① Thể quá khứ thông thường +ら
Nếu…, giả sử…
– Thêm chữ ら ở thể quá khứ thông thường của động từ, tính từ… thì sẽ biến mệnh đề đứng trước nó thành mệnh đề biểu hiện điều kiện.
– Có thể dùng khi người nói muốn bày tỏ lập trường, ý kiến, yêu cầu, lời mời… của mình trong điều kiện đó.
例文:
1.おかねが あったら、毎日 買い物します。
Nếu có tiền, tôi sẽ đi mua sắm hàng ngày.
2.意味が わからなかったら、じしょを しらべてください。
Nếu không hiểu ý nghĩa, hãy tra từ điển.
3.やすかったら、電話を かいたいです。
Nếu rẻ, tôi muốn mua điện thoại.
② V たら、~
Sau khi~
Ngoài cách dùng thể hiện điều kiện, mẫu câu ~たら còn được dùng để thể hiện 1 hành động sẽ được thực hiện, hoặc 1 tình huống sẽ xẩy ra khi 1 sự việc nào đó mà được cho là chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai được hoàn thành hoặc đạt được. Thì của mệnh đề chính luôn ở thời hiện tại
例文:
1.12時に なったら、昼ご飯を 食べます。
Sau khi tới 12 giờ, tôi sẽ đi ăn trưa.
2.しごとが 終わったら、すぐ帰ります。
Sau khi xong công việc, tôi sẽ về ngay.
3.シャワーを 浴びてから、外に 出かけます。
Sau khi tắm xong, tôi sẽ đi ra ngoài.
③ V て/ い-Adj(~い) → ~くて/ な-Adj「な」 →で / N で + も
Dù ~ vẫn ~
– Biểu hiện về giả thuyết tương phản
– Thêm も sau て là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.
– Ngược với mẫu câu ~たら, mẫu câu ~ても dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.
例文:
1.安くても、いらなかったら、買いません。
Cho dù rẻ, nếu không cần tôi cũng sẽ không mua.
2.べんりでも、古いうちだったら、買いたくないです。
Cho dù tiện lợi, nếu nhà cũ thì tôi cũng không muốn mua.
3.もし 遠くても、楽しかったら、ぜひ 行きたいです。
Giả sử có xa nhưng mà vui thì tôi cũng rất muốn đi.