第8課

① 

V(た)+  って 
イ形()+  くたって
ナ形()/N  だって
V(な+  くたって
イ形(+  くなくたって
ナ形()/N  +  じゃなくたって
Dẫu, cho dù~ Dẫu không, cho dù không~ 

たって” có nghĩa tương tự như “ても” và được sử dụng trong giao tiếp thân mật. Đặc biệt, nó thường được dùng để phản bác lại ý kiến hoặc nhận định của người khác, thể hiện sự phản đối hoặc bác bỏ của người nói.

例文:

1.わたし実家じっかがいくら田舎いなかといったって、コンビニぐらいはある。
  Dù nhà tôi có ở quê đến mấy đi nữa, thì ít nhất cũng có cửa hàng tiện lợi.

2.一度いちど失敗しっぱいたって、またやりなおせばいい。
  Dù có thất bại một lần, làm lại từ đầu là được.

3.結婚けっこんなんかしなくたって一人ひとりたのしくきていける。
  Dù không kết hôn, vẫn có thể sống vui vẻ một mình được.

② V(普通形ふつうけい)/ イけい

  けい/ N (普通形ふつうけい )+ まっている
  
Chắc chắn là~

“~にきまっている / ~にきまってる” được dùng khi người nói khẳng định ý kiến của mình với mức độ chắc chắn cao. Nó cũng có thể diễn đạt ý “Điều này chắc chắn sẽ xảy ra, xét theo những yếu tố hiện có” hoặc “Tất nhiên rồi, đương nhiên thế rồi!”.

例文:

1.これだけ勉強べんきょうしたんだ。試験しけんには合格ごうかくできるまっている
   Học chăm chỉ thế này rồi, tất nhiên là thi sẽ đậu thôi.

2.これだけの仕事しごとりょう来週らいしゅうまでにわらせるなんて、無理むりまっている
  Lượng công việc nhiều thế này mà phải hoàn thành trước tuần sau thì chắc chắn
  không thể.

3.一流いちりゅうホテルのレストランで食事しょくじなんだ、おいしいまっている
  Đồ ăn ở nhà hàng khách sạn 5 sao thì đương nhiên là ngon rồi.

③ V/イけい普通形ふつうけい
  ナけい/ N (普通形ふつうけい )+  じゃない/~じゃん
  Có lẽ …nhỉ/ chẳng phải là… hay sao

-“~じゃない / ~じゃん” được dùng để xác nhận điều mà người nghe có lẽ đã biết hoặc sẽ đồng ý. Cũng được dùng để bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi người nghe một cách thân mật.
– “~じゃない / ~じゃん” cũng có thể được dùng để buộc tội hoặc trách móc người nghe với sắc thái mạnh mẽ, thường đi kèm ngữ điệu giận dữ hoặc thất vọng.
 
例文:
 
1.あらっ、こんなところにあたらしいレストランができてるじゃない
  Ôi, ở đây chẳng phải là có nhà hàng mới mở hay sao !

2.だから、やらないほうがいいっていったじゃない
  Thế nên tôi đã bảo không làm thì hơn rồi mà !

3.このジャケットすごい似合にあってるじゃん
  Cái áo khoác này chẳng phải là hợp với cậu hay sao !

④ N + って
  Là…

“~って” được sử dụng trong hội thoại thân mật để thay thế “は” khi: Hỏi về một thông tin, tìm kiếm
sự đồng cảm, xác nhận điều vừa nghe.
 
例文:
 
1.日本語にほんごってむずかしいですか。 
  Tiếng Nhật khó phải không?

2.箱根はこねって意外いがい東京とうきょうからちかいんです
  Bạn có biết là Hakone gần Tokyo một cách bất ngờ không?

⑤ V/イけい普通形ふつうけい
  ナけい/ N (普通形ふつうけい )+ みたい(だ)
  Hình như là~

“~みたい” được dùng để diễn tả những điều có thể suy luận được từ vẻ bề ngoài của sự vật hoặc hoàn cảnh.

 
例文:
 
1.どうやらここの部分ぶぶんこわれているみたいです。
  Hình như phần này đã bị hỏng rồi.

2.彼女かのじょはまだ、わかれた彼氏かれしのことがわすれられないみたいです。
  Có vẻ như cô ấy vẫn chưa thể quên được người bạn trai cũ.

 
V ば  よかった      
イ形 ければ  よかった  
なら  よかった
N  なら  よかった
Vなければ  よかった
イ形 くなければ  よかった  
じゃなければ  よかった  
Nじゃなければ  よかった  
Giá mà… thì tốt… Giá mà không… thì tốt…

“~ばよかった” diễn tả sự hối tiếc của người nói vì đã không thực hiện hành động đó.

例文:

1.わたしもそのコンサートにばよかった。 
  Giá mà mình cũng đi buổi hòa nhạc đó thì tốt rồi.

2.かれ結婚けっこんなんてしなければよかった
  Giá như mình đừng bao giờ kết hôn với anh ta thì tốt hơn.

3.プレゼンのまえにちゃんと準備じゅんびしておけばよかった
  Giá mà mình chuẩn bị kỹ trước buổi thuyết trình thì tốt hơn rồi.  

⑦ N / Vて+ ばかり
  Toàn là~

“~ばかり” được dùng để nhấn mạnh tần suất cao của một hành động/hiện tượng hoặc tỷ lệ lớn của một sự việc. Thường mang sắc thái tiêu cực.

例文:

1.かれはいつもミスばかりで、どうしようもない。
  Anh ta lúc nào cũng chỉ toàn mắc lỗi, thật không thể chịu nổi.

2.彼女かのじょ文句もんくってばかりで、自分じぶんから行動こうどうしようとしない。
   Cô ấy suốt ngày chỉ biết phàn nàn, chẳng bao giờ chịu tự mình hành động.

Chú ý:  “V-る/V-ている+ばかり” cũng thường được sử dụng.
 
例文:
 
1.うちのはいつもゲームをしているばかりです。
  Con nhà tôi suốt ngày chơi game không thôi. 

2.あなたはいつもうそをついているばかりで、すこしも信用しんようできない。
 Mày lúc nào cũng nói dối, không thể tin được một chút nào! 

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です