第2課

① Vると
  Khi mà…thì đã

“Aと / Aたら B” được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn đã phát hiện hoặc nhận ra “B” là kết quả của hành động “A”. “と” chủ yếu được dùng trong văn viết, còn “たら” chủ yếu được dùng trong hội thoại.

例文:

1.ドアをける部屋へやなからかっていた。
  Khi mở cửa ra, bên trong căn phòng đã bừa bộn.

2.夜空よぞら見上みあげる満天まんてんほしだった。
  Khi ngước nhìn lên bầu trời đêm, tôi thấy đầy sao.

3.わたし学校がっこうからかえってくるはははすでにでかけていた。
  Khi tôi từ trường về, mẹ đã ra ngoài rồi.

+ PLUS:〜たら」 cũng có cách sử dụng tương tự

例文:

1.いえかえたらだれもいなかった。
  Khi tôi về đến nhà thì đã không có ai cả.

2.荷物にもつたら、それはわたしへの誕生日たんじょうびプレゼントだった。
  Khi tôi mở hành lý ra, đó là món quà sinh nhật dành cho tôi.

② Vる・Vない・N + ほど
  Đến mức, đến độ

“ほど” được dùng trong cấu trúc “A ほど B” để giải thích mức độ của B bằng cách đưa ra ví dụ hoặc phép so sánh A. Đặc biệt, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh rằng mức độ của “B” là cực kỳ cao.

例文:

1.あそこのみせのラーメンはしんじられないほどおいしい。
  Mì ramen ở cửa tiệm đó ngon đến mức không thể tin được.

2.あの先生せんせい説明せつめいおどろほどわかりやすい。
  Lời giải thích của thầy/cô đó dễ hiểu đến mức khiến tôi ngạc nhiên.

3.はじめて部長ぶちょうめられたときは、なみだがでるほどうれしかった。
  Khi lần đầu tiên được trưởng phòng khen, tôi đã vui đến mức rơi nước mắt.

③ Vて + いく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình. Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai.

例文:

1.かれわかれの言葉ことばわず、大阪おおさかていった
  Anh ấy không nói lời chia tay mà đã chuyển đến Osaka.

2.そのバッターがったたまは、レフトスタンドへとでいった
  Cú bóng mà người đánh bóng đã đánh bay vào khu vực khán đài bên trái.

3.これからも英語えいご勉強べんきょうつづていくつもりです。
  Tôi dự định sẽ tiếp tục học tiếng Anh từ bây giờ.

+ PLUS: ~Vて+くる

Ngược lại, sử dụng ~てくる khi một cái gì đó tiến gần tới mình. Cũng sử dụng khi nói một hành động hoặc sự thay đổi nào đó đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.

例文:

1.がけうえからおおきないわてきた
  Một tảng đá lớn đã rơi từ trên vách đá.

2.このくすり使つかうと、かみてきた
  Khi sử dụng thuốc này, tóc đã mọc lên.

④ V(ます) + つづける
  V liên tục, V suốt

“続ける” được sử dụng kết hợp với các động từ khác để nhấn mạnh sự liên tục của hành động, sự thay đổi hoặc thói quen.

例文:

1.ここ最近さいきんずっと残業ざんぎょう続けている
  Gần đây tôi liên tục làm việc ngoài giờ.

2.テストに合格ごうかくしたあとも、毎日まいにち日本語にほんご勉強べんきょう続けるつもりだ。
  Sau khi vượt qua kỳ thi, tôi dự định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật mỗi ngày.

3.努力どりょく続ければかならずいつか成功せいこうする。
  Nếu tiếp tục nỗ lực, chắc chắn một ngày nào đó sẽ thành công.

⑤ Vる(の)+ なら
  N/ほしい/Vたい +なら
  Nếu

“なら” được sử dụng để diễn tả ý định, gợi ý, lời khuyên, hoặc hy vọng của người nói dựa trên những gì người khác đã nói. Nó cũng có thể được sử dụng ngay cả khi người kia không nói trực tiếp gì, bằng cách suy đoán cảm giác và suy nghĩ của họ từ vẻ ngoài, hành động, hoặc các yếu tố khác.

例文:

1.もしひまならいまから一緒いっしょみにきましょう。
  Nếu rảnh, chúng ta hãy đi uống cùng nhau từ bây giờ.

2.会社かいしゃめるならはやめに上司じょうしつたえたほうがいいです。
  Nếu bạn định nghỉ việc, tốt nhất là nên thông báo sớm cho sếp.

3.あたらしいパソコンをなら、あの会社かいしゃ製品せいひんがおすすめです。
  Nếu bạn định mua máy tính mới, tôi khuyên bạn nên chọn sản phẩm của
  công ty đó.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です