④ N1 と N2 と どちらが “ Tính từ” ですか。
N1 N2 の ほうが “ Tính từ” です。
N1 và N2 cái nào ~ hơn?
…N1 ( N2) ~ hơn.
(Cách hỏi và nói so sánh hơn, kém giữa 2 vật)
Luôn sử dụng từ để hỏi どちら khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người.
例文:
1.卓球と サッカーと どちらが おもしろいですか。
Bóng bàn và bóng đá cái nào thú vị hơn?
→ サッカーのほうが おもしろいです。
Bóng đá thú vị hơn.
2.夏と 冬と どちらが 好きですか。
Mùa hè và mùa đông bạn thích mùa nào hơn?
→ 夏のほうが すきです。
Tôi thích mùa hè hơn.
⑤ N1 [ のなか ] で [なに/どこ/だれ/いつ] が いちばん “ Tính từ”
ですか。
N2が いちばん “ Tính từ” です。
Mẫu này được dùng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn từ một số thứ ( nhiều hơn 2) mà người nói đưa ra một thứ ( con người, địa điểm, thời gian) có tính chất của “ tính từ” nhất. Khác với mẫu 4 ở trên, từ để hỏi được sử dụng ở mẫu trên thay đổi tùy thuộc vào phương án lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: N1 là từ chỉ người thì từ để hỏi sẽ là だれ, N1 là từ chỉ thời gian thì từ để hỏi sẽ là いつ,…
例文:
1.ベトナム料理 [のなか]で なにが いちばん おいしいでか。
Trong các món ăn Việt Nam, món nào ngon nhất?
→ フォーが いちばん おいしいです。
Món phở ngon nhất.
2.かぞくで だれが いちばん せが たかいですか。
Trong gia đình bạn ai cao nhất?
→ 父が いちばん せが たかいです。
Bố tôi cao nhất.
3.1年で いつが いちばん 暑いですか。
Trong 1 năm khi nào nóng nhất?
→ 6月が いちばん 暑いです。
Tháng 6 nóng nhất.