① PI+とはいえ
[なA(だ) N(だ)]
Mặc dù nói là~/ Dù là~/ Tuy ~ nhưng
「AとはいえB」は「春とはいえ、今日はまだ寒い」のように「確かにA(今は春)だが、それから予想や期待されること(暖かい)とは違うBだ(まだ寒い)」と言いたいときに使われる。
“AとはいえB” như trong câu “春とはいえ、今日はまだ寒い” , được sử dụng khi muốn nói chắc là A(今は春) nhưng không giống như những gì đã dự đoán hoặc kỳ vọng từ điều đó(暖かい), nó vẫn là B(まだ寒い).
例文:
- 親子とはいえ、触れてはならないプライバシーというものがある。
Tuy là cha con đi nữa, cũng có những vấn đề riêng tư không được xâm phạm. - ペット可のマンションとはいえ、どんな動物でも飼えるわけではない。
Tuy là chung cư cho phép nuôi thú cưng, nhưng không có nghĩa là có thể nuôi bất kỳ con vật nào. - いくら虫が苦手だとはいえ、そんなに殺虫剤をまくと体に悪いよ。
Dù có ghét côn trùng đến mấy đi nữa, xịt nhiều thuốc diệt côn trùng như vậy thì có hại cho sức khỏe đấy.
- 容疑者が逮捕されたとはいえ、事件の全面解決までには、まだ時間がかかるだろう。
Tuy nghi phạm đã bị bắt, nhưng có lẽ vẫn cần thời gian để giải quyết hoàn toàn vụ án. - ここ数年で、市民の環境衛生に対する意識は飛躍的に向上している。とはいえ、新たな感染症への備えも怠ってはならない。
Mấy năm gần đây, ý thức của người dân về vệ sinh môi trường đã tiến bộ vượt bậc. Tuy vậy, vẫn không được lơ là trong việc phòng chống các bệnh truyền nhiễm mới.
練習 :
② Vる / N + といったところだ
Tầm khoảng / Cũng chỉ tầm / Cũng chỉ cỡ
「〜といったところだ」は「程度や数量がだいたいそのくらいだ」と言いたいときに使われる。 十分ではないという気持ちを表すことが多い。「せいぜい・やっと・なんとか」などの言葉と一緒に使われることが多い。
“〜といったところだ” được sử dụng khi muốn nói “mức độ hoặc số lượng đại khái khoảng cỡ đó”. Thường bày tỏ cảm xúc là cảm thấy không đủ. Thường được dùng chung với các từ “せいぜい・やっと・なんとか”
例文:
- 時給が上がるといっても期待しないほうがいいよ。せいぜい 50 円といったところだ。
Dù nói là lương theo giờ sẽ tăng, nhưng đừng kỳ vọng nhiều. Cùng lắm cũng chỉ tăng khoảng 50 yên thôi.
2. 桜はまだ五分咲きといったところで、見頃になるまであと数日です。
Hoa anh đào hiện giờ mới nở được khoảng một nửa thôi, còn vài ngày nữa mới đến
lúc đẹp nhất.
3. A:ご趣味はピアノだと伺いましたが……。
B:いやいや、やっと右手でドレミが弾けるといったところですよ。
A:Tôi nghe nói sở thích của anh là chơi piano…
B:Không không, tôi mới chỉ đánh được nốt Đô Rê Mi bằng tay phải thôi.
練習 :
③ Vる+ に + Vできない
Muốn…cũng không…được
* -る・-できないには同じ動詞が使われる。
*「笑うに笑えない」「言うに言えない」「泣くに泣けない」「引くに引けない」など、「〜できない」ことを強調する言い方もある。
「AにAない“AにAない” bày tỏ một cảm xúc mạnh ” vì một lý do hoặc một chuyện gì đó nên dù có muốn làm A cũng không thể làm A”.
例文:
B:僕も心配なんだけど、あまりに落ち込んでいるんで、聞くに聞けなかったよ。
A:Không biết Tanaka sao rồi nhỉ? Cậu có biết gì không?
B:Tớ cũng lo lắm, nhưng vì cậu ấy buồn quá nên dù muốn hỏi cũng không thể
hỏi được.
2. A:雨がひどくて出られないので、約束の時間を遅らせてもらえませんか?
B:この雨じゃ、仕方ありませんね。では、1時間後ということで……。
A:Vì mưa to quá nên tôi không thể ra ngoài, có thể dời thời gian hẹn lại được không?
B:Mưa thế này thì cũng đành chịu thôi. Vậy nhé, dời lại 1 tiếng sau.
3. 娘が私に寄りかかって寝てしまったので、動くに動けず肩が凝ってしまった。
Vì con gái tựa vào người tôi rồi ngủ mất, nên tôi muốn cử động cũng không
cử động được, đến mức cứng cả vai.
4. 雑誌の間に10万円を隠しておいたが、何も知らない妻がゴミに出してしまって、
泣くに泣けない。
Tôi giấu 10 vạn yên giữa mấy cuốn tạp chí, ai ngờ vợ không biết lại mang vứt đi,
giờ muốn khóc cũng chẳng khóc nổi.
5. 人間誰でも言うに言えない悩みがあるものだ。
Con người ai cũng có những nỗi khổ muốn nói mà không thể nói ra được.
④ N+にかこつけて
Lấy lý do, lấy cớ…
“AにかこつけてB” được sử dụng khi muốn nói “dùng A như là một cái cớ để làm B”. Thường được sử dụng khi phê phán người khác.
例文:
- 彼は、地方出張にかこつけて、どうやら恋人に会いに行っているらしい。
Anh ta dường như lợi dụng việc đi công tác ở địa phương để đi gặp người yêu. - A:山本ったら取引先の接待にかこつけて、高級レストランで何万円もする料理を
頼んだんだって?
B:それで部長に厳しく注意されたらしいよ。
A:Nghe nói Yamamoto lấy cớ là tiếp khách để gọi món ăn giá mấy chục nghìn yên
ở nhà hàng cao cấp hả?
B:Ừ, nghe nói vì thế mà bị trưởng phòng nhắc nhở nghiêm khắc đấy. - 防災対策にかこつけて、粗悪な商品を売りつける悪徳業者に注意しましょう。
Hãy cẩn thận với những kẻ xấu lợi dụng việc “phòng chống thiên tai” để lừa bán hàng
kém chất lượng. - 要するに、雪だの桜だの季節の何かにかこつけて、集まって騒ぎたいんだろう。
Tóm lại là họ chỉ muốn kiếm cớ như tuyết hay hoa anh đào… để tụ tập ồn ào thôi.
練習 :
CHECK :
できること
- ドラマのシナリオを読んで、状況や登場人物の心情が理解できる。
- Hiểu được bối cảnh tình huống và tâm lý của các nhân vật thông qua việc đọc kịch bản phim truyền hình.
警備会社、地下倉庫。ガードマンと阿部
「部長、オ疲レサマデス。命令ヲドウゾ。」
「これでお別れだ。ロボットとはいえ、お前はいい相棒だったよ。」
「“オ別レ”……ソノ命令ハ、職務範囲二、存在シ・・・・・・」
阿部、ガードマンの帽子を外し、額からメモリーチップを抜き出す。
「○×△□○×△□○×△□○×△☆口‼______」
警備会社、社員食堂。テーブルに若い社員A・B
「一体どうなるんだろな、この会社。部長は行方不明、社長は毎日警察だし・・・・・・。」
「この会社もせいぜいあと半年といったところだろうな。つぶれる前に、次の仕事考えなきゃ・・・・・・。のんびりしちゃいられないな。」
「将来を考えると俺も不安だけど、この不景気じゃ辞めるに辞められないよ。」
「結局消えたのは、三千万と、居眠りしたやつと、部長か・・・・・・。」
ピンクの制服姿のウェイトレスが通り過ぎる。
「あれ、ここ、セルフサービスやめたわけ?こんな会社の危機に、新人かよ・・・・・・。お!彼女、けっこう、かわいいんじゃない?」
Aの視線を感知し、メニューを持って近づくウェイトレス
「オ客様、イラッシャイマセ。注文ヲ、ドウゾ。」
「ねえ、今日何時に終わんの? 俺、営業部の山田っていうんだけど、よかったら、30分だけ、お茶とかどう?」
「お前、住文にかこつけて、何聞いてるんだよ。」
「”ヨカッタラ、30分ダケ、オ茶トカドウ”・・・・・・ソノ注文ハ、職務範囲二、存在シマセン。」
ー終わりー
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
逮捕(する) | たいほ(する) | ĐÃI BỘ | Bắt |
全面解決 | ぜんめんかいけつ | TOÀN DIỆN GIẢI QUYẾT | Giải pháp hoàn chỉnh/toàn diện |
衛生 | えいせい | VỆ SINH | Sức khỏe, vệ sinh |
飛躍的に | ひやくてきに | PHI DƯỢC ĐÍCH | Đáng kể, tiến xa, nhảy vọt |
向上(する) | こうじょう(する) | HƯỚNG THƯỢNG | Nâng cao |
感染症 | かんせんしょう | CẢM NHIỄM CHỨNG | Bệnh truyền nhiễm |
怠る | おこたる | ĐÃI | Quên, bỏ bê, sao nhãng |
復帰 | ふっき | PHỤC QUY | Trở lại, quay về |
静養 | せいよう | TĨNH DƯỠNG | Tịnh dưỡng, nghỉ ngơi |
従う | したがう | TÙNG | Theo, vâng lời |
悲惨な | ひさんな | BI THẢM | Bi thảm, thảm khốc |
現場 | げんば | HIỆN TRƯỜNG | Tại chỗ, hiện trường |
生産ライン | せいさんライン | SINH SẢN | Dây chuyền sản xuất |
人件費 | じんけんひ | NHÂN KIỆN PHÍ | Chi phí nhân công/nhân sự |
大幅に | おおはばに | ĐẠI PHÚC | Cách đáng kể, khoảng cách khá rộng |
削減(する) | さくけん(する) | TƯỚC GIẢM | Cắt giảm |
時給 | じきゅう | THÌ CẤP | Lương giờ |
五分咲き | ごぶざき | NGŨ PHÂN TIẾU | Nở nửa chừng |
見頃 | みごろ | KIẾN KHOẢNH | Thời điểm tốt nhất để xem |
スワヒリ語 | スワヒリご | Tiếng swahili | |
納品(する) | のうひん(する) | NẠP PHẨM | Giao hàng, cung cấp |
(週末を)つぶす | (しゅうまつを)つぶす | Giết thời gian (cho qua cuối tuần) | |
落ち込む | おちこむ | LẠC NHẬP | Buồn bã, suy sụp |
肩が凝る | かたがこる | KIÊN NGƯNG | Mỏi nhừ đến cứng đơ cả vai |
悩み | なやみ | NÃO | Lo lắng, căng thẳng, đau khổ |
取引先 | とりひきさき | THỦ DẪN TIÊN | Khách hàng, đối tác |
接待 | せったい | TIẾP ĐÃI | Tiếp đãi |
防災対策 | ぼうさいたいさく | PHÒNG TAI ĐỐI SÁCH | Các biện pháp phòng chống thiên tai |
粗悪な | そあくな | THÔ ÁC | Thô lỗ, lỗ mãng, kém chất lượng |
悪徳業者 | あくとくぎょうしゃ | ÁC ĐỨC NGHIỆP GIẢ | Nhà kinh doanh không trung thực, vô đạo đức |
記者 | きしゃ | KÝ GIẢ | Ký giả |
各地 | かくち | CÁC ĐỊA | Các nơi |
ゲームショー | Game show | ||
オフィス | Văn phòng | ||
不祥事 | ふしょうじ | BẤT TƯỜNG SỰ | Vụ bê bối, tai tiếng, scandal |
Ôn tập từ vựng
逮捕(する) 全面解決 衛生 飛躍的に 向上(する) 感染症 怠る 復帰 静養 従う 悲惨な 現場 生産ライン 人件費 大幅に 削減(する) 時給 五分咲き 見頃 スワヒリ語 納品(する) (週末を)つぶす 落ち込む 肩が凝る 悩み 取引先 接待 防災対策 粗悪な 悪徳業者 記者 各地 ゲームショー オフィス 不祥事
Ôn tập ngữ pháp
PI+とはいえ Tuy là cha con đi nữa, cũng có những vấn đề riêng tư không được xâm phạm. Vる / N + といったところだ Hoa anh đào hiện giờ mới nở được khoảng một nửa thôi, còn vài ngày nữa mới đến lúc đẹp nhất. Vる+ に + Vできない Vì con gái tựa vào người tôi rồi ngủ mất, nên tôi muốn cử động cũng không cử động được, đến mức cứng cả vai. N+にかこつけて Anh ta dường như lợi dụng việc đi công tác ở địa phương để đi gặp người yêu.
[なA(だ) N(だ)]