第6課・飯食わぬ女房②

① N + かたがた
Nhân cơ hội, nhân mục đích…
「AかたがたB」は「お見舞いかたがた会いに行く」のように「Aという目的(お見舞い)もあって、Bをする(会いに行く)」という意味を表す。Bには「伺う・行く・訪ねる・来る」など移動に関係のある動詞がよく使われる。
“AかたがたB” như trong câu “お見舞いかたがた会いに行く”, biểu hiện ý ” làm việc B(会いに行く)vì nó có mục đích A(お見舞い)”. Những động từ có liên quan đến sự di chuyện như là “伺う・行く・訪ねる・来る” thường được sử dụng cho B.

例文:

  1. お世話になった先輩のおたくへ、お礼かたがた新年のご挨拶あいさつに伺った。
    Tôi đến nhà người đàn anh đã giúp đỡ mình, nhân tiện vừa để cảm ơn vừa để chào hỏi năm mới.
  2. 上司じょうし入院にゅういんしたので、お見舞みまかたがた仕事の進め方について相談に行った。
    Vì cấp trên nhập viện nên tôi đã đến thăm, nhân tiện cũng để bàn bạc về cách tiến hành công việc.

  3. 先生、本日はご無沙汰ぶさたのおかたがた就職しゅうしょくのご報告に参りました。
    Thưa thầy, hôm nay tôi đến, nhân tiện vừa để tạ lỗi vì đã lâu không liên lạc, vừa để báo cáo việc đã tìm được việc làm.

PLUS:

N/Ⅴます+がてら

「AがてらB」は「Aの機会を利用して、Bする」と言いたいときに使われる。A・Bには、移動に関係のある言葉がよく使われる。
“AがてらB” được dùng khi muốn nói ” lợi dụng cơ hội A, làm B”. Những từ có liên quan đến sự di chuyển thường được dùng cho A và B.

1. 合格祈願ごうかくきがんのお参りがてら早咲はやざきの梅を見に行きませんか。
 Nhân tiện đi cầu nguyện thi đỗ, chúng ta đi ngắm hoa mơ nở sớm luôn nhé?

2. 散歩がてら、コンビニで牛乳買ってきたよ。
 Nhân tiện đi dạo, tôi đã ghé cửa hàng tiện lợi mua sữa về.

3. 出産しゅっさんした友達に、お祝いを届けがてら、会いに行った。
 Nhân tiện mang quà mừng cho người bạn mới sinh, tôi đã đến gặp luôn.

②~とは
Thật là kinh khủng, ngạc nhiên…
「~とは」は、意外な事実に対する話し手の驚き・感心・あきれなどの気持ちを言いたいときに使われる。
~とは được dùng khi muốn nói tâm trạng kinh ngạc, cảm kích, hay là sửng sốt/hết sức ngạc nhiên…. của người nói đối với một sự thật không ngờ. 

例文:

1. 有名なコーヒーショップだと聞いてはいたが、コーヒー1杯2,000円とは驚いたよ。
 Tuy có nghe nói đó là quán cà phê nổi tiếng, nhưng một ly cà phê mà 2.000 yên thì đúng là bất ngờ thật.

2. 外国での1人暮らしがこんなに大変だとは思ってもみなかったよ。
 Tôi đã không hề nghĩ rằng việc sống một mình ở nước ngoài lại vất vả đến mức này.

3. 内気で無口だった彼女が女優になるとは、人生はわからないものだ。
 Một cô gái nhút nhát, ít nói như cô ấy mà lại trở thành diễn viên thì, đúng là đời khó lường.

4. まさか君たちが結婚するとはねえ。学生時代はけんかばかりしていたじゃないか。
 Không ngờ là hai bạn lại kết hôn với nhau. Hồi còn đi học toàn cãi nhau suốt mà.

5. あの優しそうな老人が、強盗事件の犯人だったとは
 Thật không ngờ ông lão trông hiền lành đó lại chính là thủ phạm vụ cướp.

③ Vる + なり
Vừa mới V đã lập tức…

「~なり…」は「~という動作のすぐ後で…ということが起こる」と言いたいときに使われる。起きた出来事や他の人の意外な行動に驚いたときに使われることが多い。
~なり… được sử dụng khi muốn nói “chuyện… xảy ra liền ngay sau khi hành động ~”. Thường được dùng khi bạn ngạc nhiên với một sự việc gì đó xảy ra, hay trước một hành động không ngờ của người khác.

例文:

  1. 警部は受話器じゅわきを置くなり、コートを片手かたてに飛び出していった。
    Vị cảnh sát vừa đặt ống nghe xuống lập tức cầm áo khoác một tay rồi lao ra ngoài.

  2. 彼女は立ち上がるなり、コップの水を彼の顔にかけた。
    Cô ấy vừa đứng dậy lập tức hắt cốc nước vào mặt anh ta.

  3. 王子おうじはシンデレラを一目見るなり、恋に落ちてしまった。
    Hoàng tử vừa trông thấy Lọ Lem một lần lập tức đã phải lòng cô ấy.

④ PI1 + わ + PI2 + わ
Nào là… nào là…

「AわBわ」は、困ったり喜んだりする理由や状況を並べて言うときに使う。
“AわBわ” dùng khi nói một loạt những lý do hoặc các tình huống, trạng thái bạn gặp rắc rối hay bạn đang làm vui sướng.

例文:

  1. 雨には降られる、上司には叱られる、ついていない1日だった。
    Nào là bị dính mưa, nào là bị sếp mắng, đúng là một ngày xui xẻo.
  2. 最近、中村なかむらくん、どうしたんだろう。遅刻ちこくはする、宿題は 忘れる……。
    Gần đây không biết Nakamu-ra làm sao nữa. Nào là đi trễ, nào là quên bài tập…
  3. 例文は難解なんかい、字は小さい、こんな辞書、買う人いるのかな。
    Nào là ví dụ thì khó hiểu, nào là chữ thì nhỏ, từ điển thế này liệu có ai mua không nhỉ.
  4. 料理はうまいながめはいい、あの旅館りょかんは最高だったね。
    Nào là đồ ăn ngon, nào là phong cảnh đẹp, cái nhà trọ đó đúng là tuyệt vời nhỉ.

Vる・Vた + が早いか
Vừa mới… đã…
「〜が早いか…」は「〜なり」と同じように「〜の直後、ほとんど同時に…ということが起こる」
と言いたいときに使われる。「…」が起こるまでの時間が非常に短いことを驚いて話すときに使
うことが多い。Giống với “〜なり”, “〜が早いか…” được dùng khi muốn nói “những chuyện …. xảy ra hầu như đồng thời, ngay sau khi~”. Thường dùng khi nói với sự kinh ngạc rằng thời gian đến lúc “…” xảy ra thật là ngắn.

例文:

  1. 店員がドアを開けるが早いか、待っていた客がなだれ込んできた。
    Nhân viên vừa mở cửa ra thì khách đang chờ liền ào ạt ùa vào.

  2. さむらいかたなに手をかけるが早いかてき悲鳴ひめいを上げる間もなく倒れた。
    Samurai vừa đặt tay lên kiếm thì kẻ địch đã ngã gục, chưa kịp kêu la.

  3. 魔法まほう使いが呪文じゅもんとなえるが早いか王子おうじはたちまちかえる に変わった。
    Pháp sư vừa đọc thần chú thì hoàng tử lập tức biến thành ếch.

  4. 田中さんは疲れていたのか、電車に乗ったが早いか、いびきをかいて爆睡ばくすいしてしまった。
    Có lẽ vì mệt, anh Tanaka vừa lên tàu thì liền ngủ say, ngáy vang rền.

/ Vた + そばから
Xong…là…ngay

「AそばからB」は「Aの後、すぐにBをする」と言いたいときに使われる。A・B2つの動作が
何回も反復される様子を述べたり、「頑張ってAをしたのに、すぐにBなので、努力が無駄にな
ってしまう」と言いたいときによく使われる。
“AそばからB” được dùng khi muốn nói “sẽ làm ngay B sau A”. Thường được dùng khi muốn nói cả hai hành động A và B xảy ra nhiều lần, “cố gắng làm tốt A nhưng B xảy ra nhanh quá nên sự nổ lực trở nên lãng phí”.

例文:

1. 今日は大雪おおゆきで、帽子にもかたにも払うそばから雪が降りもってしまう。
 Hôm nay tuyết rơi nhiều, vừa phủi khỏi mũ và vai thì tuyết lại chất đống ngay.

2. 工場では新しい製品せいひんが完成するそばから箱詰はこづめされて出荷しゅっかされていく。
 Ở nhà máy, sản phẩm mới vừa hoàn thành xong là lập tức được đóng hộp và xuất đi.

3. 父は肉が焼けるそばから私たちの皿にどんどん載せてくれた。
 Bố tôi vừa nướng xong miếng thịt là lại gắp ngay cho vào đĩa của chúng tôi liên tục.

4. コゴミを片付けたそばからカラスが散らかすので、道が汚れて困る。
 Vừa dọn rác xong thì quạ lại bới tung, nên đường phố bẩn hết cả, thật khổ.

⑦~ずにはおかない
Không thể nào không V được, nhất định phải V
「~ずにはおかない」は「~するまであきらめない/絶対に~する」という話し手の強い意思を
表す。
~ずにはおかない biểu hiện ý chí mạnh mẽ của người nói rằng là “sẽ không bao giờ từ bỏ cho tới lúc làm ~/nhất định sẽ làm ~”.

例文:

1.「今度こそ犯人をつかまえずにはおかないぞ」と警部は心に誓った。
 “Lần này nhất định sẽ bắt cho được tên tội phạm” – viên cảnh sát đã thề trong lòng.

2. 当時の大統領とうりょうは、自分の意見いけんに反対する者を排除はいじょずにはおかない人間だった。
 Vị tổng thống khi đó là người mà nhất định sẽ loại bỏ những kẻ phản đối ý kiến của mình.

3. 彼の過失かしつとなれば、会社は損害賠償そんがいばいしょう請求せいきゅうしないではおかないだろう。
  Nếu đó là lỗi của anh ta thì công ty chắc chắn sẽ yêu cầu bồi thường thiệt hại.

PLUS: ずにはおかない
「~ずにはおかない」は「自然に~の感情が起こる/~の状況になる」と言いたいと
きにもよく使われる。
~ずにはおかない thường được sử dụng cả khi muốn nói “tự nhiên xảy ra tình cảm ~/rơi vào tình huống ~”
例文:

1. 盲目のピアニストが奏でる美しい調べは、聴衆ちょうしゅうの心をふるわせずにはおかなかった
 Giai điệu tuyệt đẹp do người nghệ sĩ piano mù cất lên ắt hẳn đã làm rung động trái tim khán giả.

2. 大手おおての自動車メーカーが倒産するようなことがあれば、多くの中小企業ちゅうしょうきぎょうの経営危機ききを引き起こさずにはおかないだろう
 Nếu một hãng sản xuất ô tô lớn mà phá sản, thì ắt hẳn sẽ kéo theo khủng hoảng kinh doanh ở nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.

3. 地球外生命体ちきゅうがいせいめいたい異様いよう映像えいぞうは、見る人に衝撃しょうげきを与えずにはおかないだろう
 Những hình ảnh kỳ dị về sinh vật ngoài trái đất chắc chắn sẽ gây chấn động cho người xem.

⑧ Vた + が最後
Nếu mà, một khi đã, khi mà… (không tốt)
「~たが最後…」は「もし~したら、必ず…になってしまう」という意味を表す。「…」には、
話し手にとって望ましくない状態を表す言葉が入る。
~たが最後 … miêu tả ý “nếu bạn làm ~, nhất định sẽ trở nên…”. Những từ biểu hiện trạng thái đối với người nói là điều không mong muốn cho vào chỗ “…”.

例文:

1. 彼はアトリエにこもったが最後寝食しんしょくを忘れてしまうので家族は心配している。
 Anh ấy một khi đã tự nhốt mình trong xưởng vẽ thì quên cả ăn ngủ, nên gia đình rất lo lắng.

2. 顧客こきゃくからの信頼は一度失ったが最後、取り戻すこと は難しいだろう。
 Lòng tin của khách hàng một khi đã mất đi thì khó mà lấy lại được.

3. この本は読み始めたが最後徹夜てつやしてでも一気いっきに終わりまで読みたくなる面白さです。
 Quyển sách này một khi đã bắt đầu đọc thì sẽ muốn đọc một mạch đến hết, dù có phải thức trắng đêm.

4. このボタンを押したら最後、データの復元ふくげんは二度とできなくなるから、注意してね。
 Một khi đã nhấn nút này thì sẽ không thể khôi phục dữ liệu nữa, nên hãy cẩn thận nhé.

⑨ Vて + やる
Sẽ làm ~ cho hả giận/cho xong
「~てやる」は「怒り・不満などの強い感情を持って~する」ことを表す。
~てやる biểu hiện việc “làm ~ với một cảm xúc mạnh mẽ như là giận dữ, bất mãn”.

例文:

1. もう我慢がまんできない。こんな会社てやる
 Tôi không thể chịu nổi nữa. Cái công ty này tôi nhất định sẽ bỏ cho xong.

2. 今度こそ、絶対頂上ぜったいちょうじょうまで登ってやる
 Lần này nhất định tôi sẽ leo tới đỉnh núi cho bằng được!

3. 営業成績えいぎょうせいせきを伸ばして、来月は一番になってやる
 Tôi sẽ nâng thành tích kinh doanh lên, tháng sau nhất định sẽ trở thành số một cho mà xem!

4. あんなやつ、なぐってやる
 Thằng đó tôi sẽ đấm cho một trận!

CHECK:

できること

あるとき、「お前様がいるとゆっくり掃除そうじができません。 昼間ひるまは外で遊んできてください。」とよめが言うので、男は久しぶりに外へ出た。

 男が歩いていると、道の向こうから友達がやって来た。 友達は男が嫁をもらったと聞いて、 お祝いかたがたよめの顔を見に来たのだった。うれしくなった男は、友達に嫁の自慢話をした。

 だが、友達は真っ青な顔をして、「何も食べない人間がいるとは信じられない。それは化け物だ。」と言った。 そして、 「明日、出かけるふりをして、こっそり様子を見てみろ。」と言い残し、げるように帰ってしまった。

 次の日、男は家を出るふりをして、家の中をのぞいてみた。笑顔だった嫁は、男が家を出るなりおそろしい顔になった。 「あのけちの怠け者め! 昼間っから酒は飲む、ごろごろする、外へ出すのも一苦労ひとくろうだ。ああ、はらったぞ。」とつぶやき、大きいかまで米を炊き始めた。そして、結んでいた長い髪をほどいた。すると、頭の後ろから、鋭い歯が生えた大きな口が現れた。嫁は、米がけるが早いかどんどんにぎめしを作り、作るそばから頭の後ろの口へ放り込み、むしゃむしゃと食べ始めた。「これでは足りぬ。肉はどこじゃ。」 前の口から、恐ろしい言葉が飛び出した。 びっくりした男は、つい「ひゃあ!」と悲鳴ひめいを上げてしまった。

 「誰じゃ!」 長い髪の間から、 ぎらぎら光る眼が男をにらみつけた。「見たな! 見られたからには、お前を食わずにはおかないぞ!」つかまったが最後、食べられてしまうにちがいない。そう思った男は、あわててげ出した。
 「待て!お前を食ってやる!」 おそろしい顔で追いかけて来る女は、二口女ふたくちおんなという妖怪ようかいだったのだ。

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm hán Nghĩa
じまんばなし 自慢話 Tự Mãn Thoại  Khoe Khoang
ばけもの 化け物 Hóa Vật Ma Quái, Ma Quỷ
こっそり     Lén Lút
ごろごろする     Vô Công Rồi Nghề, Lêu Lổng
ひとくろう 一苦労 Nhất Khổ Lao Vất Vả, Khổ Nhọc, Hụt Hơi
かま Phù Cái Nồi, Cái Ấm
たく 炊く Xúy Nấu Cơm
にぎりめし  握り飯 Ác Phạn Cơm Nắm
むしゃむしゃと     Ăn Ngấu Nghiến, Nhai Ngồm Ngoàm
ひめい 悲鳴  Bi Minh Tiếng Than Khóc
ぎらぎら(ひかる) ぎらぎら(光る) Quang Nắng Chói Chang, Mắt Sáng Long Lanh
ようかい 妖怪 Yêu Quái Kỳ Quái
ごぶさた ご無沙汰 Vô Sa Thái Đã Lâu Không Liên Lạc, Lâu Rồi Không Gặp
おわび お詫び Xin Lỗi
きがん 祈願 Kì Nguyện Cầu Nguyện, Cầu Khấn
はやざき 早咲き Tảo Tiếu Nở Sớm
うめ Mai Mơ, Mai
しゅっさん(する) 出産(する) Xuất Sinh Sinh Đẻ
うちき 内気 Nội Khí Nhút Nhát, Rụt Rè, E Thẹn
むくち 無口 Vô Khẩu Kín Miệng, Ít Nói
ごうとう 強盗 Cường Đạo Cướp
たからくじ 宝くじ Bảo Vé Số
ブランド     Đồ Hiệu
にせもの 偽物 Nguy Vật Đồ Giả, Hàng Giả, Hàng Nhái
けいぶ 警部 Cảnh Bộ Thanh Tra Cảnh Sát
じゅわき 受話器 Thụ Thoại Khí Ống Nghe
おうじ 王子 Vương Tử Hoàng Tử
シンデレラ     Công Chúa Lọ Lem
けいかん 警官 Cảnh Quan Cảnh Sát
ふせる 伏せる Phục Cúi Xuống, Úp Xuống, Mai Phục, Lật/Nghiêng
はっぽう(する) 発砲(する) Phát Pháo Bắn Súng
くるしむ 苦しむ Khổ Đau Khổ
めいじん 名人 Danh Nhân Người Nổi Tiếng
うつわ Khí Chén, Dĩa, Bát
じょうし 上司 Thương Ti Xếp, Cấp Trên
なんかい 難解 Nan Giải Nan Giải, Khó Hiểu
ながめ 眺め Thiếu Tầm Nhìn, Cái Nhìn Thấy, Cảnh, Quang Cảnh
なだれこむ なだれ込む Nhập Ào Ạt Đi Vào
さむらい Thị Samurai
かたな Đao Kiếm, Dao
てき Địch Địch, Kẻ Thù
まほうつかい 魔法使い Ma Pháp Sử Phù Thủy
じゅもん 呪文 Chú Văn Thần Chú
となえる 唱える Xướng Đọc, Niệm Chú
たちまち     Ngay Lập Tức, Đột Nhiên
かえる Oa Con Ếch
けいじ 刑事 Hình Sự Hình Sự
かね Chung Chuông
ばしゃ 馬車 Mã Xa Xe Ngựa
カボチャ     Bí Đỏ
まちかまえる 待ち構える Đãi Cấu Thủ Sẵn, Canh, Chờ Thời Cơ
はこづめ 箱詰め Tương Cật Đóng Thùng
しゅっか(する) 出荷(する) Xuất Hà Xuất Hàng
(ゆきを)はらう (雪を)払う Tuyết Phất Quét (Tuyết)
カラス     Con Quạ
ちらかす 散らかす Tán Vung Vãi
シーンと(する)     Im Lặng Như Tờ
しずまりかえる 静まり返る Tĩnh Phản Im Phăng Phắc, Rơi Vào Yên Lặng
といあわせ 問い合わせ Vấn Hợp Yêu Cầu Thông Tin, Hỏi, Thắc Mắc
にゅうか(する) 入荷(する) Nhập Hà Nhập Hàng
しなうす 品薄 Phẩm Bạc Thiếu Hàng
はいじょ(する) 排除(する) Bài Trừ Loại Bỏ
かしつ 過失 Quá Thất Thiệt Hại Do Bất Cẩn, Khinh Suất
そんがいばいしょう 損害賠償 Tổn Hại Bồi Thường Bồi Thường Thiệt Hại
せいきゅう(する) 請求(する) Thỉnh Cầu Thanh Toán
もうもく 盲目 Manh Mục Khiếm Thị
ピアニスト     Nghệ Sĩ Đàn Piano
かなでる 奏でる Tấu Trình Diễn, Biểu Diễn
ちょうしゅう 聴衆 Thính Chúng Thính Giả
(こころを)ふるわす (心を)震わす Tâm Chấn Rung Động Lòng Người
おおて 大手 Đại Thủ Xí Nghiệp, Công Ty Lớn
とうさん(する) 倒産(する) Đảo Sản Phá Sản
ちきゅうがいせいめいたい 地球外生命体 Địa Cầu Ngoại,  Sinh Linh Thể Sinh Vật Thể Ngoài Trái Đất
いような 異様な Dị Dạng Kỳ Lạ
えいぞう 映像 Ảnh Tượng Hình Ảnh Video
しょうげき  衝撃 Xung Kích Sốc, Tác Động, Ấn Tượng Mạnh
アトリエ     Phòng Chụp Ảnh, Ảnh Viện
しんしょく 寝食 Tẩm Thực Việc Ăn Ngủ
こきゃく 顧客 Cố Khách Khách Hàng
しんらい 信頼 Tín Lại Sự Tin Tưởng, Tín Nhiệm
てつや(する) 徹夜(する) Triệt Dạ Thức Trắng Đêm
いっきに 一気に Nhất Khí Một Hơi
データ     Dữ Liệu
ふくげん 復元 Phục Nguyên Khôi Phục
なぐる     Đấm, Đánh
ちょうじょう 頂上 Đính Thượng Đỉnh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *