① といったらない
Không kể xiết /hết chỗ nói, hết mức

「〜といったら/ありゃしない」は「言葉では言えないほど非常に〜だ」と強調して言いたいときに使われる。「ない/ありゃしない」の部分は省略されることもある。
〜といったら/ありゃしない được sử dụng khi muốn nói nhấn mạnh là “rất/ quá ~ đến mức không thể diễn tả bằng từ ngữ”. Phần “ない/ありゃしない” có khi bị lược bỏ.
*動詞は「腹が立つ・疲れる・イライラする」などの感情を表す動詞、名詞は「喜び・衝撃・ショック」などや「迷惑さ・忙しさ」など形容詞が名詞化されたものが使われる。
例文:
- 今年の夏は暑いといったらしない。早く秋になってほしいよ。
Mùa hè năm nay nóng không thể tả được. Tôi mong mau đến mùa thu quá. - 社長の新年のお挨拶は、退屈なことといったらな。
Bài phát biểu chúc mừng năm mới của giám đốc chán không thể tả - 弟にカードゲームで負けるなんて、悔しいといったらありゃしない。
Bị thua em trai trong trò chơi bài thật là tức không chịu nổi. - 家の前に毎朝たばこの吸い殻を捨てられて、腹が立つといったら。
Sáng nào cũng bị vứt tàn thuốc trước cửa nhà, tức không chịu nổi. - A:猫が迷子になって一週間捜し回ったんだ。やっと見つかったときの嬉しさといったら!
B:ほんと、よかったね。
A:Tôi đã tìm con mèo bị lạc suốt một tuần, lúc tìm thấy nó vui không kể xiết!
B: Thật à, tốt quá nhỉ.
練習 :
② Vよう +にも + Vできない
Dù có muốn cũng không được
Dẫu có muốn cũng không thể
「A (よ)うにもAない」は「Aしたいが、ある事情のためにAできない」と言いたいときに使う。
“A (よ)うにもAない” sử dụng khi muốn nói “muốn làm A nhưng không thể làm A vì một lý do nào đó”.
*Vには同じ動詞が使われる。
*V-できない に「無理だ・不可能だ」など「できない」という意味を持つ言葉が使われることもある。
例文:
- スピーチ大会での大失敗は、忘れようにも忘れられない。
Dù có muốn quên đi thất bại lớn ở cuộc thi diễn thuyết cũng không thể nào quên được.
2.成績が悪いので、奨学金に応募しようにも応募できない。
Vì thành tích kém nên dù có muốn nộp học bổng cũng không thể.
3. 彼女に告白しようにも、チャンスがなくてなかなかできない。
Dù muốn tỏ tình với cô ấy nhưng vì không có cơ hội nên mãi không làm được.
4. 真実を確かめようにも、犯人は死亡しているので不可能だ。
Dù muốn xác minh sự thật cũng không thể, vì hung thủ đã chết rồi.
練習 :
*PHUS
「A (よ)うにもAない」と「AにAない」
「A (よ)うにもAない」と「AにAない」はどちらも、事情があってAできないときに使われるが、物理的な理由の場合は「A (よ)うにもAない」、心情的な理由の場合は「AにAない」が使われることが多い。
“A (よ)うにもAない” và “AにAない” đều được sử dụng khi không thể làm A vì có sự tình gì đó nhưng “A (よ)うにもAない” thường được sử dụng nếu lý do mang tính vật lý, “AにAない” thường được sử dụng nếu mang tính tâm lý.
例文:
- お金がないから、引っ越そうにも引っ越せない。
Vì không có tiền nên dù có muốn chuyển nhà cũng không thể.
2. 大家さんに親切にしてもらっているから、引っ越すに引っ越せない。
Vì được chủ nhà đối xử tốt nên dù muốn chuyển cũng không thể chuyển.
3. 電車が止まって、帰ろうにも帰れない。
Vì tàu dừng nên dù muốn về cũng không thể.
4. 先輩が残業しているから、帰るに帰れない。
Vì đàn anh vẫn đang làm thêm nên dù muốn về cũng không thể.
③ Vます + まくる
…Suốt/ Cứ…
“” thể hiện một trạng thái ai đó lặp lại một hành động hoặc động tác nào đó nhiều lần, dồn dập mà không suy nghĩ sâu sắc về nó.
例文:
Hát liên tục suốt 3 tiếng trong karaoke nên khản cả giọng.
2. 失恋したぐらいで、やけになって食べまくる奴の気がしれよ。
Chỉ thất tình thôi mà ăn thả cửa thì thật không hiểu nổi.
3. あいつ、車を買って、バイトしまくってるらしいよ。
Nghe nói hắn mua xe rồi cày part-time dữ lắm luôn.
④ にしたところで
Ngay cả… – Thậm chí… – Dẫu cho…
“〜にしたところで” được sử dụng trong câu “大金持ちにしたところで悩みはある” khi muốn nói “cái ~ mà người ta nghĩ sẽ khác với những cái khác nhưng thực ra nó cũng giống với những cái khác”.
例文:
- 温厚な田中さんにしたところで、1時間も待たされたら、怒り出すに違いない。
Dẫu là người điềm đạm như anh Tanaka đi nữa, bị bắt đợi một tiếng thì chắc chắn cũng nổi giận thôi. - 電気自動車にしたところで、環境への負荷が全くないわけではない。
Dẫu là xe điện đi nữa thì cũng không phải là hoàn toàn không gây tác động đến môi trường. - どんなに素晴らしい小説にしたって、出版業界では売れなきゃ認められないよ。
Dù có là tiểu thuyết xuất sắc đến đâu, trong giới xuất bản mà không bán được thì cũng chẳng được công nhận. - 人間にしたところで、自然が破壊されれば生きられないのは野生動物と変わらない。
Dù là con người đi nữa, nếu thiên nhiên bị tàn phá thì cũng chẳng thể sống được giống như động vật hoang dã thôi. - 進学か就職かいずれにしたって、自分で決めなければならない。
Dù là học tiếp hay đi làm, thì cũng phải tự mình quyết định thôi.
練習 :
⑤ Vて+ みせる
Làm … cho xem
例文:
- 何年かかっても父の無実を証明してみせる。
Dù có mất bao nhiêu năm, tôi cũng sẽ chứng minh sự vô tội của cha tôi cho xem. - あの頑固な教授に、私のこの研究論文を絶対に認めさせてみせる。
Tôi nhất định sẽ đỗ cho xem. - どんなにリハビリが大変でも、頑張って必ず復帰してみせます。 ファンのみなさん、待っていてください。
Tôi sẽ thuyết phục được ông giáo sư bướng bỉnh đó cho xem. - どんな苦労をしてでも、彼女を絶対に幸せにしてみせます。
Dù khó đến đâu, tôi sẽ hoàn thành cho xem.
CHECK :
できること
- 仕事の結果について、振り返りながら社内で話ができる
- Có thể nói chuyện ở trong công ty đồng thời xem xét lại về kết quả công việc.
部長: 悔しいといったらないな。たった半日の差でライバル社に契約を持っていかれるとは。
本田: すみません、部長。僕があのとき商品の説明をしっかりしていれば・・・・・・。
部長: いや、君のせいじゃないよ。アポが取れなかったんだから、契約を取ろうにも取れない
じゃないか。
本田: でも、ほんとに悔しいっす*。
部長: こうなったら片っ端からパンフレットを配りまくってみるか。
本田: そうですね。カプテック社にしたところであの条件では、そんなに儲かるはずない
ですよね。毎年リース料を下げ続けるなんて。
部長: そうだよ。契約しなくて正解だったんだよ。どんな条件で契約したか知らないが、
仮に本当に10%ずつ下げ続けたら・・・・・。
本田: 10年後はリース料ただですよ。カプテック社も 馬鹿だな。ははははははは。
元気出てきた。部長、僕、次こそいい条件で契約を取ってみせますよ。
部長: さすが本田君だ。立ち直りが早いね。
※っす: 一部の若い男性の話し言葉で、「です・ます」を短くした特殊な言い方。普通形につく。
語彙リスト
|
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| くやしい | 悔しい | HỐI | Tức, tiếc, hận |
| はんにち | 半日 | BÁN NHẬT | Nửa ngày |
| さ | 差 | SAI | Sự chênh lệch, cách biệt |
| けいやく | 契約 | KHẾ ƯỚC | Hợp đồng |
| つす | Là cách nói đặc thù rút gọn từ “です・ます” được dùng bởi một số những người nam | ||
| かたっぱしから | 片っ端から | PHIẾN ĐOAN | Từ một đầu/một chút/một phần nhỏ |
| パンフレット | Quyển sách hướng dẫn nhỏ | ||
| じょうけん | 条件 | ĐIỀU KIỆN | Điều kiện |
| もうかる | 儲かる | TRỮ | Sinh lời, có lời, lợi nhuận |
| リースりょう | リース料 | LIÊU | Phí cho thuê |
| かりに | 仮に | GIẢ | Giả sử, nếu, tạm thời |
| ばか | 馬鹿 | MÃ LỘC | Ngu ngốc |
| たちなおり | 立ち直り | LẬP TRỰC | Lấy lại chỗ đứng, khôi phục lại |
| たいくつな | 退屈な | THOÁI KHUẤT | Nhàm chán |
| カードゲーム | Card game | ||
| たばこ | Thuốc lá | ||
| すいがら | 吸い殻 | HẤP XÁC | Tàn thuốc, đầu thuốc |
| まいご | 迷子 | MÊ TỬ | Trẻ lạc |
| がんか | 眼下 | NHÃN HẠ | Dưới mắt |
| こうよう | 紅葉 | HỒNG DIỆP | Lá đỏ mùa thu |
| しょうがくきん | 奨学金 | TƯỞNG HỌC KIM | Học bổng (sự thực ở nhật bản thường với hình thức như là 1 khoản tiền sinh viên vay để đóng tiền học hơn là 1 món quà tiền) |
| おうぼ(する) | 応募(する) | ỨNG MỘ | Đăng ký, xin ứng tuyển |
| こくはく(する) | 告白(する) | CÁO BẠCH | Thú nhận, thú tội, bày tỏ (tình yêu) |
| しんじつ | 真実 | CHÂN THỰC | Sự thật, chân thực |
| たしかめる | 確かめる | XÁC | Xác định, xác nhận |
| しぼう | 死亡 | TỬ VONG | Chết, tử vong |
| ふかのう | 不可能 | BẤT KHẢ NĂNG | Không thể, không có khả năng, không làm được |
| すむ | 済む | TẾ | Xong, hoàn thành |
| そうおん | 騒音 | TAO ÂM | Tiếng ồn |
| おおや | 大家 | ĐẠI GIA | Chủ nhà |
| しつれん(する) | 失恋(する) | THẤT LUYẾN | Thất tình |
| やけになる | Liều mình/liều mạng vì tuyệt vọng | ||
| ふか | 負荷 | PHỤ HÀ | Gánh nặng |
| しゅっぱんぎょうかい | 出版業界 | XUẤT BẢN NGHIỆP GIỚI | Ngành xuất bản |
| はかい(する) | 破壊(する) | PHÁ HOẠI | Phá hoại |
| やせいどうぶつ | 野生動物 | DÃ SINH ĐỘNG VẬT | Động vật hoang dã |
| しんがく | 進学 | TIẾN HỌC | Học lên cao |
| ていあん | 提案 | ĐỀ ÁN | Đề án |
| さいばんかん | 裁判官 | TÀI PHÁN QUAN | Quan tòa |
| ひこく | 被告 | BỊ CÁO | Bị cáo |
| どうじょうてき | 同情的 | ĐỒNG TÌNH ĐÍCH | Đồng tình, đồng cảm |
| たいしたさ:おおきなちがい | 大した差:大きな違い | ĐẠI SAI | Khoảng cách lớn: sự khác nhau lớn |
| むじつ | 無実 | VÔ THỰC | Vô tội |
| しょうめい(する) | 証明(する) | CHỨNG MINH | Chứng minh |
| がんこな | 頑固な | NGOAN CỐ | Ngoan cố |
| きょうじゅ | 教授 | GIÁO THỤ | Giáo sư |
| けんきゅうろんぶん | 研究論文 | NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN | Luận văn nghiên cứu |
| みとめる | 認める | NHẬN | Chấp nhận, thừa nhận, cho phép |
| リハビリ(=リハビリテーション) | Điều trị phục hồi chức năng | ||
| ふっき(する) | 復帰(する) | PHỤC QUY | Quay lại, trở về |
| ファン | Người hâm mộ | ||
| くろう(する) | 苦労(する) | KHỔ LAO | Khổ cực |
悔しい 半日 差 契約 つす 片っ端から パンフレット 条件 儲かる リース料 仮に 馬鹿 立ち直り 退屈な カードゲーム たばこ 吸い殻 迷子 眼下 紅葉 奨学金 応募(する) 告白(する) 真実 確かめる 死亡 不可能 済む 騒音 大家 失恋(する) やけになる 負荷 出版業界 破壊(する) 野生動物 進学 提案 裁判官 被告 同情的 大した差:大きな違い 無実 証明(する) 頑固な 教授 研究論文 認める リハビリ(=リハビリテーション) 復帰(する) ファン 苦労(する)
といったらない
Mùa hè năm nay nóng không thể tả được. Tôi mong mau đến mùa thu quá.
Vよう +にも + Vできない
Dù muốn xác minh sự thật cũng không thể, vì hung thủ đã chết rồi.
Vます + まくる
にしたところで
Dù là học tiếp hay đi làm, thì cũng phải tự mình quyết định thôi.
Vて+ みせる
Dù khó đến đâu, tôi sẽ hoàn thành cho xem.

