① N + かたがた
Nhân cơ hội, nhân mục đích…
「AかたがたB」は「お見舞いかたがた会いに行く」のように「Aという目的(お見舞い)もあって、Bをする(会いに行く)」という意味を表す。Bには「伺う・行く・訪ねる・来る」など移動に関係のある動詞がよく使われる。
“AかたがたB” như trong câu “お見舞いかたがた会いに行く”, biểu hiện ý ” làm việc B(会いに行く)vì nó có mục đích A(お見舞い)”. Những động từ có liên quan đến sự di chuyện như là “伺う・行く・訪ねる・来る” thường được sử dụng cho B.
例文:
- お世話になった先輩のお宅へ、お礼かたがた新年のご挨拶に伺った。
Tôi đến nhà người đàn anh đã giúp đỡ mình, nhân tiện vừa để cảm ơn vừa để chào hỏi năm mới. - 上司が入院したので、お見舞いかたがた仕事の進め方について相談に行った。
Vì cấp trên nhập viện nên tôi đã đến thăm, nhân tiện cũng để bàn bạc về cách tiến hành công việc. - 先生、本日はご無沙汰のお詫びかたがた、就職のご報告に参りました。
Thưa thầy, hôm nay tôi đến, nhân tiện vừa để tạ lỗi vì đã lâu không liên lạc, vừa để báo cáo việc đã tìm được việc làm.
PLUS:
N/Ⅴます+がてら
「AがてらB」は「Aの機会を利用して、Bする」と言いたいときに使われる。A・Bには、移動に関係のある言葉がよく使われる。
“AがてらB” được dùng khi muốn nói ” lợi dụng cơ hội A, làm B”. Những từ có liên quan đến sự di chuyển thường được dùng cho A và B.
Nhân tiện đi cầu nguyện thi đỗ, chúng ta đi ngắm hoa mơ nở sớm luôn nhé?
2. 散歩がてら、コンビニで牛乳買ってきたよ。
Nhân tiện đi dạo, tôi đã ghé cửa hàng tiện lợi mua sữa về.
3. 出産した友達に、お祝いを届けがてら、会いに行った。
Nhân tiện mang quà mừng cho người bạn mới sinh, tôi đã đến gặp luôn.
②~とは
Thật là kinh khủng, ngạc nhiên…
「~とは」は、意外な事実に対する話し手の驚き・感心・あきれなどの気持ちを言いたいときに使われる。
~とは được dùng khi muốn nói tâm trạng kinh ngạc, cảm kích, hay là sửng sốt/hết sức ngạc nhiên…. của người nói đối với một sự thật không ngờ.
例文:
Tuy có nghe nói đó là quán cà phê nổi tiếng, nhưng một ly cà phê mà 2.000 yên thì đúng là bất ngờ thật.
2. 外国での1人暮らしがこんなに大変だとは思ってもみなかったよ。
Tôi đã không hề nghĩ rằng việc sống một mình ở nước ngoài lại vất vả đến mức này.
3. 内気で無口だった彼女が女優になるとは、人生はわからないものだ。
Một cô gái nhút nhát, ít nói như cô ấy mà lại trở thành diễn viên thì, đúng là đời khó lường.
4. まさか君たちが結婚するとはねえ。学生時代はけんかばかりしていたじゃないか。
Không ngờ là hai bạn lại kết hôn với nhau. Hồi còn đi học toàn cãi nhau suốt mà.
5. あの優しそうな老人が、強盗事件の犯人だったとは。
Thật không ngờ ông lão trông hiền lành đó lại chính là thủ phạm vụ cướp.
③ Vる + なり
Vừa mới V đã lập tức…
「~なり…」は「~という動作のすぐ後で…ということが起こる」と言いたいときに使われる。起きた出来事や他の人の意外な行動に驚いたときに使われることが多い。
~なり… được sử dụng khi muốn nói “chuyện… xảy ra liền ngay sau khi hành động ~”. Thường được dùng khi bạn ngạc nhiên với một sự việc gì đó xảy ra, hay trước một hành động không ngờ của người khác.
例文:
- 警部は受話器を置くなり、コートを片手に飛び出していった。
Vị cảnh sát vừa đặt ống nghe xuống lập tức cầm áo khoác một tay rồi lao ra ngoài. - 彼女は立ち上がるなり、コップの水を彼の顔にかけた。
Cô ấy vừa đứng dậy lập tức hắt cốc nước vào mặt anh ta. - 王子はシンデレラを一目見るなり、恋に落ちてしまった。
Hoàng tử vừa trông thấy Lọ Lem một lần lập tức đã phải lòng cô ấy.
④ PI1 + わ + PI2 + わ
Nào là… nào là…
「AわBわ」は、困ったり喜んだりする理由や状況を並べて言うときに使う。
“AわBわ” dùng khi nói một loạt những lý do hoặc các tình huống, trạng thái bạn gặp rắc rối hay bạn đang làm vui sướng.
例文:
- 雨には降られるわ、上司には叱られるわ、ついていない1日だった。
Nào là bị dính mưa, nào là bị sếp mắng, đúng là một ngày xui xẻo. - 最近、中村くん、どうしたんだろう。遅刻はするわ、宿題は 忘れるわ……。
Gần đây không biết Nakamu-ra làm sao nữa. Nào là đi trễ, nào là quên bài tập… - 例文は難解だわ、字は小さいわ、こんな辞書、買う人いるのかな。
Nào là ví dụ thì khó hiểu, nào là chữ thì nhỏ, từ điển thế này liệu có ai mua không nhỉ.
- 料理はうまいわ、眺めはいいわ、あの旅館は最高だったね。
Nào là đồ ăn ngon, nào là phong cảnh đẹp, cái nhà trọ đó đúng là tuyệt vời nhỉ.
⑤ Vる・Vた + が早いか
Vừa mới… đã…
「〜が早いか…」は「〜なり」と同じように「〜の直後、ほとんど同時に…ということが起こる」
と言いたいときに使われる。「…」が起こるまでの時間が非常に短いことを驚いて話すときに使
うことが多い。Giống với “〜なり”, “〜が早いか…” được dùng khi muốn nói “những chuyện …. xảy ra hầu như đồng thời, ngay sau khi~”. Thường dùng khi nói với sự kinh ngạc rằng thời gian đến lúc “…” xảy ra thật là ngắn.
例文:
- 店員がドアを開けるが早いか、待っていた客がなだれ込んできた。
Nhân viên vừa mở cửa ra thì khách đang chờ liền ào ạt ùa vào. - 侍が刀に手をかけるが早いか、敵は悲鳴を上げる間もなく倒れた。
Samurai vừa đặt tay lên kiếm thì kẻ địch đã ngã gục, chưa kịp kêu la. - 魔法使いが呪文を唱えるが早いか、王子はたちまち蛙 に変わった。
Pháp sư vừa đọc thần chú thì hoàng tử lập tức biến thành ếch. - 田中さんは疲れていたのか、電車に乗ったが早いか、いびきをかいて爆睡してしまった。
Có lẽ vì mệt, anh Tanaka vừa lên tàu thì liền ngủ say, ngáy vang rền.
⑥ V‐る/ V‐た + そばから
Xong…là…ngay
「AそばからB」は「Aの後、すぐにBをする」と言いたいときに使われる。A・B2つの動作が
何回も反復される様子を述べたり、「頑張ってAをしたのに、すぐにBなので、努力が無駄にな
ってしまう」と言いたいときによく使われる。
“AそばからB” được dùng khi muốn nói “sẽ làm ngay B sau A”. Thường được dùng khi muốn nói cả hai hành động A và B xảy ra nhiều lần, “cố gắng làm tốt A nhưng B xảy ra nhanh quá nên sự nổ lực trở nên lãng phí”.
例文:
Hôm nay tuyết rơi nhiều, vừa phủi khỏi mũ và vai thì tuyết lại chất đống ngay.
2. 工場では新しい製品が完成するそばから箱詰めされて出荷されていく。
Ở nhà máy, sản phẩm mới vừa hoàn thành xong là lập tức được đóng hộp và xuất đi.
3. 父は肉が焼けるそばから私たちの皿にどんどん載せてくれた。
Bố tôi vừa nướng xong miếng thịt là lại gắp ngay cho vào đĩa của chúng tôi liên tục.
4. コゴミを片付けたそばからカラスが散らかすので、道が汚れて困る。
Vừa dọn rác xong thì quạ lại bới tung, nên đường phố bẩn hết cả, thật khổ.
⑦~ずにはおかない
Không thể nào không V được, nhất định phải V
「~ずにはおかない」は「~するまであきらめない/絶対に~する」という話し手の強い意思を
表す。
~ずにはおかない biểu hiện ý chí mạnh mẽ của người nói rằng là “sẽ không bao giờ từ bỏ cho tới lúc làm ~/nhất định sẽ làm ~”.
例文:
1.「今度こそ犯人を捕まえずにはおかないぞ」と警部は心に誓った。
“Lần này nhất định sẽ bắt cho được tên tội phạm” – viên cảnh sát đã thề trong lòng.
2. 当時の大統領は、自分の意見に反対する者を排除せずにはおかない人間だった。
Vị tổng thống khi đó là người mà nhất định sẽ loại bỏ những kẻ phản đối ý kiến của mình.
3. 彼の過失となれば、会社は損害賠償を請求しないではおかないだろう。
Nếu đó là lỗi của anh ta thì công ty chắc chắn sẽ yêu cầu bồi thường thiệt hại.
PLUS: ずにはおかない
「~ずにはおかない」は「自然に~の感情が起こる/~の状況になる」と言いたいと
きにもよく使われる。
~ずにはおかない thường được sử dụng cả khi muốn nói “tự nhiên xảy ra tình cảm ~/rơi vào tình huống ~”
例文:
Giai điệu tuyệt đẹp do người nghệ sĩ piano mù cất lên ắt hẳn đã làm rung động trái tim khán giả.
2. 大手の自動車メーカーが倒産するようなことがあれば、多くの中小企業の経営危機を引き起こさずにはおかないだろう。
Nếu một hãng sản xuất ô tô lớn mà phá sản, thì ắt hẳn sẽ kéo theo khủng hoảng kinh doanh ở nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3. 地球外生命体の異様な映像は、見る人に衝撃を与えずにはおかないだろう。
Những hình ảnh kỳ dị về sinh vật ngoài trái đất chắc chắn sẽ gây chấn động cho người xem.
⑧ Vた + が最後
Nếu mà, một khi đã, khi mà… (không tốt)
「~たが最後…」は「もし~したら、必ず…になってしまう」という意味を表す。「…」には、
話し手にとって望ましくない状態を表す言葉が入る。
~たが最後 … miêu tả ý “nếu bạn làm ~, nhất định sẽ trở nên…”. Những từ biểu hiện trạng thái đối với người nói là điều không mong muốn cho vào chỗ “…”.
例文:
Anh ấy một khi đã tự nhốt mình trong xưởng vẽ thì quên cả ăn ngủ, nên gia đình rất lo lắng.
2. 顧客からの信頼は一度失ったが最後、取り戻すこと は難しいだろう。
Lòng tin của khách hàng một khi đã mất đi thì khó mà lấy lại được.
3. この本は読み始めたが最後、徹夜してでも一気に終わりまで読みたくなる面白さです。
Quyển sách này một khi đã bắt đầu đọc thì sẽ muốn đọc một mạch đến hết, dù có phải thức trắng đêm.
4. このボタンを押したら最後、データの復元は二度とできなくなるから、注意してね。
Một khi đã nhấn nút này thì sẽ không thể khôi phục dữ liệu nữa, nên hãy cẩn thận nhé.
⑨ Vて + やる
Sẽ làm ~ cho hả giận/cho xong
「~てやる」は「怒り・不満などの強い感情を持って~する」ことを表す。
~てやる biểu hiện việc “làm ~ với một cảm xúc mạnh mẽ như là giận dữ, bất mãn”.
例文:
Tôi không thể chịu nổi nữa. Cái công ty này tôi nhất định sẽ bỏ cho xong.
2. 今度こそ、絶対頂上まで登ってやる。
Lần này nhất định tôi sẽ leo tới đỉnh núi cho bằng được!
3. 営業成績を伸ばして、来月は一番になってやる。
Tôi sẽ nâng thành tích kinh doanh lên, tháng sau nhất định sẽ trở thành số một cho mà xem!
4. あんなやつ、なぐってやる。
Thằng đó tôi sẽ đấm cho một trận!
できること
- 昔話の表現を楽しみながら、登場する人物の行動や出来事の経緯などが理解できる。
- Vừa thưởng thức cách diễn đạt của truyện cổ tích, vừa có thể hiểu được hành động của các nhân vật và diễn biến của các sự việc.
あるとき、「お前様がいるとゆっくり掃除ができません。 昼間は外で遊んできてください。」と嫁が言うので、男は久しぶりに外へ出た。
男が歩いていると、道の向こうから友達がやって来た。 友達は男が嫁をもらったと聞いて、 お祝いかたがた嫁の顔を見に来たのだった。うれしくなった男は、友達に嫁の自慢話をした。
だが、友達は真っ青な顔をして、「何も食べない人間がいるとは、信じられない。それは化け物だ。」と言った。 そして、 「明日、出かけるふりをして、こっそり様子を見てみろ。」と言い残し、逃げるように帰ってしまった。
次の日、男は家を出るふりをして、家の中をのぞいてみた。笑顔だった嫁は、男が家を出るなり恐ろしい顔になった。 「あのけちの怠け者め! 昼間っから酒は飲むわ、ごろごろするわ、外へ出すのも一苦労だ。ああ、腹が減ったぞ。」とつぶやき、大きい釜で米を炊き始めた。そして、結んでいた長い髪をほどいた。すると、頭の後ろから、鋭い歯が生えた大きな口が現れた。嫁は、米が炊けるが早いかどんどん握り飯を作り、作るそばから頭の後ろの口へ放り込み、むしゃむしゃと食べ始めた。「これでは足りぬ。肉はどこじゃ。」 前の口から、恐ろしい言葉が飛び出した。 びっくりした男は、つい「ひゃあ!」と悲鳴を上げてしまった。
「誰じゃ!」 長い髪の間から、 ぎらぎら光る眼が男をにらみつけた。「見たな! 見られたからには、お前を食わずにはおかないぞ!」捕まったが最後、食べられてしまうに違いない。そう思った男は、あわてて逃げ出した。
「待て!お前を食ってやる!」 恐ろしい顔で追いかけて来る女は、二口女という妖怪だったのだ。
Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
じまんばなし | 自慢話 | Tự Mãn Thoại | Khoe Khoang |
ばけもの | 化け物 | Hóa Vật | Ma Quái, Ma Quỷ |
こっそり | Lén Lút | ||
ごろごろする | Vô Công Rồi Nghề, Lêu Lổng | ||
ひとくろう | 一苦労 | Nhất Khổ Lao | Vất Vả, Khổ Nhọc, Hụt Hơi |
かま | 釜 | Phù | Cái Nồi, Cái Ấm |
たく | 炊く | Xúy | Nấu Cơm |
にぎりめし | 握り飯 | Ác Phạn | Cơm Nắm |
むしゃむしゃと | Ăn Ngấu Nghiến, Nhai Ngồm Ngoàm | ||
ひめい | 悲鳴 | Bi Minh | Tiếng Than Khóc |
ぎらぎら(ひかる) | ぎらぎら(光る) | Quang | Nắng Chói Chang, Mắt Sáng Long Lanh |
ようかい | 妖怪 | Yêu Quái | Kỳ Quái |
ごぶさた | ご無沙汰 | Vô Sa Thái | Đã Lâu Không Liên Lạc, Lâu Rồi Không Gặp |
おわび | お詫び | Sá | Xin Lỗi |
きがん | 祈願 | Kì Nguyện | Cầu Nguyện, Cầu Khấn |
はやざき | 早咲き | Tảo Tiếu | Nở Sớm |
うめ | 梅 | Mai | Mơ, Mai |
しゅっさん(する) | 出産(する) | Xuất Sinh | Sinh Đẻ |
うちき | 内気 | Nội Khí | Nhút Nhát, Rụt Rè, E Thẹn |
むくち | 無口 | Vô Khẩu | Kín Miệng, Ít Nói |
ごうとう | 強盗 | Cường Đạo | Cướp |
たからくじ | 宝くじ | Bảo | Vé Số |
ブランド | Đồ Hiệu | ||
にせもの | 偽物 | Nguy Vật | Đồ Giả, Hàng Giả, Hàng Nhái |
けいぶ | 警部 | Cảnh Bộ | Thanh Tra Cảnh Sát |
じゅわき | 受話器 | Thụ Thoại Khí | Ống Nghe |
おうじ | 王子 | Vương Tử | Hoàng Tử |
シンデレラ | Công Chúa Lọ Lem | ||
けいかん | 警官 | Cảnh Quan | Cảnh Sát |
ふせる | 伏せる | Phục | Cúi Xuống, Úp Xuống, Mai Phục, Lật/Nghiêng |
はっぽう(する) | 発砲(する) | Phát Pháo | Bắn Súng |
くるしむ | 苦しむ | Khổ | Đau Khổ |
めいじん | 名人 | Danh Nhân | Người Nổi Tiếng |
うつわ | 器 | Khí | Chén, Dĩa, Bát |
じょうし | 上司 | Thương Ti | Xếp, Cấp Trên |
なんかい | 難解 | Nan Giải | Nan Giải, Khó Hiểu |
ながめ | 眺め | Thiếu | Tầm Nhìn, Cái Nhìn Thấy, Cảnh, Quang Cảnh |
なだれこむ | なだれ込む | Nhập | Ào Ạt Đi Vào |
さむらい | 侍 | Thị | Samurai |
かたな | 刀 | Đao | Kiếm, Dao |
てき | 敵 | Địch | Địch, Kẻ Thù |
まほうつかい | 魔法使い | Ma Pháp Sử | Phù Thủy |
じゅもん | 呪文 | Chú Văn | Thần Chú |
となえる | 唱える | Xướng | Đọc, Niệm Chú |
たちまち | Ngay Lập Tức, Đột Nhiên | ||
かえる | 蛙 | Oa | Con Ếch |
けいじ | 刑事 | Hình Sự | Hình Sự |
かね | 鐘 | Chung | Chuông |
ばしゃ | 馬車 | Mã Xa | Xe Ngựa |
カボチャ | Bí Đỏ | ||
まちかまえる | 待ち構える | Đãi Cấu | Thủ Sẵn, Canh, Chờ Thời Cơ |
はこづめ | 箱詰め | Tương Cật | Đóng Thùng |
しゅっか(する) | 出荷(する) | Xuất Hà | Xuất Hàng |
(ゆきを)はらう | (雪を)払う | Tuyết Phất | Quét (Tuyết) |
カラス | Con Quạ | ||
ちらかす | 散らかす | Tán | Vung Vãi |
シーンと(する) | Im Lặng Như Tờ | ||
しずまりかえる | 静まり返る | Tĩnh Phản | Im Phăng Phắc, Rơi Vào Yên Lặng |
といあわせ | 問い合わせ | Vấn Hợp | Yêu Cầu Thông Tin, Hỏi, Thắc Mắc |
にゅうか(する) | 入荷(する) | Nhập Hà | Nhập Hàng |
しなうす | 品薄 | Phẩm Bạc | Thiếu Hàng |
はいじょ(する) | 排除(する) | Bài Trừ | Loại Bỏ |
かしつ | 過失 | Quá Thất | Thiệt Hại Do Bất Cẩn, Khinh Suất |
そんがいばいしょう | 損害賠償 | Tổn Hại Bồi Thường | Bồi Thường Thiệt Hại |
せいきゅう(する) | 請求(する) | Thỉnh Cầu | Thanh Toán |
もうもく | 盲目 | Manh Mục | Khiếm Thị |
ピアニスト | Nghệ Sĩ Đàn Piano | ||
かなでる | 奏でる | Tấu | Trình Diễn, Biểu Diễn |
ちょうしゅう | 聴衆 | Thính Chúng | Thính Giả |
(こころを)ふるわす | (心を)震わす | Tâm Chấn | Rung Động Lòng Người |
おおて | 大手 | Đại Thủ | Xí Nghiệp, Công Ty Lớn |
とうさん(する) | 倒産(する) | Đảo Sản | Phá Sản |
ちきゅうがいせいめいたい | 地球外生命体 | Địa Cầu Ngoại, Sinh Linh Thể | Sinh Vật Thể Ngoài Trái Đất |
いような | 異様な | Dị Dạng | Kỳ Lạ |
えいぞう | 映像 | Ảnh Tượng | Hình Ảnh Video |
しょうげき | 衝撃 | Xung Kích | Sốc, Tác Động, Ấn Tượng Mạnh |
アトリエ | Phòng Chụp Ảnh, Ảnh Viện | ||
しんしょく | 寝食 | Tẩm Thực | Việc Ăn Ngủ |
こきゃく | 顧客 | Cố Khách | Khách Hàng |
しんらい | 信頼 | Tín Lại | Sự Tin Tưởng, Tín Nhiệm |
てつや(する) | 徹夜(する) | Triệt Dạ | Thức Trắng Đêm |
いっきに | 一気に | Nhất Khí | Một Hơi |
データ | Dữ Liệu | ||
ふくげん | 復元 | Phục Nguyên | Khôi Phục |
なぐる | Đấm, Đánh | ||
ちょうじょう | 頂上 | Đính Thượng | Đỉnh |