第39課・Mẫu câu về nguyên nhân và kết quả

① Vて
  Vな → なくて、~  (Câu chỉ nguyên nhân, lý do) 
  A → Aくて
  A → で

– Những thể văn ở trên được sử dụng để chỉ nguyên nhân, lý do. Trong mẫu câu này, mệnh đề trước của câu chỉ nguyên nhân và mệnh đề sau chỉ kết quả xảy ra bởi nguyên nhân đó. Khác với ~から mà chúng ta đã học ở bài 9, mẫu câu này có nhiều hạn chế.

1.1 Mệnh đề sau thường là những từ không bao hàm ý chí, cụ thể: 

Tính từ, động từ biểu hiện cảm xúc: びっくりする、安心あんしんする、こまる、さびしい、残念ざんねん 
例文:

1.ははの こえを いて安心あんしんしました。
  Tôi yên tâm khi nghe giọng mẹ.

2.テストが わって安心あんしんしました。
  Thi xong rồi nên tôi thấy nhẹ nhõm.

・Động từ わからない và thể phủ định của động từ khả năng: いけない、のめない、たべべられない

例文:

1.この くすりは にがくてめません。
  Thuốc này đắng quá, tôi không uống được.

2.アレルギーが あって、えびは べられません。
  Vì bị dị ứng nên tôi không ăn được tôm.

Tình huống trong quá khứ:

例文:

1.電車でんしゃが んでいておくれました。
  Vì tàu đông nên tôi bị muộn.

2.時間じかんが なくてあさごはんを べませんでした。
  Vì không có thời gian nên tôi không ăn sáng.

1.2 Ở mẫu câu này, mệnh đề sau không thể là sự biểu hiện hàm chứa chủ ý (ý hướng, mệnh lệnh, rủ rê, yêu cầu). Khi mệnh đề sau có nội dung bao hàm chủ ý thì mệnh đề trước không sử dụng thể て, thay vào đó dùng thể văn から. 

例文:

あぶないですから足元あしもとに をつけてください。(〇)
Vì nguy hiểm, xin hãy chú ý đến bước chân.

あぶなく足元あしもとに をつけてください。×

1.3 Trong mẫu câu này, mệnh đề trước và mệnh đề sau của câu có sự liên hệ trước sau về mặt thời gian. Nghĩa là sự việc của mệnh đề trước có trước, sự việc của mệnh đề sau có sau:

例文:

来週らいしゅう 会議かいぎが ありますから今週中こんしゅうちゅうに 準備じゅんびしなければなりません。(〇)
Vì thứ 2 tuần sau có cuộc họp nên trong tuần này phải chuẩn bị.

来週らいしゅう 会議かいぎが あって今週中こんしゅうちゅうに 準備じゅんびしなければなりません。×

② Nで

2.1 Trợ từ nhiều khi chỉ nguyên nhân, trong trường hợp này danh từ được sử dụng thường là các từ có đủ sức gây nên một kết quả nào đó như: じこ(tai nạn), じしん (động đất), かじ (hỏa hoạn)… 

例文:

1.病気びょうき学校がっこうを やすみました。
   Vì bị bệnh nên tôi nghỉ học.

2.地震じしん、ビルが こわれました。
  Vì động đất nên tòa nhà bị hỏng.

2.2 Không sử dụng khi phần mệnh đề sau có hàm chứa chủ ý:

例文:

1. 病気びょうきで 明日あした 学校がっこうを やすたいです。(×
  Vì bị ốm nên ngày mai tôi muốn nghỉ học.

2.事故で 病院へ 行きたいです。(×
  Vì bị tai nên nên tôi muốn đi bệnh viện.

③ ~ので、
  Vì

3.1 Ý nghĩa:

Giống như ~ から mà chúng ta đã học ở bài số 9, ~ので chỉ nguyên nhân, lý do. ~から nhấn mạnh nguyên nhân, lý do một cách chủ quan, trong khi ~ので là cách biểu hiện trình bày một cách khách quan về liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả theo diễn biến tự nhiên.
– Sử dụng
~ので để làm cho sự chủ quan của người nói nhẹ nhàng đi khiến người nghe không có cảm tưởng bị ép buộc, nó cũng thường được sử dụng để trình bày một cách nhẹ nhàng về lý do khi xin phép.

例文:

1.あめが っているのでかけません。
  Vì trời đang mưa nên tôi không ra ngoài.

2.今日きょうは 日曜日にちようびので会社かいしゃは やすみです。
  Vì hôm nay là Chủ Nhật nên công ty nghỉ.

– Vì là sự biểu hiện nhẹ nhàng, mang tính khách quan nên không sử dụng thể mệnh lệnh, thể cấm đoán ở mệnh đề sau.

Ví dụ:
1.この荷物にもつは じゃまなので、かたづけろ。(×
  Vì cái hành lý này vướng quá, dọn đi thôi. 

3.2 Cách dùng: ~ので đi tiếp ngay sau danh từ, động từ, tính ở chia ở thể thường.

V/イけい普通形ふつうけい
けい/ N (普通形ふつうけい + な)  +ので、

3.3 ~ので đi theo thể thông thường như đã trình bày ở trên, khi muốn biểu hiện một cách lịch sự, lễ phép hơn thì đặt nó đứng sau thể lịch sự: 

Ví dụ:
1.用事ようじが ありますのでさきに 失礼しつれいします。(〇)
  Vì có việc nên tôi xin phép về trước ạ.

  用事ようじが あるので、さきに 失礼しつれいします。(〇)
  Vì có việc nên tôi xin phép về trước.

④ [Nの / V る] + 途中とちゅう
  Giữa lúc, trên đường

例文:

1.学校がっこうに く 途中とちゅうともだちに いました。
  Tôi đã gặp bạn trên đường đến trường.

2.かえる 途中とちゅうあめが ってきました。
  Trên đường về nhà thì trời đổ mưa.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です