第1課

① V (ます)+ はじめる
  Bắt đầu làm V

“~はじめる” được dùng kết hợp với một động từ khác để chỉ sự bắt đầu của ” (hành động hoặc hiện tượng)”.

例文:

1.3ねんまえ英語えいごならはじめました
  Tôi bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước.

2.ミラーさんがてからはじめましょう
  Sau khi anh Mira đến thì chúng ta bắt đầu ăn thôi.

3.ふゆになると、インフルエンザの感染者かんせんしゃすうはじめる
  Khi mùa đông đến, số người mắc cúm bắt đầu tăng lên.

② V (ます)+  わる
  Kết thúc V, V xong

“~わる” được dùng dưới dạng “V + owaru” khi bạn muốn diễn tả rõ ràng sự kết thúc của hành động “V”.

例文:

1.それ、使つかわったちゃんともと場所ばしょもどしておいてね。
  Khi bạn dùng xong, hãy chắc chắn rằng bạn đặt nó lại đúng chỗ cũ.

2.もうわったので、提出ていしゅつしていいですか?
  Em viết xong rồi, em nộp có được không ạ?

3.このテレビ番組ばんぐみわってから、ます。
  Sau khi xem xong chương trình trên Tivi, tôi sẽ đi ngủ.

③ Vる・Vない ように言う/注意する/頼む/伝える
  Vる・Vない ように言われる/注意される/頼まれる/伝えられる
  Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm

Sử dụng khi truyền đạt lại nội dung của 1 mệnh lệnh, nghiêm cấm, chỉ thị hay tư vấn.

例文:

1.先生せんせい宿題しゅくだいわすれないように注意ちゅういされた
  Tôi bị thầy/cô giáo nhắc nhở là đừng quên bài tập về nhà.

2.ここに駐車ちゅうしゃしたくるまうごかすように警備員けいびいんわれた
  Tôi bị nhân viên bảo vệ yêu cầu di chuyển chiếc xe đang đậu ở đây.

3.社長しゃちょうにここの部分ぶぶんをやりなおようにいました
  Tôi đã nói với giám đốc là hãy làm lại phần này.

④ V/イけい/ナけい/N(普通形ふつうけい) という N
  N có nghĩa là/ gọi là~

“~というN ” được dùng để mô tả, định nghĩa nội dung chẳng hạn như câu chuyện, tin đồn, tin tức, bài báo, quy tắc, v.v.

例文:

1.「きみは」っていう映画えいがたことがありますか?
  Bạn đã từng xem bộ phim có tên là “Your Name” chưa?

2.「コロナというあたらしい言葉ことば人々ひとびと使つかうようになりました。
  Mọi người đã bắt đầu sử dụng từ mới gọi là “hậu quả của dịch Corona”.

3.かれ会社かいしゃのおかねぬすんで逮捕たいほされたといううわさいた。
  Tôi nghe tin đồn rằng anh ta đã ăn cắp tiền của công ty và bị bắt.

⑤ V/イけい普通形ふつうけい)+  だろうとおも
  ナけい/ N (普通形ふつうけい)+ だろうとおも
  ( tôi ) nghĩ có lẽ là …

Sử dụng khi bạn nói với người khác về điều mà bạn nghĩ có lẽ là như vậy

例文:

1.かれなら、こんな問題もんだいすぐにけるだろうとおも
  Nếu là anh ấy, tôi nghĩ anh ấy sẽ giải quyết ngay được vấn đề như thế này.

2.っていたペットがくなったので、かれは今とてもつらいだろうとおも
  Vì thú cưng mà anh ấy nuôi đã chết, nên tôi nghĩ bây giờ anh ấy rất đau buồn.

3.その事故じここるまえは、だれもがそんな事故じここらないだろうとおもっていた
  Trước khi tai nạn đó xảy ra, mọi người đều nghĩ rằng chuyện như vậy sẽ không xảy ra.

⑥ ~ なさそう / ~なそう
  Có vẻ không/ Không có vẻ

Tính từ đuôi i  bỏ i thêm ku + なさそう/ tính từ đuôi na bỏ na , danh từ + じゃなさそう.
Sử dụng khi bạn nhìn 1 cái gì đó rồi cảm nhận, dự đoán, nghĩ rằng không…

例文:

1.この料理りょうりからなさそうです。
  Món ăn này có vẻ không cay.

2.この症状しょうじょうからすると、ただの風邪かぜじゃなさそうですね。
  Dựa trên triệu chứng này, có vẻ như không phải chỉ là cảm lạnh đơn thuần nhỉ.

+ PLUS: V (ます)+ そうにない / そうもない/ そうにもない

Diễn tả phán đoán chủ quan (dựa trên cảm nhận trực quan) rằng việc gì đó khó xảy ra.

例文:

1.宿題しゅくだいおおすぎて、期限きげんまでにわりそうもない
  Bài tập nhiều quá, chắc không kịp hoàn thành trước hạn đâu.

2.今日きょうはやかえそうにないから、さきにごはんべといていいよ。
  Hôm nay chắc không về sớm được nên mọi người cứ ăn cơm trước đi.

3.すいません、あしいたくてこれ以上いじょうあるそうにないです。
  Xin lỗi, chân tôi đau quá nên chắc không đi tiếp được nữa.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です