① Vる・Vないように、~
Để
– Khi biểu hiện một hành động nào đó có mục đích ta dùng ように. Mệnh đề 1 chỉ mục đích, mệnh đề 2 chỉ hành động có chủ ý để đạt được mục đích ở mệnh đề 1 đưa ra.
例文:
1.日本語が 上手になるように、毎日 練習しています。
Để giỏi tiếng Nhật hơn, tôi luyện tập mỗi ngày
2.上手に 話せるように、毎日 日本語で 練習しています。
Để có thể nói tốt, tôi luyện tập tiếng Nhật mỗi ngày.
3.忘れないように、メモします。
Để không bị quên, tôi ghi chép lại.
Chú ý: Động từ Vる đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ không bao hàm chủ ý mà là động từ thể khả năng, và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる…
② V る ように なりました。
Đã bắt đầu có thể làm gì đó / đã trở nên làm việc gì đó
– Biểu hiện sự biến đổi trạng thái, từ không thể được thành có thể được.
例文:
1.辛いものが 食べられるようになりました。
Tôi đã ăn được đồ cay rồi.
2.一人で 電車に 乗れるようになりました。
Tôi đã có thể đi tàu một mình rồi.
Chú ý:
– Động từ Vる đứng trước ように trong mẫu câu này là động từ thể khả năng và những động từ như できる、わかる、みえる、きこえる、なる …
– Trong câu nghi vấn Vるようになりましたか nếu trả lời bằng いいえ thì sẽ như sau:
Ví dụ:
漢字が 読めるようになりましたか。
Bạn đã đọc được Hán tự chưa?
→ いいえ、まだ 読めません。
Chưa, tôi vẫn chưa đọc được.
③ Vる・Vないようにしてください
Hãy cố gắng… / Xin hãy… (một cách nhẹ nhàng)
– Yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì, làm đi làm lại nhiều lần, có tính chất liên tục lâu dài.
例文:
1.ゴミは 決められた場所に 捨てるようにしてください。
Hãy cố gắng vứt rác đúng nơi quy định.
2.健康のために 野菜を たくさん 食べるようにしてください。
Vì sức khỏe, hãy cố gắng ăn nhiều rau nhé.
3.忘れ物を しないようにしてください。
Hãy cố gắng đừng quên đồ.
④ 大きな、小さな
– 大きな và 大きい, 小さな và 小さい nghĩa giống nhau. Tuy nhiên hơi khác một chút là sau 大きな, 小さな bắt buộc phải là một danh từ.
例文:
1.あの 家は 大きいです。(〇)Ngôi nhà kia to.
あの 家は 大きなです。(×)
2.このかばんは 小さいです。(〇)Cái cặp này nhỏ
このかばんは 小さなです。(×)
⑤ とか
Như là
~とか được sử dụng để đưa ra các ví dụ giống như や , nhưngとか mang tính hội thoại hàng ngày hơn. Không giống như や、đôi lúc とか có thể đứng sau danh từ cuối cùng để ngầm đưa ra một số các ví dụ khác tương tự.
例文:
1.コンビニで おにぎりとか ジュースとか 買いました。
Tôi đã mua cơm nắm, nước ngọt… ở cửa hàng tiện lợi.
2.映画とか 音楽とかが 好きです。
Tôi thích phim ảnh, âm nhạc, v.v…