第16課・オオカミと生態系①

単語 N2 CHAP 5 SECTION 1
単語 N2 CHAP 5 SECTION 2

 N+から見ると/ から見れば/ から見て
  Nhìn từ, xét theo~

~から見る” は、「専門家せんもんかから見ると」 と 「価格かかくの面から見ると」 と 「データから見て」 のように、「~」 の立場たちば視点してん判断材料はんだんざいりょうから考えたことを言うときに使う。
~から見る dùng khi nói lên điều đã suy nghĩ dựa trên vị trí của “~”, quan điểm, tài liệu phán đoán, như là “専門家から見ると”, “価格の面から見ると”, và “データから見て

例文:

1.便利さという点から見ると、やはり田舎いなかより都会のほうがらしやすい。
  Khi xét về mặt tiện lợi, thành phố vẫn dễ sống hơn so với nông thôn.

2.けんかの原因げんいんなんて、第三者だいさんしゃから見れば、くだらないことが多い。
  Cái gọi là nguyên nhân của cuộc cãi vã, dưới con mắt của người ngoài cuộc, thường là những chuyện vặt vãnh.

3.現在げんざい経営状態けいえいじょうたいから見て四葉商事よつばしょうじ再建さいけんには時間がかかりそうだ。
  Khi nhìn vào tình hình kinh doanh hiện tại, việc tái thiết công ty Yotsuba Shoji có vẻ sẽ mất nhiều thời gian.

4.彼は、能力のうりょく人柄ひとがら、その他すべての点から見て、プロジェクトリーダーに適任てきにんだ。
  Xét về năng lực, tính cách và tất cả các khía cạnh khác, anh ấy rất phù hợp làm trưởng nhóm dự án.

+PLUS: N+からいうと/ からいえば/ からいって     

例文:

1.社員の立場たちばからいうと、給料は高ければ高いほどいいが、高い給料をもらうにはそれなりの成果せいか要求ようきゅうされることを忘れてはいけない。                  
  Theo quan điểm của một nhân viên, lương càng cao càng tốt, nhưng không được quên rằng để có được mức lương cao thì cần phải đạt được những thành quả tương xứng.

2.品質ひんしつからいえばオレンジ社の製品せいひんがいいんですが、値段ねだんからいうとイルソン社のほうが  リーズナブルですね。   
  Nếu xét về chất lượng, sản phẩm của công ty Orange thì tốt, nhưng xét về giá cả thì của công ty Illson lại hợp lý hơn.

3.実力じつりょくからいって今回もアメリカが優勝ゆうしょうするでしょう。
  Xét về thực lực mà nói, lần này có lẽ Mỹ sẽ giành chiến thắng.

+PLUS: N+からすると/ からすれば/ からして

例文:

1.彼の考え方からすると、どんなアイデアも実行じっこうできなければ無駄むだだということになる。
  Theo cách suy nghĩ của anh ấy, bất kỳ ý tưởng nào nếu không thể thực hiện được thì đều là vô ích.

2.患者かんじゃ立場たちばからすれば、たとえたいした病気じゃなくても、病状びょうじょうくわしく説明してほしいと思う
  Theo quan điểm của bệnh nhân, ngay cả khi đó không phải là bệnh nghiêm trọng, họ vẫn muốn được giải thích chi tiết về tình trạng bệnh.

3.目撃者もくげきしゃ証言しょうげんからすると犯人はんにん複数ふくすうのようだ。
  Dựa trên lời khai của nhân chứng, có vẻ như có nhiều hơn một thủ phạm.

4.故障こしょう程度ていどからして、このパソコンはもうえたほうがいいでしょう。
  Khi xét về mức độ hỏng hóc, có lẽ nên thay một chiếc máy tính mới.

② 一方

「なA/Nである+一方いっぽうの形もある。

行列ぎょうれつができる店がある一方いっぽう、まったく客が入らない店もある」のように、1つのことに関して、大きく違う状況があることを説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích có tình huống rất khác về một điều gì đó, như là “行列きょうれつができる店がある一方、まったく客が入らない店もある”.

例文:

1.仕事をもとめて都会とかいに出る若者わかものがいる一方故郷こきょうもどって就職しゅうしょくする若者わかものもいる。
  Một mặt, có những người trẻ đến thành phố để tìm việc, mặt khác, cũng có những người trẻ trở về quê hương để tìm việc.

2.動物園は入場者にゅうじょうしゃを楽しませる工夫くふうをする一方、動物にストレスをあたえないように気をつけている。
  Sở thú một mặt nỗ lực để du khách vui vẻ, mặt khác cũng cẩn thận để không gây căng thẳng cho động vật.

3.円高えんだか輸入業者ゆにゅうぎょうしゃには有利ゆうりである一方輸出ゆしゅつ低迷ていめいをもたらす要因よういんともなる。
  Một mặt, đồng Yên tăng giá có lợi cho các nhà nhập khẩu, mặt khác nó cũng là nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong xuất khẩu.

4.インターネットの普及ふきゅうで、簡単に情報じょうほうが手に入るようになった。しかしその一方で、
  個人情報こじんじょうほう流出りゅうしゅつという問題も出てきた。
  Với sự phổ cập của Internet, thông tin có thể dễ dàng được tiếp cận. Nhưng mặt khác, cũng xuất hiện vấn đề rò rỉ thông tin cá nhân.

5.東急鉄道てつどうが17おく円の黒字くろじだった一方で、西武鉄道てつどうは20億円の赤字あかじだったそうだ。
  Nghe nói trong khi đường sắt Tokyu lãi 1.7 tỷ yên, thì đường sắt Seibu lại lỗ 2 tỷ yên.

 ことから

物や土地とちがその名前になった理由や、何かを判断はんだんした理由や、そうなった原因げんいんを言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói lý do mà một vật hoặc vùng đất có cái tên đó hoặc lý do đưa ra phán đoán gì đó hay là nguyên nhân trở nên như thế.

例文:

1.このサツマイモが中が赤いことからべにイモと呼ばれています。
  Củ khoai lang này được gọi là khoai mỡ đỏ vì bên trong có màu đỏ.

2.このさか桜並木さくらなみきになっていることから桜坂さくらざかという名前になったそうだ。
  Nghe nói con dốc này có tên là Sakurazaka vì có hàng cây hoa anh đào.

3.チンパンジーは道具が使えることから、人間に最も近いと考えられている。
  Tinh tinh được cho là loài gần con người nhất vì chúng có thể sử dụng công cụ.

4.山梨やまなしはブドウの栽培さいばいてきしていることから、ワインづくりがさかんだ。
  Yamanashi nổi tiếng với nghề làm rượu vang vì nơi đây thích hợp trồng nho.

5.この村では、坂道さかみちが多く高齢者こうれいしゃが買い物に出るのが困難こんなんであることから、スーパーが送迎そうげいバスを運行うんこうしているそうだ。
  Nghe nói ở ngôi làng này, các siêu thị đang vận hành xe buýt đưa đón vì có nhiều dốc và người cao tuổi gặp khó khăn khi đi mua sắm.

④ 

「~のみならず」は「だけではなく」と同じように使う。

例文:

1.現在、日本のコンビニは若者わかもののみならず、あらゆる世代せだい人々ひとびと様々さまざま目的もくてきで利用されている。
  Hiện nay, các cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản được không chỉ giới trẻ mà cả mọi thế hệ sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.

2.難民問題なんみんもんだい人道的じんどうてきな問題であるのみならず近隣諸国きんりんしょこくにも影響えいきょうおよぼす政治的せいじてき側面そくめんもある。
  Vấn đề người tị nạn không chỉ là một vấn đề nhân đạo, mà còn có khía cạnh chính trị ảnh hưởng đến các nước lân cận.

3.多くの人にあいされ続けてきたブランドひんはただデザインが美しいのみならず機能的きのうてきにもすぐれているものが多い。
  Nhiều sản phẩm thương hiệu được nhiều người yêu thích không chỉ có thiết kế đẹp mắt mà còn có chức năng vượt trội.

4.彼は戦争せんそうで家族をうしなった子どもたちを引き取ってそだてたのみならず、その子どもたちが自立じりつしてらせるように教育きょういくを受けさせだという。
  Nghe nói, anh ấy không chỉ nhận nuôi những đứa trẻ mồ côi do chiến tranh mà còn cho chúng được giáo dục để có thể sống tự lập.

⑤ N+といった

代表的な例をあげて説明するときの言い方で、「~など」と同じ意味を表す。
Là cách nói khi đưa ra một ví dụ cụ thể để giải thích, biểu thị ý nghĩa giống với “~など”.

例文:

1.くるみやアーモンドといったナッツろいを毎日食べると、記憶力きおくりょくがよくなるそうです。
  Nghe nói nếu ăn các loại hạt như óc chó hoặc hạnh nhân mỗi ngày, trí nhớ sẽ tốt lên.

2.仏教ぶっきょうは、中国、日本、韓国かんこく、タイといったアジアの国で広く信仰しんこうされている。
  Phật giáo được tin theo rộng rãi ở các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan.

3.夜食やしょくは、おかゆやうどんといった消化しょうかのいい食べ物にしたほうがいいでしょう。
  Bữa ăn đêm nên là các món dễ tiêu hóa như cháo hoặc udon thì tốt hơn.

4.ヨガやストレッチといった運動は、少しずつでも続ければ、効果こうかあらわれます。
  Các bài tập như yoga hoặc giãn cơ, nếu kiên trì dù chỉ một chút, hiệu quả sẽ xuất hiện.

⑥ 「〜にしたがって」は、「〜の変化へんかに合わせて、ほかのことも変化する」と言いたいときに使う。 「〜に合わせて」と言いたいときにも使う。
「〜にしたがって」 dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của 〜, cái khác cũng thay đổi theo”. Cũng sử dụng khi muốn nói “cùng với 〜”.

例文:

1.暑くなるにしたがって体調たいちょうくずす人が増えた。
  Cùng với việc trời trở nên nóng hơn, số người bị ốm cũng tăng lên.

2.ライフスタイルの変化にしたがい、日本人の食生活しょくせいかつも変わった。
  Cùng với sự thay đổi của lối sống, thói quen ăn uống của người Nhật cũng đã thay đổi.

3.わが国でも自動車の普及ふきゅうにしたがい、道路の整備せいび必要ひつようになってきた。
  Ngay cả ở nước tôi, cùng với sự phổ biến của ô tô, việc bảo dưỡng đường sá cũng đã trở nên cần thiết.

4.この商品しょうひんは安全基準きじゅんにしたがって作られています。
  Sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn.

+PLUS: Vる+につれ/ につれ

Mẫu câu này cũng dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”.

例文:

1.留学生活が長くなるにつれて、国のことを思い出すことが少なくなったような気がする。
  Cùng với việc cuộc sống du học kéo dài, tôi có cảm giác như việc nhớ về đất nước đã ít đi.

2.彼は年を取るにつれ周囲しゅういの人と交流こうりゅうすることが少なくなっていった。
  Cùng với việc già đi, anh ấy đã ít giao lưu với những người xung quanh hơn.

3.あやまろうと思ったが、時間がたつにつれて、言い出しにくくなってしまった。
  Tôi đã định xin lỗi, nhưng cùng với việc thời gian trôi đi, tôi đã trở nên khó mở lời hơn.

CHECK:

できること
レポートや論説文ろんせつぶんの、これまでの経緯けいい状況じょうきょうの説明が理解りかいできる。
Có thể hiểu được sự giải thích về tình hình hoặc quá trình diễn biến từ trước tới nay trong báo cáo hoặc luận văn.

 皆さんはオオカミに対してどんなイメージを持っているだろうか。人間の立場たちばから見ると、オオカミは牛などの家畜かちくおそてきだ。このイメージから、物語などでもオオカミは悪く書かれることが多かった。

 しかし、その一方で、オオカミはシカなどの草食そうしょく動物が増えすぎるのをふせぎ、 自然しぜんのバランスを守る役割やくわりたしてきたのである。アメリカのイエローストーン国立公園では、オオカミがころされ、絶滅ぜつめつしたことから、その食料しょくりょうとなっていた大型おおがたのシカが急増きゅうぞうした。増えすぎたシカは、植物しょくぶつに大きな被害ひがいあたえたのみならず、ネズミやビーバーといった小動物しょうどうぶつの数も減少げんしょうさせた。シカの数が増えるにしたがって、食べ物や住む場所がり、 生きていけなくなったからだ。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana
Từ vựng Âm hán Nghĩa
オオカミ     Sói
せいたいけい 生態系 Sinh Thái Hệ Hệ sinh thái
たちば 立場 Lập Trường Vị trí, lập trường
かちく 家畜 Gia Súc Gia súc
おそう 襲う Tập Tấn công
てき Địch Địch, kẻ thù
シカ     Hươu, nai
そうしょくどうぶつ 草食動物 Thảo Thực Động Vật Động vật ăn cỏ
ふせぐ 防ぐ Phòng Phòng chống , tránh
やくわり 役割 Dịch Cát Vai trò, phận sự
はたす 果たす Quả Hoàn thành
ぜつめつ(する) 絶滅(する) Tuyệt Diệt Tuyệt chủng
イエローストーンこくりつこうえん イエローストーン国立公園 Quốc Lập Công Viên Công viên quốc lập Yellowstone
しょくりょう 食料 Thực  Liệu Thực phẩm
ネズミ     Chuột
ビーバー     Con hải ly
しょうどうぶつ 小動物 Tiểu Động Vật Những động vật nhỏ
げんしょう(する) 減少(する) Giảm Thiểu Giảm thiểu
だいさんしゃ 第三者 Đệ Tam Giả Người thứ 3, bên thứ 3
くだらない     Vô dụng, vô vị, không giá trị
さいけん(する) 再建(する) Tái Kiến Xậy dựng lại
ひとがら 人柄 Nhân Bính Cá tính
てきにん(な) 適任(な) Thích Nhiệm Có khả năng, có trình độ, có thẩm quyền
あんぜんせい 安全性 An Toàn Tính Tính an toàn
たのもしい 頼もしい Lại Đáng tin cậy, đáng hy vọng
それなりの     Vừa phải, tương ứng
せいか 成果 Thành Quả Thành quả, kết quả
ようきゅう(する) 要求(する) Yếu Cầu Yêu cầu, đòi hỏi
ひんしつ 品質 Phẩm Chất Chất lượng sản phẩm, phẩm chất
リーズナブル(な)     Hợp lý
じつりょく 実力 Thực Lực  Thực lực
じっこう(する) 実行(する) Thực Hành Thực hành
かんじゃ 患者 Hoạn Giả Bệnh nhân
たいした~じゃない     ~ không đáng, không nghiêm trọng, không to tát
びょうじょう 病状 Bệnh Trạng Bệnh trạng, chứng bệnh
もくげきしゃ 目撃者 Mục Kích Giả Người chứng kiến, nhân chứng
しょうげん(する) 証言(する) Chứng Ngôn Khai, làm chứng, xác nhận
ふくすう 複数 Phức Số Bội số, nhiều, phức tạp
ていど 程度 Trình Độ Mức độ, chừng, tầm
かいかえる 買い換える Mãi Hoán Mua cái mới
もとめる 求める Cầu Tìm kiếm, muốn
にゅうじょうしゃ 入場者 Nhập Trường Giả Khách, người vào cửa
あたえる 与える Dự Gây ra, đem đến, cho, ban tặng
えんだか 円高 Viên Cao Đồng yên cao, yên lên giá
ぎょうしゃ 業者 Nghiệp Giả Thương gia/ thương nhân
ゆうり(な) 有利(な) Hữu Lợi Lợi thế, lợi nhuận
ていめい(する) 低迷(する) Đê Mê Mờ mịt, suy thoái
よういん 要因 Yếu Nhân Nguyên nhân, nhân tố
てにはいる 手に入る Thủ Nhập Đạt được, có được
こじんじょうほう 個人情報 Cá Nhân Tình Báo Thông tin cá nhân
りゅうしゅつ(する) 流出(する) Lưu Suất Phân phối, chảy/ tuồn ra
くろじ 黒字 Hắc Tự Lời, lãi, có lãi
あかじ 赤字 Xích Tự Lỗ, thâm hụt
ゆうち(する) 誘致(する) Dụ Trí Thu hút, hấp dẫn
たいさく(する) 対策(する) Đối Sách Đối sách, biện pháp
けんとう(する) 検討(する) Kiểm Thảo Xem xét, cân nhắc, điều tra
ちゅうもく(する) 注目(する) Chú Mục Chú ý, quan tâm
しんちょう(な) 慎重(な) Thận Trọng Thận trọng, cẩn thận
える 得る Đắc Có được
のばす 伸ばす Thân Kéo dài, vươn, làm thẳng ra
サツマイモ     Khoai lang
さくらなみき 桜並木 Anh Tịnh Mộc Hàng cây hoa anh đào
チンパンジー     Con tinh tinh
ブドウ     Quả nho
さいばい(する)     Trồng trọt
てきする 適する Thích Vừa, hợp
さかみち 坂道 Phản Đạo Đường đóc
こうれいしゃ 高齢者 Cao Linh Giả Người già
こんなん(な) 困難(な) Khốn Nan Khó khăn, truân chuyên, vất vả
そうげい(する) 送迎(する) Tống Nghênh Đón tiễn
うんこう 運行(する) Vận Hành Vận hành
あんざん(する) 暗算(する) Ám Toán Tính nhẩm
どくりつ(する) 独立(する) Độc lập Độc lập
はつめい(する) 発明(する) Phát Minh Phát minh
しんにゅう(する) 侵入(する) Xâm Nhập Xâm nhập
したまち 下町 Hạ Đinh Phố cũ nơi có nhiều người buôn bán, người lao động
でんたく 電卓 Điện Trác Máy tính
どくじ 独自 Độc Tự Riêng, cá nhân, độc đáo
なんみん 難民 Nan Dâ Người tị nạn
じんどうてき(な) 人道的(な) Nhân Đạo Đích Mang tính nhân đạo, một cách nhân đạo
きんりんしょこく 近隣諸国 Cận Lân Chư Quốc Các nước làng giếng
およぼす 及ぼす Cập Gây ra, gây
そくめん 側面 Trắc Diện Khía cạnh, mặt, phía
すぐれる 優れる Ưu Xuất sắc, ưu việt, giỏi
ひきとる 引き取る Dẫn Thủ Nhận, lấy
じりつ(する) 自立(する) Tự Lập Tự lập
ほうふ(な) 豊富(な) Phong Phú Phong phú, giàu có
みみをかたむける 耳を傾ける Thân Khuynh Lắng tai nghe, lắng nghe
シュア     Chia sẻ, cổ phần
どくせん(する) 独占(する) Độc Chiếm Độc chiếm
イメージアップ     Cải thiện ấn tượng, đổi mới hình ảnh
こうけん(する) 貢献(する) Cống Hiến Cống hiến
ひさいち 被災地 Bị Tai Địa Vùng bị thảm họa/ tai họa
しえん(する) 支援(する) Chi Viện Chi viện, hỗ trợ, giúp đỡ, ủng hộ
よせる 寄せる Sống dựa vào/ nhờ vào, gửi
くるみ     Quả óc chó/ hồ đào
アーモンド     Quả hạnh nhân
ナッツ     Các loại hạt ( đậu,lạc,hạnh nhân, óc chó…)
~るい:おなじしゅるいのものをまとめるいいかた。 ~類:同じ種類のものをまとめる言い方。 Loại Loại ~ : cách nói gom những thứ cùng chủng loại
しんこう(する) 信仰(する) Tín Ngưỡng Tín ngưỡng
やしょく 夜食 Dạ Thực Bữa ăn nhẹ đêm khuya
おかゆ     Cháo
しょうか(する) 消化(する) Tiêu Hóa Tiêu hóa
ヨガ     Yoga
ストレッチ     Động tác duỗi thẳng chân tay
たいちょうをくずす 体調を崩す Thể Điều Băng Làm tổn hại/ hủy hoại sức khỏe
ライフスタイル     Lối sống, cách sống
しょくせいかつ 食生活 Thực Sinh Hoạt Thói quen ăn uống
せいび(する) 整備(する) Chỉnh Bị Bảo dưỡng
きじゅん 基準 Cơ Chuẩn Tiêu chuẩn, quy chuẩn
こうつうしゅだん 交通手段 Giao Thông Thủ Đoạn Phương tiện giao thông
じょうしょうする 上昇する Thượng Thăng Tăng lên, lên cao
しゅうい 周囲 Chu Vi Xung quanh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *