④ N1 (vật, người, địa điểm) の N2 (danh từ chỉ vị trí)
Cả cụm “N1 の N2” được sử dụng như một danh từ chỉ địa điểm.
うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく và あいだ là những danh từ biểu thị vị trí. Khi đó N trở thành một danh từ chỉ vị trí mới được biểu thị dựa trên vị trí gốc là vị trí của N1 và sử dụng như các danh từ chỉ vị trí thông thương khác mà ta đã học.
例文:
1.テーブルの上に 本があります。
Trên bàn có quyển sách.
2.図書館の前に 高いビルがあります。
Trước thư viện có tòa nhà cao.
3.駅の近くに コンビニがあります。
Gần nhà ga có cửa hàng tiện lợi.
⑤ N1 や N2
N1 và N2
– や dùng để nối các danh từ
– Khác với と dùng để liệt kê toàn bộ, や chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
– Đôi khi など được đặt sau danh từ cuối cùng để nhấn mạnh thêm là vẫn còn
những vật khác nữa.
例文:
1.きょうしつの中に つくえやいすがあります。
Trong phòng học có bàn, ghế…
2.かばんの中に ペンや 本が あります。
Trong cặp có bút, sách…
3.きょうしつの中に つくえやいすなどがあります。
Trong phòng học có bàn, ghế…
4.かばんの中に ペンや 本などがあります。
Trong cặp có bút, sách…