy nghĩ thì tôi cũng không hiểu. 2.お金が なくても、 毎日 楽たのしいです。   Dù không có tiền, mỗi ngày vẫn vui vẻ. 3.高くても、 この家を 買いたいです。   Dù đắt, tôi vẫn muốn mua ngôi nhà này. 練習: 例:元気げんきじゃなくても、薬くすりを 飲みません。  例1:Q: 雨が 降ったら、散歩さんぽしますか。        A: いいえ、雨が 降ったら、 散歩さんぽしません。 例2:Q: 雨が 降ったら、散歩さんぽしますか。        A: はい、雨が 降っても、 散歩さんぽします。 Luyện dịch:  1)Dù trời mưa tôi vẫn đi học.   ____________。 2)Dù bận hàng ngày tôi vẫn ăn sáng.   ____________。 3)Nếu có tiền bạn có mua ô tô ko?   Không, dù có tiền tôi cũng không mua.       ____________。 QA THAM KHẢO: 1.Q: 体の 調子ちょうしが 悪くても、働きますか。   A: ___________。 2.Q: 日本で 車が 安かったら、買いますか。(「いいえ」で答える)   A:  ___________。   3.Q: 年としを 取っても、働はたらきたいですか。   A: ___________。 4.Q: 毎日、仕事しごとが 忙しくても、日本語を 勉強しますか。   A:  ___________。  5.Q: 雨が 降っても、学校がっこうへ 行きますか。    A: ___________。

Continue reading

第23.2課・ Khi ~, lúc ~

言葉: ③ Vる + と、〜   Khi (hễ mà) ~ thì/là ~ と biểu thị rằng nếu động tác, sự việc trước と xảy ra thì trạng thái, hoặc động tác, hiện tượng, sự việc ở mệnh đề chủ tiếp theo nối phía sau tất yếu xảy ra. – Được dùng khi: chỉ dẫn máy móc, chỉ đường , những điều nói cho rằng chắc chắn xảy ra. 例文: 1.なつに なると、桜さくらが 咲さきます。   Hễ đến mùa hè thì hoa Sakura sẽ nở. 2.お酒さけを 飲のむと、かおが 赤あかくなる。   Cứ uống rượu thì mặt sẽ trở nên đỏ. 3.ボタンを 押おすと、音おとが 大おおきくなります。   Cứ ấn nút thì âm thanh sẽ to lên. 練習: Luyện dịch: 1)Khi ấn nút này thì tiền thừa sẽ ra.   ______________。 2)Khi vặn cái này thì âm thanh sẽ to hơn.   ______________。 3)Khi rẽ phải thì sẽ có bưu điện.   ______________。 ◆ Chú ý: mệnh đề đứng sau ~と không sử dụng để biểu hiện một ý hướng, một hy vọng, một sự rủ rê hay một sự nhờ vả. 例文: 1.時間じかんが あると、本ほんを 読よみたい。X   Khi có thời gian thì tôi muốn đọc sách. 2.時間じかんが あると、本ほんを 読よみましょう。X   Khi có thời gian thì cùng đọc sách nhé. ④  N が Adj/V  Khi biểu thị một tình trạng hay một quang cảnh như nó vốn có, thì trợ từ được sử dụng

Continue reading

第22.2課・Mệnh đề bổ nghĩa

⑤ MỆNH ĐỀ BỔ NGHĨA を 〜 Trong mẫu câu này, mệnh đề bổ nghĩa có vai trò là tân ngữ của động từ. 例文: 1.友達ともだちが 買った 本ほんを 読よみます。   Tôi đọc sách bạn tôi mua. 2.姉あねが 撮とった 写真しゃしんを 見みました。   Tôi xem tấm ảnh chị tôi đã chụp. 3.母ははに もらった 自転車じてんしゃを 使っています。   Tôi đang sử dụng chiếc xe đạp đã nhận được từ mẹ. 練習: 例:→ いらない 物ものを 捨すてました。 Luyện dịch:  1)Tôi đã mua quà tặng anh ấy.   ____________。 2)Tôi vứt đồ không cần thiết.    ____________。 3)Bạn có biết người đang ngồi cạnh bạn Lan không?        ____________。 ⑥ MỆNH ĐỀ BỔ NGHĨA が A です Mệnh đề bổ nghĩa có vai trò là đối tượng miêu tả của tính từ. 例文: 1.タバコを 吸すわない 人が 好すきです。   Tôi thích người không hút thuốc. 2.たくさん食たべる 人が 好すきです。   Tôi thích người ăn nhiều. 3.料理りょうりが できる 彼女かのじょが 欲ほしいです。   Tôi muốn có bạn gái biết nấu ăn. 練習: 例:→ きのう、買った カメラが 好きです。 Luyện dịch:  1)Tôi thích người hóm hỉnh.   ____________。 2)Tôi muốn có rô bốt nấu ăn.    ____________。 3)Tôi không thích người hút thuốc.       ____________。 ⑦ Vる時間/約束/用事が あります/ありません Mệnh đề bổ nghĩa biểu thị có (không có ) thời gian, nội dung cuộc hẹn, việc phải làm. 例文: 1.新聞しんぶんを 読よむ 時間じかんが ありません。   Tôi không có thời gian đọc báo. 2.昼ひるごはんを 食たべる 時間じかんが ありません。   Tôi không có thời gian ăn trưa. 3.家族かぞくと お花見はなみを する 約束やくそくが あります。   Tôi có hẹn

Continue reading

第21.2課・Mẫu câu thể hiện quan điểm, suy nghĩ

言葉ことば: ③ ~でしょう?   Phải không? – Mẫu câu này sử dụng khi kêu gọi sự đồng ý hay xác nhận sự đồng ý của người nghe.でしょう được nói với âm điệu cao giọng. – Đứng trướcでしょう là thể thông thường. – Tính từ đuôi な và danh từ thì không có だ. 例文: 1.これは きれいでしょう?。→ ええ、きれいです。   Cái này đẹp đúng không?  →  Vâng, đẹp ạ. 2.明日 雨あした あめ でしょう?。→ いいえ、晴はれですよ。   Ngày mai mưa đúng không?  →  Không, nắng đấy. 3.仕事しごとは 大変たいへんでしょう?。→ ええ、とても 大変たいへんです。   Công việc vất vả đúng không?  →  Vâng, rất vất vả. 練習れんしゅう: 例:明日 会社に 行くでしょう? 1)最近_____________________________?  2)日本料理_________________________? 3)今日______________________________?  4)ナンさんは タバコを___________?  5)物価ぶっかが ___________________________? Luyện dịch: 1)Ở Nhật Bản chắc lạnh phải không?   ____________。 2)Ngày mai mưa đúng không?   ____________。 3)Công việc này vất vả đúng không?   ____________。 言葉ことば: 最近さいきん Gần đây たぶん Chắc, có thể きっと Chắc chắn, nhất định ほんとうに Thật sự そんなに (Không) ~ lắm ④ N1 (địa điểm) で N2 が あります。   Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2 Khi N2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa…thì lúc đó あります có nghĩa là được tổ chức, diễn ra. 例文: 1.東京とうきょうで 盆踊ぼんおどりが あります。   Ở Tokyo có lễ hội Obon. 2.パリーで オリンピックが あります。   Ở Pari tổ chức cuộc thi Olympic. 3.交差点こうさてんで 事故じこが あります。   Ở ngã tư có tai

Continue reading