① PI1 + といおうか + PI2 + といおうか
Có thể nói là~cũng có thể nói là~
Vừa có vẻ như~vừa có vẻ như~
[なAだ Nだ ]
*「~といおうか」 だけでも使われる。
*「~というべきか」 「~というか」 も同じ意味で使われる。
「AといううかBといううか」 は、説明したり例えたりするとき、ぴったり合う表現を考えながら言うときに使われる。「(変な絵だと思いながら) 個性的 というか、とても 真似 できないというか、ユニーク な絵だね」のように、直接的に言うのを避けたいときに使われることもある。
例文:
Sự tồn tại của cô ấy, có thể nói là ốc đảo giữa sa mạc, hay nói là ngọn hải đăng trong đêm bão tố, nói chung là một niềm an ủi to lớn trong những ngày tháng khổ cực.
2.やる気があるのはいいのだが、 積極的すぎるといおうか、 言い方がストレートといおうか、もう少しチームのメンバーの気 持ちも考えたほうが……。
Có tinh thần hăng hái thì tốt, nhưng phải nói là quá tích cực, hay nói là cách nói hơi quá thẳng thắn… Tốt hơn hết là cũng nên nghĩ thêm đến cảm xúc của các thành viên trong nhóm một chút.
3.入社して2年も経つのに社長の名前さえ言えないとは、 上司として情けないといおうか何といおうか、 全く言葉もないよ。
Vào công ty đã 2 năm rồi mà ngay cả tên giám đốc cũng không nói được, thì với tư cách cấp trên phải nói là đáng trách hay nói sao nhỉ, thật sự chẳng còn lời nào để nói.
4.あの店員、5万円の化粧水を勧めるなんて、庶民感覚を知 ないといおうか……
Nhân viên kia, khuyên mua loại mỹ phẩm 50.000 yên, phải nói là không biết gì về cảm giác của người bình thường…
5.このお弁当、量が少ないというか、味が薄いというかとにかく 物足りないんだよ。
Suất cơm hộp này, có thể nói là ít, hay nói là nhạt nhẽo… nói chung là không đủ thỏa mãn.
6.電車で財布を盗まれたんですが、 運がよかったというべきか 悪かったというべきか、 中には100円しか入っていなかったんです。
Tôi bị móc túi trên tàu điện, nên nói là may mắn hay nói là xui xẻo đây nhỉ… trong ví chỉ có đúng 100 yên thôi.
Lợi dụng việc~ / lợi dụng chuyện~

*「N をいいことに」や 「な A / N であるのをいいことに」の形も使われる。
「〜のをいいことに」には「〜の状況を都合よく利用して、良くないことをする」**と批判的な気持ちで言いたいときに使われる。
例文:
Lợi dụng việc ban đêm vắng người, những hình vẽ bậy trong hầm ngày càng gia tăng.
2. 山本君は電車が遅れたのをいいことに、 テストが終わる頃、堂々とやってきた。
Yamamoto lợi dụng việc tàu bị muộn, đến tận lúc bài kiểm tra sắp kết thúc mới thản nhiên bước vào..
3. どうやらうちの猫、 飼い主の留守をいいことにいたずらをしたらしく、部屋がめちゃくちゃだ。
Con mèo nhà tôi hình như lợi dụng lúc chủ vắng nhà để nghịch phá, khiến căn phòng bừa bộn hết cả.
4. 表現の自由は守るべき権利の1つだが、 それをいいことに他人を傷つけるような作品を面白半分に作る人たちを認めるべきではない。
Tự do ngôn luận là một trong những quyền cần được bảo vệ, nhưng không nên cho phép những người lợi dụng điều đó để làm ra các tác phẩm vô trách nhiệm, gây tổn thương cho người khác.
③ 文 + か
Tuyệt đối không
「〜か」 は 「こんな少しで足りるか! もっとくれ」 のように、質問の形だが、「違う! 絶対にない (足りない)」 と強く否定する気持ちを表す。
Tôi là bác sĩ. Tuyệt đối không thể chỉ vì không có thuốc mà bỏ mặc bệnh nhân.
2. 善意の寄付金を着服するなんて、 そんな政治家、 許すことができますか。
Biển thủ khoản tiền quyên góp thiện ý như thế, một chính trị gia như vậy tuyệt đối không thể tha thứ.
3. こんなくだらない番組、 3時間も見ていられるか。
Một chương trình nhảm nhí thế này thì tuyệt đối không thể xem nổi đến 3 tiếng.
4. あとちょっとで頂上なんだから、 少し雨が降ってきたからといって今さら引き返せるか。
Sắp tới đỉnh núi rồi, tuyệt đối không thể chỉ vì mưa một chút mà giờ quay về.
④ にもほどがある
Quá/ quá đà/ quá mức/ cái gì cũng có mức độ của nó/ có…..thì cũng phải vừa thôi.
「〜にもほどがある」は「あまりにも〜すぎる」**と、良くない状況を強調して言いたいときに使う。
例文:
Tiêu xài hoang phí số tiền mà bố mẹ vất vả gửi cho để chơi bời thì đúng là bất hiếu quá đáng.
2. 無灯火の上メールをしながら自転車に乗るなんて、非常識にもほどがありますよ。
Vừa không bật đèn vừa nhắn tin khi đi xe đạp thì thật sự vô ý thức quá mức.
3. 中身を減らして、2割引きと言って売るなんて、客を馬鹿にするにもほどがある。
Giảm bớt lượng hàng bên trong rồi bán nói là giảm giá 20% thì đúng là coi thường khách hàng quá đáng.
4. A: 政治のことを全く知らない君が国会議員になろうなんて、冗談にもほどがある。
B: 僕は本気だよ。もっと市民の視点で政治を行う人間が必要だと思ったんだ。
A: Một người hoàn toàn không biết gì về chính trị mà lại định làm nghị sĩ quốc hội thì đúng là đùa quá trớn.
B: Tôi nghiêm túc đấy. Tôi nghĩ cần có những người làm chính trị từ góc nhìn gần với người dân hơn.
5. A: A: あの人、友だちの結婚式に白いドレス着て行ったんだって。
B: え?! 物を知らないにもほどがあるよね。
A: Nghe nói người đó mặc váy trắng đi dự đám cưới bạn đấy.
B: Hả?! Vô ý tứ quá đáng luôn ấy chứ.
疑問詞 (+ N) + であれ は「〜であっても」という意味で使われる。
“疑問詞 (+ N) + であれ: được dùng với nghĩa “ngay cả~”.
Dù là bất kỳ lý do gì đi nữa thì bạo lực cũng không được chấp nhận.
2. どこであれ、あなたの行くところへ私もついて行きたい。
Dù ở nơi nào đi nữa, tôi cũng muốn đi theo anh.
⑤ N + に即して/に即した + N
Theo đúng / dựa theo
「〜に即して」は「ある状況や経験、規則に合わせて、(何かの行動をする)」と言いたいときに使われる。法律や規則の場合、漢字は「則して」を使う。
「〜に即して」 được sử dụng khi muốn nói “(làm hành động gì đó) bằng sự kết hợp với một tình trạng, kinh nghiệm hoặc luật lệ nào đó”. Trong trường hợp với pháp luật hay luật lệ, sử dụng chữ hán “則して”.
例文:
Phải gấp rút thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai dựa theo tình hình
thực tế của địa phương, như địa hình hay cơ cấu công nghiệp.
2. 弊社は、時代に即した経営によって、 常に業界をリードしてまいりました。
Công ty chúng tôi luôn dẫn đầu trong ngành nhờ vào cách quản lý kinh doanh dựa
theo thời đại.
3. この地区で路上喫煙すると、 条例に則して1万円以下の罰金が科せられるそうだ。
Nếu hút thuốc trên đường trong khu vực này thì sẽ bị xử phạt tối đa 10.000 yên
dựa theo quy định của điều lệ.
練習 :
⑥ N + をおいて他にない
Ngoài … ra …. thì không
「〜をおいて他にない」は「〜だけだ/〜以外ない」と言いたいときに使われる。「比べてみて〜が一番だ」と高い評価をしているときに使われることが多い。
〜をおいて他にない được sử dụng khi muốn nói “chỉ ~/ không gì khác ngoài ~”. Thường được sử dụng khi cho lời đánh giá cao “~ là nhất khi đem so sánh”.
「〜をおいて他にいない」「〜をおいて〜」などの形も使われる。
例文:
Nếu muốn chuyển việc trong điều kiện thuận lợi thì ngoài thời điểm kinh tế đang
hồi phục như bây giờ ra thì không có lúc nào khác.
2. 経営戦略論を学ぶとしたら、 この大学のビジネススクールをおいて他にないと
思うよ。
Nếu muốn học về chiến lược kinh doanh thì ngoài trường kinh doanh của đại học
này ra thì không còn nơi nào khác.
3. 地球の生態系を保全し、環境を守ることができるのは、 人類をおいて他にない。
Người có thể bảo tồn hệ sinh thái Trái Đất và bảo vệ môi trường ngoài loài người ra
thì không có ai khác.
4. 次期社長は、 経歴、 人格、 実績すべての面からみて、 彼をおいて他にいない
だろう。
Xét về kinh nghiệm, nhân cách và thành tích thì ngoài anh ấy ra sẽ không có ai
khác có thể trở thành chủ tịch kế nhiệm.
CHECK :
できること
実用書などを読んで、筆者の考察が理解できる。
Đọc sách ứng dụng thực tế và hiểu được suy nghĩ của tác giả
会社では、さまざまな人が働いていますが、一人前の社会人ともなると、当然嫌いな人とも付き合わなくてはなりません。そのため気楽な学生時代にひきかえ、多くのストレスを抱えることになるでしょう。
会社を辞める理由では、仕事の内容や待遇の問題もさることながら、「人間関係」が常に上位に挙がっています。上司との関係であれ、同僚や後輩との関係であれ、仕事を進めるうえでは人間関係は非常に大切です。
特に新人のみなさんにとって、上司との関係をよくしておくことは重要です。 仕事上、何か問題が起これば、現状に即した対応が求められます。そんなとき、上司の指示を仰ぐことが必要だからです。
そしてもし、わからなかったら何度でも聞き返しましょう。それが許されるのは新人である今をおいて他にありません。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
いちにんまえ | 一人前 | Nhất Nhân Tiền | Trở thành người lớn |
きらくな | 気楽な | Khí Lạc | Thoải mái, không gò bó |
たいぐう | 待遇 | Đãi Ngộ | Đãi ngộ |
じょうし | 上司 | Thượng Ti | Xếp, cấp trên |
どうりょう | 同僚 | Đồng Liêu | Đồng nghiệp |
こうはい | 後輩 | Hậu Bối | Hậu bối, đàn em |
げんじょう | 現状 | Hiện Trạng | Hiện trạng |
しじをあおぐ | 指示を仰ぐ | Chỉ Thị Ngưỡng | Tìm kiếm/yêu cầu sự chỉ thị/hướng dẫn |
いっけん | 一見 | Nhất Kiến | Nhìn sơ qua |
おくたんいのかね | 億単位の金 | Ức Đơn Vị Kim | Tiền đơn vị trăm triệu |
コマーシャル | Quảng cáo | ||
しゅつえんりょう | 出演料 | Xuất Diễn Liệu | Phí biểu diễn, cát-xê diễn |
かんきゃく | 観客 | Quan Khách | Quan khách, người xem |
すえの~ | 末の~ | Mạt | Út |
さいがいじ | 災害時 | Tai Hại Thời | Lúc thảm họa, thời điểm thiên tai |
じんそくに | 迅速に | Tấn Tốc | Nhanh, cấp tốc, tức thời |
みんかん | 民間 | Dân Gian | Tư nhân |
どくそうてき | 独創的 | Độc Đáo Đích | Sáng tạo, độc đáo |
へいばん | 平凡 | Bình Phàm | Bình thường |
~にかける | ~に欠ける | Khiếm | Thiếu ~ |
しょうしか | 少子化 | Thiểu Tử Hóa | Tỷ lệ sinh giảm, ít con |
ばんこんか | 晩婚化 | Vãn Hôn Hóa | Kết hôn muộn tăng |
ふたん | 負担 | Phụ Đam | Gánh nặng, trách nhiệm |
ねっちゅうしょう | 熱中症 | Nhiệt Trung Chứng | Say nắng |
すいぶんほきゅう | 水分補給 | Thủy Phân Bổ Cấp | Bổ sung nước, cung cấp nước |
えんぶん | 塩分 | Diêm Phân | Muối |
かくせいがい | 学生街 | Học Sinh Nhai | Phố sinh viên |
ちりょう | 治療 | Trị Liệu | Trị liệu |
よぼう | 予防 | Dự Phòng | Dự phòng |
ちょさぅけん | 著作権 | Trức Tác Quyền | Quyền tác giả, bản quyền |
はいりょ(する) | 配慮(する) | Phối Lự | Xem xét, để ý, quan tâm |
いんよう(する) | 引用(する) | Dẫn Dụng | Trích dẫn |
ウォーターカッター | Máy cắt bằng nước | ||
コンクリート | Bê tông | ||
ふうりょくはつでん | 風力発電 | Phong Lực Phát Điện | Phát điện bằng sức gió |
たいようこうはつでん | 太陽光発電 | Thái Dương Quang Phát Điện | Phát điện năng lượng mặt trời |
さいせいかのう エネルギー | 再生可能エネルギー | Tái Sinh Khả Năng | Năng lượng có thể tái sinh |
ぶんかけい | 文科系 | Văn Khoa Hệ | Hệ nhân văn |
ぼうりょく | 暴力 | Bạo Lực | Bạo lực |
ちけい | 地形 | Địa Hình | Địa hình |
じつじょう | 実情 | Thực Tình | Tình trạng thực tế |
さいがい | 災害 | Tai Hại | Tai họa, thiên tai |
たいさく | 対策 | Đối Sách | Đối sách |
へいしゃ | 弊社 | Tệ Xã | Công ty chúng tôi |
ぎょうかい | 業界 | Nghiệp Giới | Ngành, nghề |
ろじょうきつえん(する) | 路上喫煙(する) | Lộ Thượng Khiết Yên | Hút thuốc trên đường |
じょうれい | 条例 | Điều Lệ | Điều lệ |
ばっきん | 罰金 | Phạt Kim | Tiền phạt |
かせられる | 科せられる | Khoa | Áp đặt, áp dụng |
こきゃく | 顧客 | Cố Khách | Khách hàng |
ニーズ | Nhu cầu | ||
きてい | 規定 | Quy Định | Quy định |
しょうがくきん | 奨学金 | Thưởng Học Kim | Học bổng |
せいたいけい | 生態系 | Sinh Thái Hệ | Hệ sinh thái |
ほぜん(する) | 保全(する) | Bảo Toàn | Bảo toàn, bảo vệ |
じんるい | 人類 | Nhân Loại | Nhân loại |
じき~ | 次期~ | Thứ Kì | ~ Tiếp theo |
けいれき | 経歴 | Kinh Lịch | Quá trình làm việc |
じんかく | 人格 | Nhân Cách | Nhân cách |
じっせき | 実績 | Thực Tích | Thành tích đạt được, kết quả |
ゆうりな | 有利な | Hữu Lợi | Có lợi |
てんしょく(する) | 転職(する) | Chuyển Chức | Chuyển sang việc mới |
けいき | 景気 | Cảnh Khí | Tình hình kinh tế |
こうてん(する) | 好転(する) | Hảo Chuyển | Chuyển biến tốt hơn/theo chiều hướng tốt |
けいえいせんりゃくろん | 経営戦略論 | Kinh Doanh Chiến Lược Luận | Thuyết chiến lược kinh doanh |
わたりどり | 渡り鳥 | Độ Điểu | Chim di cư |
どうそうかい | 同窓会 | Đồng Song Hội | Họp lớp |
おんし | 恩師 | Ân Sư | Ân sư |
かくほ(する) | 確保(する) | Xác Bảo | Nhận được, bảo vệ, gìn giữ |
Ôn tập từ vựng
一人前 気楽な 待遇 上司 同僚 後輩 現状 指示を仰ぐ 一見 億単位の金 コマーシャル 出演料 観客 末の~ 災害時 迅速に 民間 独創的 平凡 ~に欠ける 少子化 晩婚化 負担 熱中症 水分補給 塩分 学生街 治療 予防 著作権 配慮(する) 引用(する) ウォーターカッター コンクリート 風力発電 太陽光発電 再生可能エネルギー 文科系 暴力 地形 実情 災害 対策 弊社 業界 路上喫煙(する) 条例 罰金 科せられる 顧客 ニーズ 規定 奨学金 生態系 保全(する) 人類 次期~ 経歴 人格 実績 有利な 転職(する) 景気 好転(する) 経営戦略論 渡り鳥 同窓会 恩師 確保(する)
Ôn tập ngữ pháp
N + ともなると/ともなれば Người bình thường vốn chẳng quan tâm thể thao, nhưng cứ đến Thế vận hội thì lại say mê dán mắt vào tivi. Trái ngược với các tổ chức tư nhân đã ứng phó nhanh chóng khi xảy ra thảm họa, chính phủ lại để lộ rõ sự chậm trễ trong ứng phó. N + もさることながら Các nhà hàng ở khu sinh viên được cho là không chỉ ngon mà điều kiện hàng đầu còn là số lượng (món ăn nhiều). N1 + であれ + N2 + であれ Dù là hạng 2 hay hạng 3 thì nếu không vô địch cũng chẳng có ý nghĩa gì. N + に即して/に即した + N Công ty chúng tôi luôn dẫn đầu trong ngành nhờ vào cách quản lý kinh doanh dựa theo thời đại. N + をおいて他にない Nếu muốn chuyển việc trong điều kiện thuận lợi thì ngoài thời điểm kinh tế đang hồi phục như bây giờ ra thì không có lúc nào khác.