第43課・Có vẻ như gì đó “そうです”

① V(ます)  
  形 → / 形 + そうです。
  Trông có vẻ

– Dùng để diễn đạt tình trạng, trạng thái đang hiện hữu bề ngoài, nói lên 1 ấn tượng có được từ 1 hiện tượng mà mình nhìn thấy tận mắt hay giải thích về tình trạng sự vật, sự việc ngay trước khi nó thay đổi. 

a. Vます + そうです。

例文:

1.あめが そうです。
  Trông có vẻ sắp mưa.

2.これから あつくなりそうです。
  Trời sắp nóng.

b. Tính từ đuôi + そうです。
 Tính từ đuôi な + そうです

– Được sử dụng để diễn tả nhận định bằng cách nhìn quan sát bên ngoài sự vật, hiện tượng chứ không phải bằng cách xác nhận trực tiếp.
Đặc biệt: いい → よさそう.

例文:

1.この ケーキは おいしそうです。
  Cái bánh này trông ngon quá.

2.この 部屋へやは しずそうです。
  Căn phòng này trông có vẻ yên tĩnh.

Chú ý: Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、
さびしい、かなしい、 いたい、気分きぶんわるい、気分きぶんがいい」
, vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」 .

Ví dụ: với tính từ chỉ cảm xúc 「うれしい」 (vui).

わたしは うれしいです。(〇)

わたしは うれしそうです。(×

あなたは うれしそうです。(〇)

あなたは うれしいです。(×

Mẫu câu 「~そうです」 này không kết hợp với danh từ.

② Vて来ます
  Làm gì đó (rồi sẽ trở lại)

a. Vてきます
 Đi đâu đó để làm gì rồi quay trở lại

例文:

1.ちょっと コンビニに てきます
  Tôi đi ra cửa hàng tiện lợi chút rồi về ngay.

2.郵便局ゆうびんきょくで 手紙てがみを てきます
  Tôi đi gửi thư ở bưu điện rồi sẽ về.

Chú ý: Địa điểm đi đến và thực hiện hành động ở đó được thể hiện bằng trợ từ 「で」 . Tuy nhiên, khi địa điểm đó là nơi lấy đi (hoặc di chuyển) một vật thì ta dùng trợ từ 「から」 .

例文:

1.スーパー ジュースを ってきます。
  Tôi sẽ đi mua nước ép ở siêu thị rồi quay lại.

2.冷蔵庫れいぞうこから ジュースを ってきます。
  Tôi sẽ đi lấy nước ép từ trong tủ lạnh rồi quay lại.

b. N ( địa điểm) ってきます

– Thể của động từ いきます được đặt trước きます với ý nghĩa: “đi tới một chỗ nào đó rồi sẽ về” . Mẫu này được sử dụng khi người nói không muốn đề cập đến hành động mà họ sẽ làm ở địa điểm N.

例文:

1.病院びょうきへ てきます
  Tôi đi bệnh viện chút rồi quay lại.

2.トイレへ てきます
  Tôi đi vệ sinh chút rồi về liền.

c. かけてます

– Thể  của かけますđược đặt trước きます với nghĩa là : “ đi ra ngoài rồi sẽ quay lại”. Nó được sử dụng khi bạn không muốn đề cập tới địa điểm bạn sẽ tới cũng như hành động bạn sẽ làm ở địa điểm đó.

例文:

1.いまから かけてきます
  Bây giờ tôi ra ngoài một chút nhé.

2.ともだちに うために、かけてきます
  Tôi sẽ đi ra ngoài để gặp bạn rồi quay lại.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です