①ところ(を)
[なA(だ) N(だ)]
Trong lúc/ vào lúc
~ところ(を)」は、お詫びや依頼、感謝をするときのお前置きとして使う。
ところ(を)sử dụng làm câu rào đón trước khi cảm ơn, xin lỗi hoặc yêu cầu.
*「お忙しい・お休み・お急ぎ・遠い・ご多忙」などの言葉と一緒に使われることが多い。相手に敬意を表すために「お・ご」をつけることが多い。
*「(私が)~べきところ」も使われることがある。
例文:
- お暑いところ申し訳ございませんが、節電のためエアコンの温度は28度に設定させていただいております。
Rất xin lỗi vì trời đang nóng như vậy, nhưng để tiết kiệm điện, chúng tôi xin phép cài đặt máy lạnh ở mức 28 độ. - お急ぎのところ、電車、遅れまして、大変ご迷惑をおかけしましたことをお詫びいたします。
Thành thật xin lỗi vì đã làm phiền quý khách trong lúc đang vội, do tàu bị trễ. - 作業中のところ悪いんだけど、これ、コピーしてきてくれる?
Xin lỗi làm phiền trong lúc bạn đang làm việc, nhưng bạn có thể photo giúp mình cái này được không? - 本来ならこちらから伺うべきところを、わざわざお越しいただいて恐縮です。
Lẽ ra là chúng tôi phải đến thăm mới đúng, nhưng quý vị đã cất công đến tận đây, thật rất cảm kích.
練習 :
② N + の至り
Vô cùng…/ Cực kỳ…
「~の至り」は「非常に~だ」という自分の気持ちを表す。
“~の至り” bày tỏ cảm xúc của mình “rất là ~”
*「光栄・赤面・感激・恐縮」などの言葉と一緒に使われる。
例文:
- このような権威ある賞をいただきまして、誠に光栄の至りでございます。
Được nhận một giải thưởng danh giá như thế này, tôi vô cùng vinh hạnh.
2. 就任パーティーの席上で新社長の名前を間違えるとは、
思い返しても赤面の至りだ。
Nghĩ lại việc nhầm tên tân giám đốc ngay trong buổi tiệc nhậm chức,
thật xấu hổ vô cùng.
3. 私のために、かくも盛大な会を開いていただき、感激の至りです。
Được mọi người tổ chức buổi lễ long trọng thế này cho tôi,
tôi thật vô cùng cảm động.
4. 酒を一気飲みしたうえ、真冬の川に飛び込むなんて、本当に若気の至りだった。
Uống rượu ực một hơi rồi nhảy xuống sông giữa mùa đông, đúng là hành động
bồng bột của tuổi trẻ.
③ N+ をもって/をもちまして
Lấy…làm…/ Bằng…/Từ…
“” được sử dụng khi muốn nói rõ ràng thời điểm cái gì đó có thể thay đổi hoặc kết thúc. Thường được sử dụng với hình thức ““.
*「これをもちまして」「以上をもちまして」などの使い方もある。
例文:
ありがとうございました。
Cửa hàng chúng tôi xin phép chính thức đóng cửa kể từ hôm nay. Chân thành cảm
ơn quý khách đã luôn tin tưởng và ủng hộ trong suốt thời gian qua.
2. 鈴木二郎殿。4月1日をもって、第2営業部勤務を命じる。
Kể từ ngày 1 tháng 4, anh Jirodono Suzuki sẽ được điều chuyển công tác sang
phòng kinh doanh số 2.
3. 第22回卒業式は、これをもちまして、終了いたします。
Nhân đây, lễ tốt nghiệp lần thứ 22 xin được khép lại. Xin chân thành cảm ơn mọi người đã tham dự.
4. 以上をもちまして、私のスピーチを終わらせていただきます。
Tôi xin phép kết thúc bài phát biểu của mình tại đây. Xin trân trọng cảm ơn mọi người đã lắng nghe.
練習 :
④ こととて
Bởi vì…
“〜こととて” trình bày lý do giống như “〜なので“. Khi nói nó thường được sử dụng khi tại lỗi hoặc khi xin tha thứ.
例文:
- 何分にも田舎のこととて山菜料理しかありませんが、どうぞゆっくりしていってください。
Vì ở vùng quê nên chỉ có thể đãi quý vị món rau rừng đơn sơ thôi, mong quý vị cứ tự nhiên dùng bữa. - 先日は責任者不在のこととて十分な対応ができず、申し訳ございませんでした。
Do hôm trước người phụ trách vắng mặt nên chúng tôi đã không thể xử lý thỏa đáng, rất xin lỗi quý khách. - 新人のこととて失礼があったらお許しください。
Vì là nhân viên mới, nếu có điều gì thất lễ mong được thông cảm. - 日曜日のこととて社内に人影もなく、しんと静まりかえっていた。
Vì là ngày Chủ nhật nên trong công ty chẳng có một bóng người, yên tĩnh đến lạ. - 昨年お父様が亡くなられたとか。知らぬこととて、お悔やみも申し上げず大変失礼いたしました。
Nghe nói bố của ông đã qua đời vào năm ngoái. Vì tôi không hay biết nên đã không gửi lời chia buồn, thật vô cùng thất lễ.
⑤ N+ にたえない
Vô cùng…/ Không chịu nổi
例文:
- 長年にわたり弊社の発展にご尽力を賜り、感謝にたえません。
Trong suốt nhiều năm qua, quý vị đã tận tâm đóng góp cho sự phát triển của công ty chúng tôi, chúng tôi vô cùng biết ơn. - 念願の世界大会優勝がかない、本当に喜びにたえません。
Giấc mơ vô cùng mong đợi vô cùng vui sướng khi đã giành được chức vô địch thế giới. - この不況下、経営努力を重ねたうえでの倒産は同業者として同情にたえない。
Trong thời kỳ suy thoái này, dù đã nỗ lực hết sức trong quản lý, nhưng vẫn phải phá sản vô cùng đồng cảm với tư cách là người cùng ngành.
⑥ たる
Trên cương vị

例文:
- 企業の経営者たる者は、働く人たちが能力を発揮できるような環境を整えるべきである。
Trên cương vị là người đứng đầu doanh nghiệp, cần phải tạo ra một môi trường để nhân viên có thể phát huy năng lực của mình. - プロであれアマチュアであれ、スポーツ選手たる者、正々堂々と戦うことを常に忘れてはならない。
Dù là chuyên nghiệp hay nghiệp dư, trên cương vị là một vận động viên thể thao, tuyệt đối không được quên tinh thần thi đấu đường đường chính chính. - 国民の安全を確保できなければ、国家のリーダーたるに値しない。
Nếu không thể bảo đảm an toàn cho người dân, thì không xứng đáng trên cương vị là người lãnh đạo quốc gia. -
学生の気持ちを理解しようとしない人間には教育者たる資格はない。
Người không cố gắng thấu hiểu học sinh thì không có tư cách đứng trên cương vị là một nhà giáo.
⑦ 限り
Rất〜

「〜限りだ」は「強く〜と感じる」自分の気持ちを言いたいときに使われる。
“〜限りだ” được sử dụng khi muốn nói cảm xúc của mình “cảm thấy rất là ~”.
* 感情を表す言葉と一緒に使われる。
例文:
- 努力の甲斐あって、日本の看護師の国家試験に受かって、うれしい限りです。
Nhờ những nỗ lực không ngừng, tôi đã đậu kỳ thi quốc gia dành cho y tá ở Nhật thật vô cùng hạnh phúc. - たった2点足りなかったばかりに不合格だなんて、悔しい限りだ。
Chỉ thiếu có hai điểm mà lại trượt, thật sự tiếc nuối vô cùng. - 貴重な本を特別に貸してやったのに、汚されて、腹立たしい限りだ。
Quyển sách quý mình đặc biệt cho mượn mà lại bị làm bẩn, thật tức không chịu nổi.
-
何ゕ月も前から楽しみにしていたコンサートが台風で中止だなんて、残念な限りだ。Buổi hòa nhạc mà tôi mong đợi suốt mấy tháng trời lại bị hủy vì bão thật là tiếc hết sức.
練習 :
CHECK :
できること
- 送別会などで、関係者に対し、お礼やほうふ をふく 抱負を含む改まったスピーチができる。
- Có thể thực hiện một bài phát biểu trang trọng, bao gồm lời cảm ơn và bày tỏ hoài bão, ước vọng, dành cho những người có liên quan, ví dụ như trong tiệc chia tay.
(さくら商事 ・東京本社会議室にて)
皆様、 本日はお忙しいところをお集まりいただき、 誠にありがとうございます。 先ほどは、 社長より激励のお言葉をいただき、激励の至りです。
私、 本日3月31日をもって、 本社での研修を終了し、 来週ベトナムへ帰ります。 研修期間中は慣れないこととて皆様にご迷惑をおかけいたしましたが、温かくご指導いただきまして感謝の念にたえません。 皆様の誠実で丁寧な仕事ぶりから社員たる者どうあるべきかを学びました。 帰国後は、 ハノイ支店にて勤務することになりますが、 本社との合同プロジェクトが立ち上がり、 引き続き皆様と一緒に仕事ができることは、うれしい限りです。 まだまだ皆様に助けていただくことも多いと思いますので、 今後ともどうぞよろしくお願いいたします。
語彙リスト
| Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| ほんじつ | 本日 | BẢN NHẬT | Hôm nay |
| まことに | 誠に | THÀNH | Rất, thành thật |
| げきれい | 激励 | KÍCH LỆ | Khuyến khích |
| かんげき | 感激 | CẢM KÍCH | Cảm kích |
| けんしゅう | 研修 | NGHIÊN TU | Tu nghiệp |
| ベトナム | Việt nam | ||
| ~のねん:~のきもち。おもい | ~の念:~の気持ち・思い | NIỆM | Cảm nghĩ/suy nghĩ về ~ |
| せいじつな | 誠実な | THÀNH THỰC | Thành thật |
| ごうどう | 合同 | HỢP ĐỒNG | Kết hợp, chung, cùng, hợp đồng |
| プロジェクト | Dự án | ||
| せつでん | 節電 | TIẾT ĐIỆN | Tiết kiệm điện |
| せってい(する) | 設定(する) | Thành lập, thiết lập, tạo ra | |
| おわび | お詫び | THIẾT ĐỊNH | Xin lỗi |
| ほんらい | 本来 | BẢN LAI | Trước nay, thông thường, vốn dĩ |
| きょうしゅく | 恐縮 | KHỦNG SÚC | Xin lỗi, không dám, xin bỏ qua,biết ơn |
| あしもと | 足元 | TÚC NGUYÊN | Dưới chân, chân, bước đi, dáng đi, khuyết điểm |
| たぼう | 多忙 | ĐA MANG | Rất bận rộn |
| (じかんを)さく | (時間を)割く | CÁT | Dành thời gian/thời giờ |
| しきゅう | 至急 | CHÍ CẤP | Khẩn cấp, gấp |
| けんい | 権威 | QUYỀN UY | Quyền uy |
| こうえい | 光栄 | QUANG VINH | Vinh quang, vinh dự, vui sướng |
| しゅうにん | 就任 | TỰU NHIỆM | Nhậm chức, đảm nhiệm chức vụ |
| せきじょう | 席上 | TỊCH THƯỢNG | Tại (cuộc họp, buổi tiệc, hội nghị) |
| せきめん | 赤面 | XÍCH DIỆN | Đỏ mặt, bối rối |
| かくも | Quả thật là, rất nhiều, như thế | ||
| せいだいな | 盛大な | THỊNH ĐẠI | Lớn, vĩ đại, tráng lệ |
| いっきのみ | 一気飲み | NHẤT KHÍ ẨM | Ngụm, nuốt/nốc một hơi |
| ごあいこ | ご愛顧 | ÁI CỐ | Sự lui tới của khách hàng quen, bảo trợ, yêu thương, chở che |
| めいじる | 命じる | MỆNH | Ban hành, bổ nhiệm, ra lệnh |
| かいさん(する) | 解散(する) | GIẢI TÁN | Giải tán |
| こうえん | 公演 | CÔNG DIỄN | Công diễn |
| にってい | 日程 | NHẬT TRÌNH | Lịch trình |
| かんらん:けんぶつすること | 観覧:見物すること | QUAN LÃM | Xem, tham quan |
| なにぶんにも | 何分にも | HÀ PHÂN | Ở mức nào, dù sao, dù thế nào đi nữa |
| さんさい | 山菜 | SƠN THÁI | Rau dại ở núi (ăn được) |
| ふざい | 不在 | BẤT TẠI | Không hiện diện, không có mặt |
| ひとかげ | 人影 | NHÂN ẢNH | Bóng người, linh hồn, tâm hồn |
| おくやみ | お悔み | HỐI | Lời chia buồn |
| へいしゃ | 弊社 | TỆ XÃ | Công ty chúng tôi |
| じんりょく | 尽力 | TẬN LỰC | Tận lực, nổ lực, cố gắng |
| たまわる | 賜る | TỨ | Trao tặng, tôn vinh, ban cho |
| ねんがん | 念願 | NIỆM NGUYỆN | Tâm nguyện, nguyện vọng |
| ふきょうか | 不況下 | BẤT HUỐNG HẠ | Suy thoái/khủng hoảng kinh tế |
| とうさん | 倒産 | ĐẢO SẢN | Phá sản |
| どうぎょうしゃ | 同業者 | ĐỒNG NGHIỆP GIẢ | Người kinh doanh cùng ngành nghề, anh em |
| どうじょう | 同情 | ĐỒNG TÌNH | Đồng tình, đồng cảm |
| けいえいしゃ | 経営者 | KINH DOANH GIẢ | Người quản lý |
| はっき(する) | 発揮(する) | PHÁT HUY | Phát huy |
| アマチュア | Amateur, không chuyên nghiệp, nghiệp dư | ||
| せいせいどうどう | 正々堂々と | CHÍNH CHÍNH ĐƯỜNG ĐƯỜNG | Đường đường chính chính |
| ~にあたいする | ~に値 する | TRỊ | Để xứng đáng, được xứng đáng với ~ |
| しかく | 賅格 | TƯ CÁCH | Tư cách, bằng cấp |
| どりょくのかいあって | 努力の甲斐あって:努力したおかげで | NỖ LỰC / GIÁP | Đáng công sức, nhờ vào sự nổ lực |
| かんごし | 看護師 | KHÁN HỘ SƯ | Y tá |
| かんとく | 監督 | GIÁM ĐỐC | Huấn luyện viên, đạo diễn |
| ナショナルチーム | Đội quốc tế | ||
| つとめる | 務める | VỤ | Làm việc, tận tâm, bỏ công sức, phục vụ |
| じじょう | 事情 | SỰ TÌNH | Sự tình, hoàn cảnh |
| よろこばしい | 喜ばしい | HỈ | Hân hoan, vui vẻ, vui sướng |
| こころぼそい | 心細い | TÂM TẾ | Cô đơn |
| たのもしい | 頼もしい | LẠI | Đáng tin, đáng trông cậy |
| なさけない | 情けない | TÌNH | Thật tệ, tệ quá, quá hổ thẹn |
Ôn tập từ vựng
本日 誠に 激励 感激 研修 誠実な 合同 プロジェクト 節電 設定(する) お詫び 本来 恐縮 足元 多忙 (時間を)割く 至急 権威 光栄 就任 席上 赤面 かくも 盛大な 一気飲み ご愛顧 命じる 解散(する) 公演 日程 観覧:見物すること 何分にも 山菜 不在 人影 お悔み 弊社 尽力 賜る 念願 不況下 倒産 同業者 同情 経営者 発揮(する) アマチュア 正々堂々と ~に値 する 賅格 看護師 監督 ナショナルチーム 務める 事情 喜ばしい 心細い 頼もしい 情けない
Ôn tập ngữ pháp
ところ(を) Xin lỗi làm phiền trong lúc bạn đang làm việc, nhưng bạn có thể photo giúp mình cái này được không? N + の至り Được nhận một giải thưởng danh giá như thế này, tôi vô cùng vinh hạnh. N+ をもって/をもちまして Nhân đây, lễ tốt nghiệp lần thứ 22 xin được khép lại. Xin chân thành cảm ơn mọi người đã tham dự. こととて Vì là nhân viên mới, nếu có điều gì thất lễ mong được thông cảm. N+ にたえない Giấc mơ vô cùng mong đợi vô cùng vui sướng khi đã giành được chức vô địch thế giới. たる Người không cố gắng thấu hiểu học sinh thì không có tư cách đứng trên cương vị là một nhà giáo. 限り Chỉ thiếu có hai điểm mà lại trượt, thật sự tiếc nuối vô cùng.

