① V1た/Nの + とおりに、V2
Làm V2 đúng theo như V1/ N
– Mẫu câu dùng để diễn đạt ý nói làm gì đó ( V2) theo như hoặc giống y như những gì mà mình nghe thấy, nhìn thấy, đọc được…(V1) hoặc theo như hướng dẫn trong 1 cuốn sách, 1 sự chỉ dẫn nào đó…
例文:
Hãy làm giống hệt tôi làm.
2.先生が 言ったとおりに、 机を 並べました。
Tôi đã sắp xếp bàn theo như lời giáo viên nói.
Hãy đi theo như bản đồ.
Sau khi…
Sau khi kết thúc công việc tôi sẽ đi uống.
2.3週間のあとで、 国へ 帰ります。
3 tuần sau, tôi sẽ về nước.
◆ Chú ý: So sánh 「〜てから」và「〜たあとで」:
Tiêu chí | 〜てから | 〜たあとで |
---|---|---|
Diễn tả ý làm hành động A xong, tiếp ngay sau đó là hành động B | ○ ドアを ノックしてから、部屋に 入る。 (Sau khi gõ cửa, tôi bước vào phòng.) |
× ドアを ノックしたあとで、部屋に 入る。 – Khi muốn nhấn mạnh tuần tự hành động thì có thể dùng được. ○ 部屋に 入るときは 必ずノックしたあとで 入ってください。 (Khi vào phòng, nhất định phải gõ cửa xong rồi mới vào.) |
Diễn tả tuần tự các hành động: A được làm trước và B được làm sau | ○ 結婚してから、運転免許を 取った。 (Sau khi cưới, tôi đã lấy được bằng lái xe.) |
○ 結婚したあとで、運転免許を 取った。 (Sau khi cưới, tôi đã lấy được bằng lái xe.) |
Diễn tả thời gian | ○ 日本へ 来てから 3年に なる。 (Đã được 3 năm kể từ khi tôi đến Nhật.) |
× 日本へ 来たあとで、3年に なる。 (Không sử dụng trong trường hợp này.) |
③ Ⅴ1て/Ⅴ1ないで + Ⅴ2
Làm V1/không làm V1 ~ rồi làm V2
– Động từ dạng ~て hoặc ~ないで có thể được dùng để diễn tả trạng thái, tình huống làm nền để 1 hành động khác xảy ra.
例文:
1.傘を もって 出かけます。
Mang theo ô rồi đi ra ngoài.
2.朝ご飯を 食べて 出かけます。
Ăn sáng rồi đi ra ngoài.
3.傘を もたないで 出かけます。
Đi ra ngoài mà không mang theo ô.
④ Ⅴ1ないで、 Ⅴ2
Làm V2 mà không làm V1
– Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác (chọn 1 trong 2 hành động).
例文:
Chủ nhật, tôi ở nhà mà không đi đâu.
2.仕事を しないで、 遊んで います。
Tôi đang chơi mà không làm việc.