第2課

① Vると   Khi mà…thì đã
「~と、・・・」は、今まで気づかなかったことに気づいたときに使う。意外に思ったことに使われ
ることが多く、また「気づいたこと」なので文末は過去形になることが多い。
~と、・・・ sử dụng khi bạn nhận ra điều mà trước đó mình không nhận ra. Nó cũng thường được sử dụng để bày tỏ điều bạn không ngờ đến và cuối câu thường là thì quá khứ vì lúc đó bạn đã nhận ra.

例文:

1.気がつく、外はすっかり暗くなっていた。
  Khi tôi nhận ra thì bên ngoài trời đã tối hẳn rồi

2.待ち合わせの場所に着く、友だちはもう来ていた。
  Khi tôi đến chỗ hẹn, bạn tôi đã đến rồi.

3.むかし住んでいたところに行ってみる、大きいビルがっていた。
  Khi tôi thử đến nơi mà ngày xưa tôi từng sống, thì thấy một tòa nhà lớn đã được
         xây lên.

4.国からとどいた荷物にもつを開ける、大きいなお菓子かしが入っていた。
  Khi tôi mở kiện hàng gửi từ trong nước đến, thì thấy bên trong có bánh kẹo
         rất to.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N3.2.1

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

+ PLUS:〜たら」 「~たら」にも同じ使い方がある。cũng có cách sử dụng tương tự

例文:

1.屋上おくじょうに上がったら東京とうきょうスカイツリーが見えた。
  Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo Skytree.

2.発車はっしゃのベルが鳴っているので飛び乗ったら、 反対方向はんたいほうこうの電車だった。
  Vì chuông báo tàu sắp khởi hành vang lên nên tôi vội nhảy lên, thì hóa ra đó là
         tàu đi ngược hướng.

3.就職しゅうしょく試験の結果けっか連絡れんらくだと思って急いで電話に出たら間違まちがい電話だった。
  Tưởng là cuộc gọi thông báo kết quả thi tuyển dụng nên tôi vội vàng bắt máy,
          thì hoá ra là cuộc gọi nhầm.

② Vる・Vない・N + ほど
  Đến mức, đến độ

「~ほど・・・」は、「歩けないほど強い風」のように、「・・・」の状態・程度が普通ではないことを、「~」の例を使って表すときに使う。
~ほど・・・ sử dụng khi bạn dùng một ví dụ “~” để nói lên trạng thái hoặc mức độ của “・・・”
không bình thường như là “歩けないほど強い風”.

例文:

1.富士山にのぼって、りてきたときは、もう一歩いっぽも歩けないほどつかれていた。
  Sau khi leo lên rồi xuống núi Phú Sĩ, tôi mệt đến mức không thể bước thêm
         một bước nào nữa.

2.あの双子ふたご両親りょうしん間違まちがえるほどよくている。
  Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

3.年末ねんまつは、ねこの手も借りたいほどいそがしくなる。
  Vào cuối năm bận đến mức muốn mượn cả tay mèo.

4.ランチタイムのレストランは、目が回るほどいそがしい。 
    Nhà hàng vào giờ ăn trưa bận đến mức quay cả mắt.
        (rất bận rộn, chóng mặt vì công việc).

5.今週中にやらなければならない仕事が山ほどある。
  Trong tuần này, tôi có công việc phải làm nhiều như núi.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N3.2.2

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

③ Vて + いく

「~ていく」は、「歩いていく」のように、ある動作をしながら遠くへ移動するときや、「買っ
ていく」のように、ある動作をしてから次の場所へ行くことを表すときに使う。将来に向かって
続いていくことを言うときにも使う。
~ていく sử dụng khi nói về một sự di chuyển nào đó ngày càng dời ra xa như là “歩いていく”, hoặc để nói là sau khi làm một động tác nào đó bạn sẽ di chuyển đến chỗ khác như là “買っていく”. Cũng có thể sử dụng khi nói một sự việc gì đó sẽ tiếp diễn hướng tới tương lai.

例文:

1.冬になるとわたとりは南のほうへんでいく
  Khi mùa đông đến, chim di cư bay về phía nam.

2.A: もしもし、今からそっちへ行くけど、何か買っていこうか
  B: じゃ、ジュース買ってきて。
         A:  Alo, giờ tớ đến chỗ cậu, có cần mua gì mang theo không?
         B:  Vậy thì mua nước ép giúp tớ nhé.

3.これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。
  Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

4.これから、日本の会社でも外国人社員はえていくと思います
  Tôi nghĩ rằng từ giờ trở đi, số lượng nhân viên người nước ngoài trong các
          công ty Nhật sẽ tiếp tục tăng lên.

+ PLUS: ~Vて+くる

代わりに、近づくときは「~てくる」を使う。
動作や変化が過去から今まで続いていることを言うときにも使う。
Ngược lại, sử dụng ~てくる khi một cái gì đó tiến gần tới mình. Cũng sử dụng khi nói một hành động hoặc sự thay đổi nào đó đang tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại.

例文:

1.もうみのときに、身分証明書みぶんしょうめいしょ持ってきてください
  Khi đăng ký, vui lòng mang theo giấy tờ tùy thân.

2.たなから本がちてきて、おどろいた。
  Cuốn sách rơi từ trên giá xuống làm tôi giật mình.

3.日本人はむかしから魚を食べてきました
  Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

4.私はこの町で4年間、環境調査かんきょうちょうさ続けてきました
  Tôi đã tiến hành điều tra môi trường tại thị trấn này trong suốt 4 năm qua.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N3.2.3 

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

④ V(ます) + つづける
  V liên tục, V suốt

「~続ける」は、動作をずっと続けることや、習慣としてくり返すことを強調して言うときに
使う。
~続ける sử dụng khi nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại như một thói quen hoặc tiếp tục duy trì
suốt một hành động nào đó.

例文:

1.あの人は歯医者はいしゃに1年以上かよい続けているそうです。
  Nghe nói người đó đã tiếp tục đi đến nha sĩ hơn một năm nay.

2.犬のハチこうは、主人の帰りを待ち続けた
  Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

3.この薬は途中とちゅうでやめないで、1週間飲み続けてください
  Thuốc này đừng ngừng giữa chừng, hãy tiếp tục uống trong một tuần.

練習:

ÔN TẬP NP TRY N3.2.4

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑤ Vる(の)+ なら
       N/ほしい/Vたい +なら
    Nếu
「~なら」は「~の場合は」と範囲を限定して、アドバイスをしたり申し出をしたりするときに使う。
~なら giới hạn phạm vi như “trường hợp ~ thì” rồi đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị.

例文:

1.台湾たいわんへ旅行に行くなら、11月がいちばんいいと思いますよ。
  Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

2. A:論文ろんぶんを書くので、いろいろ調しらべなければならないんです。
   B:論文の資料なら国会こっかい図書館にたくさんありますよ。
      A:Vì tôi viết luận văn nên phải tìm hiểu đủ thứ.
          B: Nếu là tài liệu cho luận văn thì thư viện Quốc hội có rất nhiều đấy.

3.  A:今度アメリカへ行くんです。
    B:それなら、大きいかばんを貸しましょうか。
    A:Lần này tôi sẽ đi Mỹ.
           B: Nếu vậy thì tôi cho bạn mượn cái túi to nhé.

4.N3に合格ごうかくしたいなら、この本をよく勉強したほうがいいよ。
  Nếu bạn muốn đỗ N3, thì nên học kỹ cuốn sách này đấy.

練習 :

ÔN TẬP NP TRY N3.2.5

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

CHECK :

ÔN TẬP NP TRY N3.2

1 / 6

1000円しかたったことがないんですが、これからもたからくじを_________つもりです。

2 / 6

ごめん。ジュースを_________から、ちょっとここで待っていて。

3 / 6

友だちのうちへ行くときは、いつもケーキを_________ことにしています。

4 / 6

テレビをつける_________ちょうど好きな歌手かしゅが歌うところだった。

5 / 6

留学りゅうがくする_________行く前にその国の言葉を勉強したほうがいいですよ。

6 / 6

急に背中せなかをたたかれていきが止まる____________おどろいた。

Your score is

The average score is 0%

できること:
旅行などの初めての経験について、体験したことや考えたこと、感じたことが表現できる。
Bạn có thể nói lên những điều bạn đã trải nghiệm, suy nghĩ hay cảm nhận về kinh nghiệm lần đầu của mình, chẳng hạn như về chuyến đi du lịch của bạn.

  でも、登ってみると、本当に大変だった。途中とちゅうで立っているのもつらいほど足が重くなった。もうやめたいと思ったが、前を見ると、どんどんのぼていくリンさんが見えた。リンさんががんばっているのに、あきらめるのはくやしいから、私ものぼ続けた
 あとで聞いたら、リンさんも途中とちゅうでやめようと思ったけど、私が後ろからのぼってくるのが見えたからがんばったと言っていた。大変だったが、一番上まで行けて本当によかった。だから、もしこれから富士山にのぼる人がいたら、上まで行きたいなら、友だちと一緒に行くことをおすすめしたい。もちろん酸素缶さんそかんも持っていったほうがいい。
 でも、もう一度行きたいかと聞かれたら、もう二度とあんな大変なことはしたくないと答えるだろう。富士山ふじさんは遠くから見るほうがずっといいと思う。

Ôn tập từ vựng:

つらい

Đau khổ, khó khăn

足が重い

あしがおもい - TÚC TRỌNG - Chân nặng

どんどん

Dồn dập, liên tiếp, ào ào

くやしい

Làm bực bội, cay cú, tức tối, đáng tiếc

すっかり

Toàn bộ, hết cả, hoàn toàn

待ち合わせ

まちあわせ - ĐÃI HỢP - Hẹn gặp

屋上

おくじょう - ỐC THƯỢNG - Sân thượng

東京スカツリー

とうきょうスカイツリー - ĐÔNG KINH - Tháp skytree ở Tokyo

発車(する)

はっしゃ(する)- PHÁT XA - (Tàu, xe) Khởi hành

鳴る

なる - MINH - Reo, kêu

飛び乗る

とびのる - PHI THỪA - Nhảy lên (xe đang chạy)

反対方向

はんたいほうこう - PHẢN ĐỐI PHƯƠNG HƯỚNG - Hướng ngược lại

間違い電話

まちがいでんわ - GIAN VI ĐIỆN THOẠI - Gọi nhầm số, lộn số

一歩も歩けない

いっぽもあるけない - NHẤT BỘ BỘ - Một bước cũng không thể đi nổi

~歩

~ほ - ~歩 BỘ - ~ bước (số bước chân)

双子

ふたご - SONG TỬ - Song sinh

年末

ねんまつ - NIÊN MẠT - Cuối năm

猫の手も借りたい

ねこのてもかりたい - MIÊU THỦ TÁ - Tôi rất cần sự giúp đỡ của mọi người (nguyên nghĩa: Tôi muốn mượn cả tay của con mèo)

ランチタイム

Giờ cơm trưa

目が回る

めがまわる - MỤC HỒI - Hoa mắt

山ほど

やまほど - SƠN - Nhiều quá

コメディー

Hài kịch

専門家

せんもんか - CHUYÊN MÔN GIA - Nhà chuyên môn, chuyên gia

渡り鳥

わたりどり - ĐỘ ĐIỂU - Chim bay đến (đi) theo mùa, chim di cư

~員

~いん - VIÊN - Nhân viên công ty ~

身分証明書

みぶんしょうめいしょ - THÂN PHÂN CHỨNG MINH THƯ - Chứng minh nhân dân

伝統

でんとう - TRUYỀN THỐNG - Truyền thống

ハチ公

ハチこう - Con chó Hachiko

論文

ろんぶん - LUẬN VĂN - Luận văn

国会図書館

こっかいとしょかん - QUỐC HỘI ĐỒ THƯ QUÁN - Thư viện quốc hội

合格する

ごうかくする - HỢP CÁCH - Thi đỗ/đậu

宝くじ

たからくじ - BẢO - Vé số

歌手

かしゅ - CA THỦ - Ca sĩ

急に

きゅうに - CẤP - Đột ngột

背中

せなか - BỐI TRUNG - Lưng

息が止まる

息が止まる - TỨC CHỈ - Ngừng thở
1 / 36

Ôn tập ngữ pháp:

V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない

Có vẻ không V - 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。

~ なさそう / ~なそう

Có vẻ không/ Không có vẻ - このカレーはあまり辛くなさそうだ。

Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う

Nghĩ có lẽ là ... - たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。

普通形 という N

N có nghĩa là/ gọi là ~ - リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。

Vる・Vない ように言う

Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm - 先生に宿題を忘れないように注意された

V (ます)+  わる

Kết thúc V, V xong - その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。

V (ます)+ はじめる

Bắt đầu làm V - 桜の花が咲き始めたね。

Vると

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.

気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。

Vたら、

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.

屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた

Vる/Vない/N + ほど、….

Đến mức, đến độ

Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。

Vていく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai

 Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。

Vてくる

Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại.

Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

日本人は昔から魚を食べてきました

V Bỏ ます+続ける

V liên tục, V suốt

Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。

Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら

Nếu

Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。
1 / 21

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *