① Vて/ N+以来
Kể từ khi…
「〜以来」は、「〜」のときから今までずっと同じ状態が続いているときに使う。
~以来 sử dụng khi cùng một trạng thái được tiếp tục kể từ khi ~ cho đến bây giờ.
例文:
Kể từ khi mẹ nhập viện, toàn bộ việc nhà tôi đều làm.
2.3年前の夏休みに帰国して以来、長い間家族に会っていません。
Từ kỳ nghỉ hè 3 năm trước khi tôi về nước, tôi chưa gặp lại gia đình.
3.こちらに引っ越して以来、散歩を日課にしているんです。
Kể từ khi chuyển đến đây, tôi coi việc đi dạo là thói quen hằng ngày.
4.山野君とは卒業以来、まったく連絡が取れない。
Từ khi tốt nghiệp, tôi hoàn toàn không liên lạc được với Yamano.
5.彼は2000年4月以来、1日も休まず遺伝子の研究を続けている。
Từ tháng 4 năm 2000, anh ấy đã tiếp tục nghiên cứu về gen mà không
nghỉ một ngày nào.
② N + をはじめ Trước tiên là, trước hết là, đầu tiên phải kể đến là…
N + をはじめとして
N + をはじめとする+N
「〜をはじめ」は、代表的な例を出して、「〜だけでなくほかにもたくさん」と言いたいときに使う。
~をはじめ sử dụng khi muốn nói rằng “không chỉ ~ mà nhiều (cái) khác” bằng cách đưa ra 1 ví dụ đại diện.
例文:
Ở Nhật Bản có nhiều ngọn núi đẹp, tiêu biểu là núi Phú Sĩ.
2.アジアには中国をはじめとして、約40の国々がある。
Ở châu Á có khoảng 40 quốc gia, trước hết phải kể đến là Trung Quốc.
3.首相をはじめ、多くの政治家が大統領の歓迎会に出席した。
Tiêu biểu là Thủ tướng, nhiều chính trị gia đã tham dự buổi tiệc chào đón
Tổng thống.
4.健康のためには食生活をはじめとする生活習慣の見直しが必要です。
Để có sức khỏe tốt, cần xem xét lại thói quen sinh hoạt, trước hết là
chế độ ăn uống.
練習:
③ N+のもと(で/に)
Dưới, dưới sự…
「教授のもと」のように、「何か大きい影響力のあるものの下で」というときや「協力のもと」
のように、「その条件や状況の中で」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi nói rằng dưới một cái gì đó có sức ảnh hưởng rất lớn như là “教授のもと”, hoặc trong phạm vi của điều kiện hoặc tình huống đó như là “協力のもと”.
例文:
Gần đây, trẻ em ít khi vui chơi dưới ánh nắng mặt trời.
2.彼はすばらしい自然環境のもとでこの作品を作り上げた。
Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này trong môi trường thiên nhiên tuyệt vời.
3.子育ては夫婦の協力のもとで行われるべきだ。
Việc nuôi dạy con cái nên được tiến hành dưới sự hợp tác của cả hai vợ chồng.
4.合理化の名のもとに多数の従業員が解雇された。
Nhân danh việc hợp lý hóa, rất nhiều nhân viên đã bị sa thải.
練習:
④ N+はもとより
Không chỉ…mà còn…,“~” là tất nhiên
「〜はもとより」は、スピーチ・プレゼンテーションなどで「〜はもちろん、〜だけでなくその ほかにも」と説明したいときに使う。
〜はもとより sử dụng khi muốn giải thích trong bài phát biểu, đàm thoại, v.v…, “〜” là tất nhiên, không chỉ “〜” mà còn….
例文:
Suối nước nóng này không chỉ người Nhật mà cả người nước ngoài cũng
rất ưa chuộng.
2.子どもの成長のためには、食事はもとより、睡眠や運動にも気を付け
てください。
Để trẻ phát triển, không chỉ ăn uống mà cũng cần chú ý đến giấc ngủ và
vận động.
3.優秀な人材の確保は中小企業はもとより、大企業にとっても大きな問題です。
Việc đảm bảo nguồn nhân lực giỏi không chỉ là vấn đề của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ mà còn là vấn đề lớn đối với các tập đoàn lớn.
4.犯罪防止はもとより、地域の交通安全も警察の大切な仕事です。
Phòng chống tội phạm là điều đương nhiên, ngoài ra đảm bảo an toàn
giao thông trong khu vực cũng là nhiệm vụ quan trọng của cảnh sát.
練習:
⑤ Vる/ Vない+ものだ/もんだ
Là thứ, bản chất là, vốn dĩ
誰でもそう思う、絶対正しいと思っている話者の判断を表す。注意や命令になることもある。
そうな感じがするので、目上の人には使わないほうがいい。親しい人との会話では、「もんた」
が使われる。
Bày tỏ sự phán đoán của người nói cho rằng ai cũng nghĩ như thế hay là nghĩ rằng nó hoàn toàn đúng.Cũng có khi là sự nhắc nhở hoặc mệnh lệnh. Không nên sử dụng khi nói với người lớn hơn mình vì có cảm giác mình ra vẻ trịch thượng. Trong hội thoại với người thân thì sử dụng “もんだ”.
例文:
B:子どもは親に反抗するものですから、それも成長の1つですよ。
A:Gần đây con trai tôi cứ cãi lại suốt, chẳng chịu nghe lời gì cả.
B:Trẻ con thì vốn dĩ hay chống đối cha mẹ, đó cũng là một phần của sự
trưởng thành mà.
2.A:今まで自由に生きてきたけど、最近さびしさを感じるんだ。
B:それはそうさ。人は一人では生きられないものだから。
A:Từ trước đến nay tôi sống tự do, nhưng gần đây lại cảm thấy cô đơn.
B:Ừ đúng thế. Con người vốn dĩ không thể sống một mình được.
3.誰でもほめられればやる気になるものですから、新人社員を指導するときはぜひ
いいところを探してください。
Ai cũng sẽ có động lực nếu được khen, vì thế khi hướng dẫn nhân viên mới,
nhất định hãy tìm ra điểm tốt của họ.
4.失恋したら、めいっばいおしゃれをして出かけましょう。おしゃれをすると気分が
明るくなるものです。
Khi thất tình thì hãy ăn diện hết mức rồi ra ngoài. Vì ăn diện thì vốn dĩ sẽ
làm tâm trạng trở nên tươi sáng hơn.
5.さっきのお前の態度は何だ。人が話しているときには、ちゃんと聞くもんだぞ。
Cái thái độ lúc nãy của mày là gì thế hả? Khi người khác đang nói thì vốn dĩ phải
nghe cho đàng hoàng chứ.
⑥ Vる+上で
Trên, theo, khi, trong
「〜上で・・・」は、「〜をするとき(・・・が重要だ・必要だ)」と言いたいときに使われる。
~上で・・・ được sử dụng khi muốn nói rằng “khi làm ~, (…là quan trọng/là cần thiết)”.
例文:
Trong sách này có viết về những điểm quan trọng cần lưu ý trong quá trình
tìm việc làm.
2.国際関係を考える上で、宗教問題は避けられない。
Khi xem xét quan hệ quốc tế, vấn đề tôn giáo là điều không thể tránh khỏi.
3.新店舗を開設する上で、周辺のマーケティング調査は欠かせない。
Khi mở cửa hàng mới, khảo sát thị trường khu vực xung quanh là điều
không thể thiếu.
4.会社を経営していく上でコストパフォーマンスは重要な課題だ。
Trong việc quản lý công ty, hiệu quả chi phí là một vấn đề quan trọng.
練習:
⑦
V- |
+ ながら(も) Tuy…nhưng mà… |
いA | |
なA | |
N |
*「なA / Nであり+ながら」の形もある。
例文:
Tuy sống cùng ký túc xá với anh ấy, nhưng tôi hầu như chưa từng nói chuyện
bao giờ.
2.留学生たちは、難しい言葉はわからないながら、日本人のボランティアと楽し
そうにおしゃべりしている。
Dù không hiểu những từ khó, nhưng các du học sinh vẫn vui vẻ trò chuyện với
tình nguyện viên người Nhật.
3.彼は若いながらも、立派なプロジェクトリーダーだ。
Anh ấy tuy còn trẻ nhưng là một trưởng dự án rất xuất sắc.
4.練習試合ながら、去年の優勝チームに勝ったのは大きな自信になる。
Dù chỉ là trận đấu tập, nhưng thắng được đội vô địch năm ngoái đã trở thành
một sự tự tin lớn.
5.このICレコーダーは小型でありながら、連続24時間の録音が可能だ。
Cái máy ghi âm IC này tuy nhỏ gọn nhưng có thể ghi âm liên tục 24 giờ.
CHECK:
できること
改まった形で思い出話などをして、お別れのスピーチができる。
Có thể kể lại những kỉ niệm và phát biểu lời chia tay với hình thức trang trọng.
皆様、本日は、私のためにこのような会を開いていただき、
ありがとうございます。 入社して以来、 この営業部において、 部長をはじめ先輩方のご指導のもとで、 営業についてーから学ぶことができ、 たいへん幸運でした。 仕事の進め方はもとより、 取引先との付き合い方など本当に様々なことを教えていただき、 心から感謝いたしております。 特に部長の、 「人は失敗から学ぶものだ」という言葉は忘れられません。 仕事をする上で大切なことを、 まだまだたくさん学びたかったのですが、 このたび大阪支社勤務を命じられ、残念ながらこの職場を離れることになりました。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
てんにん(する) | 転任〔する〕 | Chuyển Nhiệm | Chuyển nhiệm vụ, chuyển vị trí công tác |
めいじる | 命じる | Mệnh | Ra lệnh, bổ nhiệm, chỉ định, ban hành |
いでんし | 遺伝子 | Di Truyền Tử | Gen |
かんげいかい | 歓迎会 | Hoan Nghênh Hội | Tiệc đón mừng, buổi tiếp đãi/ chào đón |
みなおす | 見直す | Kiến Trực | Xem lại, nhìn lại, đánh giá lại |
スパイス | Gia vị, vị cay | ||
でんしレンジ | 電子レンジ | Điện Tử | Lò vi sóng |
ジャケット | Áo khoác | ||
にゅうか(する) | 入荷(する) | Nhập Hà | Nhập hàng, nhận hàng |
ちょめいじん | 著名人 | Trứ Danh Nhân | Người nổi tiếng |
こうし | 講師 | Giảng Sư | Giảng viên, giáo viên |
とうなんアジア | 東南アジア | Đông Nam | Đông Nam Á |
ごうりか | 合理化 | Hợp Lý Hóa | Hợp lý hóa, tinh giản, tạo thành dòng |
たすう | 多数 | Đa Số | Đa số |
じゅうぎょういん | 従業員 | Tòng Nghiệp Viên | Công nhân, người làm thuê |
かいこ(する) | 解雇〔する〕 | Giải Cố | Cho nghỉ làm, đuổi việc, sa thải |
みとめる | 認める | Nhận | Chấp nhận, công nhận, cho phép, đồng ý |
そんけい(する) | 尊敬〔する〕 | Tôn Kính | Tôn kính, tôn trọng |
かいがん | 海岸 | Hải Ngạn | Bờ biển |
せいそう(する) | 清掃〔する〕 | Thanh Tảo | Lau dọn, quét dọn |
どうい(する) | 同意(する) | Đồng Ý | Đồng ý |
そふぼ | 祖父母 | Tổ Phụ Mẫu | Ông bà |
すいみん | 睡眠 | Thụy Miên | Giấc ngủ, việc ngủ |
じんざい | 人材 | Nhân Tài | Nhân tài, nguồn nhân lực |
かくほ(する) | 確保(する) | Xác Bảo | Đảm bảo, bảo hộ, cam đam |
ちゅうしょうきぎょう | 中小企業 | Trung Tiểu Xí Nghiệp | Trung tiểu xí nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ |
はんざい | 犯罪 | Phạm Tội | Tội phạm |
ぼうし(する) | 防止〔する〕 | Phòng Chỉ | Đề phòng, phòng chống |
なんべい | 南米 | Nam Mễ | Nam Mỹ |
みにつける | 身につける | Thân | Trang bị cho mình, học được, tiếp thu được |
りょうこくかん | 両国間 | Lưỡng Quốc Gian | Song phương, giữa hai nước |
かっぱつ(な) | 活発(な) | Hoạt Phát | Sôi nổi, hoạt bát, linh hoạt, nhanh nhẹ |
くちごたえ(する) | 口答え(する) | Khẩu Đáp | Cãi lại, vặn lại |
ちっとも~ない | Không ~ chút nào | ||
はんこう(する) | 反抗〔する〕 | Phản Kháng | Phản kháng |
しつれん(する) | 失恋(する) | Thất Luyến | Thất tình, mất người yêu |
めいっぱい | Dốc hết sức, với tất cả sức mạnh | ||
おしゃれ(する) | Thời trang, mốt, chưng diện | ||
たいど | 態度 | Thái Độ | Thái độ |
ポイント | Điểm | ||
しゅうきょう | 宗教 | Tôn Giáo | Tôn giáo |
てんぽ | 店舗 | Điếm Phố | Cửa hàng/ cửa hiệu |
かいせつ(する) | 開設〔する〕 | Khai Thiết | Xây dựng, thành lập |
しゅうへん | 周辺 | Chu Biên | Vùng xung quanh |
マーケティング | Marketing, tiếp thị | ||
かかせない | 欠かせない | Khiếm | Không thể thiếu |
コストパフォーマンス | Hiệu suất chi phí | ||
えんだか | 円高 | Viên Cao | Đồng yên lên giá |
こうざ | 口座 | Khẩu Tọa | Khóa học, bài giảng |
ちしき | 知識 | Tri Thức | Tri thức, kiến thức, hiểu biết |
しんがくさき | 進学先 | Tiến Học Tiên | Trường/ nơi học lên bậc cao hơn |
しゅうしょくりつ | 就職率 | Tựu Chức Suất | Tỉ lệ có việc làm, tỉ lệ xin được việc |
のうぎょう | 農業 | Nông Nghiệp | Nông nghiệp |
のうそん | 農村 | Nông Thôn | Nông thôn, thôn quê |
ちけい | 地形 | Địa Hình | Địa hình |
リーダー | Lãnh đạo | ||
IC レコーダー | Máy ghi kỹ thuật số | ||
こがた | 小型 | Tiểu Hình | Cỡ nhỏ, dạng nhỏ, kích thước nhỏ |
ろくおん(する) | 録音〔する〕 | Lục Âm | Thu âm |
かのう(な) | 可能(な) | Khả Năng | Có thể, có khả năng |
てんじ(する) | 展示〔する〕 | Triển Thị | Triển lãm, trưng bày |
きゅうがた | 旧型 | Cựu Hình | Loại cũ |