①
V(た)+ って イ形( ナ形( |
V(な イ形( ナ形( |
Dẫu, cho dù~ | Dẫu không, cho dù không~ |
「〜たって」は、「急いだって間に合わない」「先生だってわからないことはある」のように、「〜ても」と同じ意味で使う。
~たって sử dụng với nghĩa giống ~ても như trong câu “急いだって間に合わない” và “先生だってわからないことはある”.
例文:
Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.
2.病院に行ったって、すぐには治らないよ。
Dù có đi bệnh viện thì cũng không khỏi ngay được đâu.
3.悲しくたって、さびしくたって、絶対泣かない。
Dù có buồn, dù có cô đơn, tôi cũng tuyệt đối không khóc.
4.まだ若いので、一晩ぐらい寝なくたって大丈夫です。
Vì còn trẻ nên dù không ngủ một đêm cũng không sao cả.
② 普通形 に決まっている Chắc chắn là~
[なAだ Nだ]
「〜に決まっている」は、「絶対〜だと思う」と強く言うときに使う。
~に決まっている sử dụng khi nói mạnh rằng tôi nghĩ nhất định/chắc chắn là “~”.
例文:
A: Ôi, con chó dễ thương quá. Cho nó ăn sô cô la có được không nhỉ?
B:え? 犬にチョコ? だめに決まってるじゃない!
B: Hả? Sô cô la cho chó ư? Tuyệt đối không được mà!
2.あのチームは今年も最下位に決まってるよ。
Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.
3.A:おばあちゃん、プレゼント、喜んでくれるかなあ?
A: Bà ơi, bà có vui không nhỉ với món quà này?
B:Aちゃんが選んだんだから、喜ぶに決まってるよ。
B: Vì A đã chọn mà, nên bà chắc chắn sẽ vui thôi.
Có lẽ …nhỉ/ chẳng phải là… hay sao
~じゃない sử dụng khi xác nhận điều mà bạn nghĩ người nghe cũng biết điều đó hoặc bạn nghĩ người nghe có cùng ý kiến với bạn. Có khi nó có nghĩa chê trách hoặc phát hiện ra một điều gì đó. Nó không mang nghĩa phủ định. Khi nói, không lên giọng ở cuối câu.
A: Buổi họp lớp lần tới, làm ở đâu?
B:レストランABK、広くて、交通の便もいいじゃない。あそこがいいよ。
B: Nhà hàng ABK, rộng rãi, giao thông cũng tiện lợi mà. Chỗ đó tốt đó.
2.A:駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円引きなんですよ。
A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B:へえ、そうですか。
B: Ồ, vậy sao.
3.A:あ!いけない! 電話するの忘れてた。
A: Á! Chết rồi! Quên gọi điện mất.
B:だめじゃない。ちゃんと連絡しなきゃ。
B: Không được rồi! Phải liên lạc ngay chứ.
4.A:Bさん、すごい!歌下手だって言ってたけど、上手じゃない。
A: Anh B giỏi quá! Tưởng nói hát dở, mà lại hay ghê!
B:この歌だけね。一生けんめい練習したの。
B: Chỉ riêng bài này thôi. Tôi đã luyện tập hết sức mình.
例文:
A: Không được rồi! Lại chép bài tập của bạn.
自分でやらなきゃ意味ないじゃん!
Nếu không tự làm thì chẳng có ý nghĩa gì cả!
B:そんなに怒らなくてもいいじゃん。
B: Không cần phải giận dữ đến thế đâu mà.
~って sử dụng thay cho “〜は” như trong câu “クロってかわいいね”.
Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.
2.これってただでもらってもいいの?
Cái này nhận miễn phí có được không?
3.ディズニーランドってどこにあるか知ってる?
Bạn có biết Disneyland ở đâu không?
4.りンさんっていつ帰国するんだっけ。
Linh khi nào về nước ấy nhỉ?
[なA
「〜みたい」は、話し手の推量を表す「〜よう」の意味で使う。
~みたい được sử dụng với nghĩa “〜よう” biểu thị suy đoán của người nói.
A: Trông bạn có vẻ mệt mỏi, công việc bận rộn lắm à?
B:そうじゃなくて、勤務地が変わって通勤が大変なんだ。
B: Không phải, tại nơi làm việc thay đổi nên việc đi lại vất vả lắm.
2.A:新しくできた美術館、人気あるみたいだね。もう行った?
A: Bảo tàng mỹ thuật mới xây hình như đang hot lắm nhỉ. Bạn đi chưa?
B:うん、すてきな絵がたくさんあったよ。
B: Ừm, có rất nhiều bức tranh đẹp đó.
3.となりのお嬢さん、今日成人式みたい。きれいな着物着て出ていったから。
Cô gái nhà bên cạnh hình như hôm nay là lễ trưởng thành. Vì thấy cô ấy mặc kimono đẹp đi ra ngoài.
4.ようやく梅雨明けしたみたいだね。これから暑くなるね。
Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.
5.私、どこかで財布落としちゃったみたい。いくら探してもないのよ。
Hình như tôi đã làm rơi ví ở đâu đó rồi. Tìm mãi mà không thấy đâu cả.
V ば + よかった いA なA なら + よかった N なら + よかった |
Vな いA なA じゃなければ + よかった Nじゃなければ + よかった |
Giá mà… thì tốt… | Giá mà không… thì tốt… |
“~ばよかった” diễn tả sự hối tiếc của người nói vì đã không thực hiện hành động đó.
例文:
A: Oa, núi Phú Sĩ đẹp tuyệt vời!
B:ほんと! カメラを持ってくればよかったね。
B: Thật á! Giá mà mình mang theo máy ảnh nhỉ.
2.急いでいたからタクシーに乗ったんだけど、乗らなければよかったよ。電車より時間がかかっちゃった。
Vì vội nên tôi đã đi taxi, nhưng lẽ ra không nên đi thì hơn. Mất nhiều thời gian hơn cả đi tàu điện.
3.このかばん、機内持ち込みだめだって。もうちょっと小さければよかったんだけど…。
Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi…
4.A:Bちゃんのお母さん、すてきだよね。私は子どものころ、Bちゃんのお母さんが私のお母さんならよかったのにって、思っていたの。
A: Mẹ của B-chan tuyệt vời nhỉ. Khi còn nhỏ, tớ đã nghĩ giá mà mẹ của B-chan là mẹ của tớ thì tốt biết mấy.
B:へえ。Aちゃん、そんなこと思っていたの。ぜんぜん知らなかった。
B: Ồ. A-chan, cậu đã nghĩ như vậy sao. Tớ hoàn toàn không biết gì cả.
⑦ N / Vて+ ばかり
Toàn là~
「〜ばかり」は、〜が多くて困る、〜以外のことをしないから困ると批判的に言うときに使う。
~ばかり sử dụng khi nói mang tính chỉ trích rằng bởi vì chỉ làm “~” hoặc làm “~” quá nhiều nên gặp khó khăn.
例文:
Gần đây toàn mưa nên quần áo giặt không khô được, tôi đang gặp rắc rối.
2.ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。
Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.
3.逃げてばかりじゃ勝てないぞ。攻めていけ!
Cứ trốn tránh mãi thì không thắng được đâu. Hãy tấn công đi!
4.あの子はいたずら好きで、みんなを困らせてばかりいる。
Đứa bé đó thích nghịch ngợm, nên cứ gây rắc rối cho mọi người mãi.
Anh ta chỉ toàn phàn nàn mà chẳng làm việc gì cả.
2.コアラを見に行ったのに、寝ているばかりでぜんぜん動かないのでがっかりした。
Mặc dù đã đi xem gấu Koala, nhưng chúng chỉ toàn ngủ và không di chuyển gì cả nên tôi đã thất vọng.
できること
個人的なことについて、意見や感想を交えて、友だちとおしゃべりができる。
Nói chuyện với bạn bè, trao đổi ý kiến và cảm tưởng của bạn về đề tài cá nhân.

佐藤: 試合なんだから、強気で行かなきゃだめじゃない。
鈴木: そんなこと言ったって、強い選手って、小さいときからずっと泳いでいるんだよ。
佐藤: ふうん。そうなんだ。なかなか大変みたいだね。
鈴木: ぼくも子どものころからやっておけばよかったなあって、ときどき思うけどね…いつも遊んでばかりだったから。
佐藤: きびしいんだね。
鈴木: でも、おもしろいよ。少しでも速く、上手に泳ごうと思ってがんばるのは、試合があるからだし…
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
つよき(な) | 強気(な) | CƯỜNG KHÍ | Cứng rắn, tỏ ra mạnh |
かなしい | 悲しい | BI | Buồn |
ひとばん | 一晩 | NHẤT VÃN | Một đêm |
~ばん | ~晩 | ~đêm (dùng để đếm số buổi tối) | |
えび | Con tôm | ||
せいかく | 性格 | TÍNH CÁCH | Tính cách |
あやまる | 謝る | TẠ | Xin lỗi |
なかなおり(する) | 仲直り(する) | TRỌNG TRỰC | Làm lành |
さいかい | 最下位 | TỐI HẠ VỊ | Hạng thấp nhất |
こうつうのべんがいい | 交通の便がいい | GIAO THÔNG TIỆN | Dễ bắt/ đón xe, (nơi) có phương tiện đi lại tốt |
~えんびき | ~円引き | VIÊN DẪN | Giảm~yên |
うつす | 写す | TẢ | Sao chép, chụp |
ただ | Miễn phí | ||
きんむち | 勤務地 | CẦN VỤ ĐỊA | Nơi làm việc |
きんむ(する) | 勤務(する) | CẦN VỤ | Công việc, làm việc |
つうきん(する) | 通勤(する) | THÔNG CẦN | Đi làm |
すてきな | Tuyệt, cực đẹp | ||
おじょうさん | お嬢さ | NƯƠNG | Con gái ngài, tiểu thư: sử dụng để gọi con gái người khác một cách lịch sự |
せいじんしき | 成人式 | THÀNH NHÂN THỨC | Lễ thành nhân |
つゆあけ(する) | 梅雨明け(する) | MAI VŨ MINH | Hết mùa mưa |
けいざいがく | 経済学 | KINH TẾ HỌC | Ngành kinh tế, kinh tế học |
たんいをとる | 単位を取る | ĐƠN VỊ THỦ | Lấy tín chỉ/ học phần |
しょくちゅうどく | 食中毒 | THỰC TRUNG ĐỘC | Ngộ độc thực phẩm |
ししゃ | 支社 | CHI XÃ | Chi nhánh |
てんきん(する) | 転勤(する) | CHUYỂN CẦN | Chuyển công việc |
あきち | 空き地 | KHÔNG ĐỊA | Đất trống |
こうそうマンション | 高層マンション | CAO TẰNG | Chung cư cao tầng |
ひあたり | 日当たり | NHẬT ĐƯƠNG | Hướng nắng, chỗ ánh nắng,Mặt trời chiếu vào |
こうにん | 後任 | HẬU NHIỆM | Người kế nhiệm |
きない | 機内 | CƠ NỘI | Trên khoang máy bay, trong máy bay |
もちこみ | 持ち込み | TRÌ NHẬP | Mang theo, mang vào |
のどがかわく | のどが渇く | KHÁT | Khát nước, khô cổ họng |
じどうはんばいき | 自動販売機 | TỰ ĐỘNG PHIẾN MẠI CƠ | Máy bán hàng tự động |
こうりゅうパーティー | 交流パーティー | GIAO LƯU | Tiệc giao lưu |
レシピ | Công thức làm món ăn | ||
せめる | 攻める | CÔNG | Tấn công |
いたずら | Tinh nghịch, quậy phá | ||
まいご | 迷子 | MÊ TỬ | Trẻ lạc |
あむ | 編む | BIÊN | Đan, dệt |
おまわりさん | お巡りさん | TUẦN | Cảnh sát, lính tuần(=警察官) |
なかよく | 仲よく | TRỌNG | Thân mật, hòa thuận |
もんく | 文句 | VĂN CÚ | Phàn nàn, càm ràm |
コアラ | Con gấu túi | ||
がっかり(する) | Thất vọng | ||
ロレックス | Rolex: nhãn hiệu đồng hồ Thụy Điển | ||
にせもの | 偽物 | NGỤY VẬT | Đồ giả |
あまくち | 甘口 | CAM KHẨU | Vị ngọt, lời ngon ngọt |
ちょうしがわるい | 調子が悪い | ĐIỀU TỬ ÁC | Cảm thấy khó chịu trong người |
強気(な)
悲しい
一晩
~晩
えび
性格
謝る
仲直り(する)
最下位
交通の便がいい
~円引き
写す
ただ
勤務地
勤務(する)
通勤(する)
すてきな
お嬢さ
成人式
梅雨明け(する)
経済学
単位を取る
食中毒
支社
転勤(する)
空き地
高層マンション
日当たり
後任
機内
持ち込み
のどが渇く
自動販売機
交流パーティー
レシピ
攻める
いたずら
迷子
編む
お巡りさん
仲よく
文句
コアラ
がっかり(する)
ロレックス
偽物
調子が悪い
~ なきゃ
Xin hãy giúp tôi một chút
普通形 /丁寧形 + っけ
普通形 /丁寧形 + っけ
Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?
普通形(過去形)+ りして
A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...
たって/じゃなくたって
Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.
普通形 + に決まっている
[なAだ Nだ]
Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.
普通形 + じゃない/~じゃん
A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.
N + って
Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.
普通形 +みたい(だ)
Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.
ばよかった
Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi...
N / Vて+ ばかり
Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.