単語 N2 CHAP 5 SECTION 1
単語 N2 CHAP 5 SECTION 2
① N+から見ると/ から見れば/ から見て
Nhìn từ, xét theo~
~から見る” は、「専門家から見ると」 と 「価格の面から見ると」 と 「データから見て」 のように、「~」 の立場、視点、判断材料から考えたことを言うときに使う。
~から見る dùng khi nói lên điều đã suy nghĩ dựa trên vị trí của “~”, quan điểm, tài liệu phán đoán, như là “専門家から見ると”, “価格の面から見ると”, và “データから見て
例文:
1.便利さという点から見ると、やはり田舎より都会のほうが暮らしやすい。
Khi xét về mặt tiện lợi, thành phố vẫn dễ sống hơn so với nông thôn.
2.けんかの原因なんて、第三者から見れば、くだらないことが多い。
Cái gọi là nguyên nhân của cuộc cãi vã, dưới con mắt của người ngoài cuộc, thường là những chuyện vặt vãnh.
3.現在の経営状態から見て、四葉商事の再建には時間がかかりそうだ。
Khi nhìn vào tình hình kinh doanh hiện tại, việc tái thiết công ty Yotsuba Shoji có vẻ sẽ mất nhiều thời gian.
4.彼は、能力、人柄、その他すべての点から見て、プロジェクトリーダーに適任だ。
Xét về năng lực, tính cách và tất cả các khía cạnh khác, anh ấy rất phù hợp làm trưởng nhóm dự án.
+PLUS: N+からいうと/ からいえば/ からいって
例文:
1.社員の立場からいうと、給料は高ければ高いほどいいが、高い給料をもらうにはそれなりの成果が要求されることを忘れてはいけない。
Theo quan điểm của một nhân viên, lương càng cao càng tốt, nhưng không được quên rằng để có được mức lương cao thì cần phải đạt được những thành quả tương xứng.
2.品質からいえばオレンジ社の製品がいいんですが、値段からいうとイルソン社のほうが リーズナブルですね。
Nếu xét về chất lượng, sản phẩm của công ty Orange thì tốt, nhưng xét về giá cả thì của công ty Illson lại hợp lý hơn.
3.実力からいって今回もアメリカが優勝するでしょう。
Xét về thực lực mà nói, lần này có lẽ Mỹ sẽ giành chiến thắng.
+PLUS: N+からすると/ からすれば/ からして
例文:
1.彼の考え方からすると、どんなアイデアも実行できなければ無駄だということになる。
Theo cách suy nghĩ của anh ấy, bất kỳ ý tưởng nào nếu không thể thực hiện được thì đều là vô ích.
2.患者の立場からすれば、たとえたいした病気じゃなくても、病状を詳しく説明してほしいと思う
Theo quan điểm của bệnh nhân, ngay cả khi đó không phải là bệnh nghiêm trọng, họ vẫn muốn được giải thích chi tiết về tình trạng bệnh.
3.目撃者の証言からすると、犯人は複数のようだ。
Dựa trên lời khai của nhân chứng, có vẻ như có nhiều hơn một thủ phạm.
4.故障の程度からして、このパソコンはもう買い換えたほうがいいでしょう。
Khi xét về mức độ hỏng hóc, có lẽ nên thay một chiếc máy tính mới.
② 一方
「なA/Nである+一方」の形もある。
「行列ができる店がある一方、まったく客が入らない店もある」のように、1つのことに関して、大きく違う状況があることを説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích có tình huống rất khác về một điều gì đó, như là “行列ができる店がある一方、まったく客が入らない店もある”.
例文:
1.仕事を求めて都会に出る若者がいる一方、故郷に戻って就職する若者もいる。
Một mặt, có những người trẻ đến thành phố để tìm việc, mặt khác, cũng có những người trẻ trở về quê hương để tìm việc.
2.動物園は入場者を楽しませる工夫をする一方、動物にストレスを与えないように気をつけている。
Sở thú một mặt nỗ lực để du khách vui vẻ, mặt khác cũng cẩn thận để không gây căng thẳng cho động vật.
3.円高は輸入業者には有利である一方、輸出の低迷をもたらす要因ともなる。
Một mặt, đồng Yên tăng giá có lợi cho các nhà nhập khẩu, mặt khác nó cũng là nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong xuất khẩu.
4.インターネットの普及で、簡単に情報が手に入るようになった。しかしその一方で、
個人情報の流出という問題も出てきた。
Với sự phổ cập của Internet, thông tin có thể dễ dàng được tiếp cận. Nhưng mặt khác, cũng xuất hiện vấn đề rò rỉ thông tin cá nhân.
5.東急鉄道が17億円の黒字だった一方で、西武鉄道は20億円の赤字だったそうだ。
Nghe nói trong khi đường sắt Tokyu lãi 1.7 tỷ yên, thì đường sắt Seibu lại lỗ 2 tỷ yên.
③ ことから
物や土地がその名前になった理由や、何かを判断した理由や、そうなった原因を言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói lý do mà một vật hoặc vùng đất có cái tên đó hoặc lý do đưa ra phán đoán gì đó hay là nguyên nhân trở nên như thế.
例文:
1.このサツマイモが中が赤いことから、紅イモと呼ばれています。
Củ khoai lang này được gọi là khoai mỡ đỏ vì bên trong có màu đỏ.
2.この坂は桜並木になっていることから、桜坂という名前になったそうだ。
Nghe nói con dốc này có tên là Sakurazaka vì có hàng cây hoa anh đào.
3.チンパンジーは道具が使えることから、人間に最も近いと考えられている。
Tinh tinh được cho là loài gần con người nhất vì chúng có thể sử dụng công cụ.
4.山梨はブドウの栽培に適していることから、ワイン作りが盛んだ。
Yamanashi nổi tiếng với nghề làm rượu vang vì nơi đây thích hợp trồng nho.
5.この村では、坂道が多く高齢者が買い物に出るのが困難であることから、スーパーが送迎バスを運行しているそうだ。
Nghe nói ở ngôi làng này, các siêu thị đang vận hành xe buýt đưa đón vì có nhiều dốc và người cao tuổi gặp khó khăn khi đi mua sắm.
④
「~のみならず」は「だけではなく」と同じように使う。
例文:
1.現在、日本のコンビニは若者のみならず、あらゆる世代の人々に様々な目的で利用されている。
Hiện nay, các cửa hàng tiện lợi ở Nhật Bản được không chỉ giới trẻ mà cả mọi thế hệ sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
2.難民問題は人道的な問題であるのみならず、近隣諸国にも影響を及ぼす政治的な側面もある。
Vấn đề người tị nạn không chỉ là một vấn đề nhân đạo, mà còn có khía cạnh chính trị ảnh hưởng đến các nước lân cận.
3.多くの人に愛され続けてきたブランド品はただデザインが美しいのみならず、機能的にも優れているものが多い。
Nhiều sản phẩm thương hiệu được nhiều người yêu thích không chỉ có thiết kế đẹp mắt mà còn có chức năng vượt trội.
4.彼は戦争で家族を失った子どもたちを引き取って育てたのみならず、その子どもたちが自立して暮らせるように教育を受けさせだという。
Nghe nói, anh ấy không chỉ nhận nuôi những đứa trẻ mồ côi do chiến tranh mà còn cho chúng được giáo dục để có thể sống tự lập.
⑤ N+といった
代表的な例をあげて説明するときの言い方で、「~など」と同じ意味を表す。
Là cách nói khi đưa ra một ví dụ cụ thể để giải thích, biểu thị ý nghĩa giống với “~など”.
例文:
1.くるみやアーモンドといったナッツ類を毎日食べると、記憶力がよくなるそうです。
Nghe nói nếu ăn các loại hạt như óc chó hoặc hạnh nhân mỗi ngày, trí nhớ sẽ tốt lên.
2.仏教は、中国、日本、韓国、タイといったアジアの国で広く信仰されている。
Phật giáo được tin theo rộng rãi ở các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan.
3.夜食は、おかゆやうどんといった消化のいい食べ物にしたほうがいいでしょう。
Bữa ăn đêm nên là các món dễ tiêu hóa như cháo hoặc udon thì tốt hơn.
4.ヨガやストレッチといった運動は、少しずつでも続ければ、効果が現れます。
Các bài tập như yoga hoặc giãn cơ, nếu kiên trì dù chỉ một chút, hiệu quả sẽ xuất hiện.
⑥ 「〜にしたがって」は、「〜の変化に合わせて、ほかのことも変化する」と言いたいときに使う。 「〜に合わせて」と言いたいときにも使う。
「〜にしたがって」 dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của 〜, cái khác cũng thay đổi theo”. Cũng sử dụng khi muốn nói “cùng với 〜”.
例文:
1.暑くなるにしたがって、体調を崩す人が増えた。
Cùng với việc trời trở nên nóng hơn, số người bị ốm cũng tăng lên.
2.ライフスタイルの変化にしたがい、日本人の食生活も変わった。
Cùng với sự thay đổi của lối sống, thói quen ăn uống của người Nhật cũng đã thay đổi.
3.わが国でも自動車の普及にしたがい、道路の整備が必要になってきた。
Ngay cả ở nước tôi, cùng với sự phổ biến của ô tô, việc bảo dưỡng đường sá cũng đã trở nên cần thiết.
4.この商品は安全基準にしたがって作られています。
Sản phẩm này được sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn.
+PLUS: Vる+につれ/ につれ
Mẫu câu này cũng dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”.
例文:
1.留学生活が長くなるにつれて、国のことを思い出すことが少なくなったような気がする。
Cùng với việc cuộc sống du học kéo dài, tôi có cảm giác như việc nhớ về đất nước đã ít đi.
2.彼は年を取るにつれ、周囲の人と交流することが少なくなっていった。
Cùng với việc già đi, anh ấy đã ít giao lưu với những người xung quanh hơn.
3.謝ろうと思ったが、時間がたつにつれて、言い出しにくくなってしまった。
Tôi đã định xin lỗi, nhưng cùng với việc thời gian trôi đi, tôi đã trở nên khó mở lời hơn.
CHECK:
できること
レポートや論説文の、これまでの経緯や状況の説明が理解できる。
Có thể hiểu được sự giải thích về tình hình hoặc quá trình diễn biến từ trước tới nay trong báo cáo hoặc luận văn.
皆さんはオオカミに対してどんなイメージを持っているだろうか。人間の立場から見ると、オオカミは牛などの家畜を襲う敵だ。このイメージから、物語などでもオオカミは悪く書かれることが多かった。
しかし、その一方で、オオカミはシカなどの草食動物が増えすぎるのを防ぎ、 自然のバランスを守る役割も果たしてきたのである。アメリカのイエローストーン国立公園では、オオカミが殺され、絶滅したことから、その食料となっていた大型のシカが急増した。増えすぎたシカは、植物に大きな被害を与えたのみならず、ネズミやビーバーといった小動物の数も減少させた。シカの数が増えるにしたがって、食べ物や住む場所が減り、 生きていけなくなったからだ。
語彙リスト
Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
オオカミ | Sói | ||
せいたいけい | 生態系 | Sinh Thái Hệ | Hệ sinh thái |
たちば | 立場 | Lập Trường | Vị trí, lập trường |
かちく | 家畜 | Gia Súc | Gia súc |
おそう | 襲う | Tập | Tấn công |
てき | 敵 | Địch | Địch, kẻ thù |
シカ | Hươu, nai | ||
そうしょくどうぶつ | 草食動物 | Thảo Thực Động Vật | Động vật ăn cỏ |
ふせぐ | 防ぐ | Phòng | Phòng chống , tránh |
やくわり | 役割 | Dịch Cát | Vai trò, phận sự |
はたす | 果たす | Quả | Hoàn thành |
ぜつめつ(する) | 絶滅(する) | Tuyệt Diệt | Tuyệt chủng |
イエローストーンこくりつこうえん | イエローストーン国立公園 | Quốc Lập Công Viên | Công viên quốc lập Yellowstone |
しょくりょう | 食料 | Thực Liệu | Thực phẩm |
ネズミ | Chuột | ||
ビーバー | Con hải ly | ||
しょうどうぶつ | 小動物 | Tiểu Động Vật | Những động vật nhỏ |
げんしょう(する) | 減少(する) | Giảm Thiểu | Giảm thiểu |
だいさんしゃ | 第三者 | Đệ Tam Giả | Người thứ 3, bên thứ 3 |
くだらない | Vô dụng, vô vị, không giá trị | ||
さいけん(する) | 再建(する) | Tái Kiến | Xậy dựng lại |
ひとがら | 人柄 | Nhân Bính | Cá tính |
てきにん(な) | 適任(な) | Thích Nhiệm | Có khả năng, có trình độ, có thẩm quyền |
あんぜんせい | 安全性 | An Toàn Tính | Tính an toàn |
たのもしい | 頼もしい | Lại | Đáng tin cậy, đáng hy vọng |
それなりの | Vừa phải, tương ứng | ||
せいか | 成果 | Thành Quả | Thành quả, kết quả |
ようきゅう(する) | 要求(する) | Yếu Cầu | Yêu cầu, đòi hỏi |
ひんしつ | 品質 | Phẩm Chất | Chất lượng sản phẩm, phẩm chất |
リーズナブル(な) | Hợp lý | ||
じつりょく | 実力 | Thực Lực | Thực lực |
じっこう(する) | 実行(する) | Thực Hành | Thực hành |
かんじゃ | 患者 | Hoạn Giả | Bệnh nhân |
たいした~じゃない | ~ không đáng, không nghiêm trọng, không to tát | ||
びょうじょう | 病状 | Bệnh Trạng | Bệnh trạng, chứng bệnh |
もくげきしゃ | 目撃者 | Mục Kích Giả | Người chứng kiến, nhân chứng |
しょうげん(する) | 証言(する) | Chứng Ngôn | Khai, làm chứng, xác nhận |
ふくすう | 複数 | Phức Số | Bội số, nhiều, phức tạp |
ていど | 程度 | Trình Độ | Mức độ, chừng, tầm |
かいかえる | 買い換える | Mãi Hoán | Mua cái mới |
もとめる | 求める | Cầu | Tìm kiếm, muốn |
にゅうじょうしゃ | 入場者 | Nhập Trường Giả | Khách, người vào cửa |
あたえる | 与える | Dự | Gây ra, đem đến, cho, ban tặng |
えんだか | 円高 | Viên Cao | Đồng yên cao, yên lên giá |
ぎょうしゃ | 業者 | Nghiệp Giả | Thương gia/ thương nhân |
ゆうり(な) | 有利(な) | Hữu Lợi | Lợi thế, lợi nhuận |
ていめい(する) | 低迷(する) | Đê Mê | Mờ mịt, suy thoái |
よういん | 要因 | Yếu Nhân | Nguyên nhân, nhân tố |
てにはいる | 手に入る | Thủ Nhập | Đạt được, có được |
こじんじょうほう | 個人情報 | Cá Nhân Tình Báo | Thông tin cá nhân |
りゅうしゅつ(する) | 流出(する) | Lưu Suất | Phân phối, chảy/ tuồn ra |
くろじ | 黒字 | Hắc Tự | Lời, lãi, có lãi |
あかじ | 赤字 | Xích Tự | Lỗ, thâm hụt |
ゆうち(する) | 誘致(する) | Dụ Trí | Thu hút, hấp dẫn |
たいさく(する) | 対策(する) | Đối Sách | Đối sách, biện pháp |
けんとう(する) | 検討(する) | Kiểm Thảo | Xem xét, cân nhắc, điều tra |
ちゅうもく(する) | 注目(する) | Chú Mục | Chú ý, quan tâm |
しんちょう(な) | 慎重(な) | Thận Trọng | Thận trọng, cẩn thận |
える | 得る | Đắc | Có được |
のばす | 伸ばす | Thân | Kéo dài, vươn, làm thẳng ra |
サツマイモ | Khoai lang | ||
さくらなみき | 桜並木 | Anh Tịnh Mộc | Hàng cây hoa anh đào |
チンパンジー | Con tinh tinh | ||
ブドウ | Quả nho | ||
さいばい(する) | Trồng trọt | ||
てきする | 適する | Thích | Vừa, hợp |
さかみち | 坂道 | Phản Đạo | Đường đóc |
こうれいしゃ | 高齢者 | Cao Linh Giả | Người già |
こんなん(な) | 困難(な) | Khốn Nan | Khó khăn, truân chuyên, vất vả |
そうげい(する) | 送迎(する) | Tống Nghênh | Đón tiễn |
うんこう | 運行(する) | Vận Hành | Vận hành |
あんざん(する) | 暗算(する) | Ám Toán | Tính nhẩm |
どくりつ(する) | 独立(する) | Độc lập | Độc lập |
はつめい(する) | 発明(する) | Phát Minh | Phát minh |
しんにゅう(する) | 侵入(する) | Xâm Nhập | Xâm nhập |
したまち | 下町 | Hạ Đinh | Phố cũ nơi có nhiều người buôn bán, người lao động |
でんたく | 電卓 | Điện Trác | Máy tính |
どくじ | 独自 | Độc Tự | Riêng, cá nhân, độc đáo |
なんみん | 難民 | Nan Dâ | Người tị nạn |
じんどうてき(な) | 人道的(な) | Nhân Đạo Đích | Mang tính nhân đạo, một cách nhân đạo |
きんりんしょこく | 近隣諸国 | Cận Lân Chư Quốc | Các nước làng giếng |
およぼす | 及ぼす | Cập | Gây ra, gây |
そくめん | 側面 | Trắc Diện | Khía cạnh, mặt, phía |
すぐれる | 優れる | Ưu | Xuất sắc, ưu việt, giỏi |
ひきとる | 引き取る | Dẫn Thủ | Nhận, lấy |
じりつ(する) | 自立(する) | Tự Lập | Tự lập |
ほうふ(な) | 豊富(な) | Phong Phú | Phong phú, giàu có |
みみをかたむける | 耳を傾ける | Thân Khuynh | Lắng tai nghe, lắng nghe |
シュア | Chia sẻ, cổ phần | ||
どくせん(する) | 独占(する) | Độc Chiếm | Độc chiếm |
イメージアップ | Cải thiện ấn tượng, đổi mới hình ảnh | ||
こうけん(する) | 貢献(する) | Cống Hiến | Cống hiến |
ひさいち | 被災地 | Bị Tai Địa | Vùng bị thảm họa/ tai họa |
しえん(する) | 支援(する) | Chi Viện | Chi viện, hỗ trợ, giúp đỡ, ủng hộ |
よせる | 寄せる | Kí | Sống dựa vào/ nhờ vào, gửi |
くるみ | Quả óc chó/ hồ đào | ||
アーモンド | Quả hạnh nhân | ||
ナッツ | Các loại hạt ( đậu,lạc,hạnh nhân, óc chó…) | ||
~るい:おなじしゅるいのものをまとめるいいかた。 | ~類:同じ種類のものをまとめる言い方。 | Loại | Loại ~ : cách nói gom những thứ cùng chủng loại |
しんこう(する) | 信仰(する) | Tín Ngưỡng | Tín ngưỡng |
やしょく | 夜食 | Dạ Thực | Bữa ăn nhẹ đêm khuya |
おかゆ | Cháo | ||
しょうか(する) | 消化(する) | Tiêu Hóa | Tiêu hóa |
ヨガ | Yoga | ||
ストレッチ | Động tác duỗi thẳng chân tay | ||
たいちょうをくずす | 体調を崩す | Thể Điều Băng | Làm tổn hại/ hủy hoại sức khỏe |
ライフスタイル | Lối sống, cách sống | ||
しょくせいかつ | 食生活 | Thực Sinh Hoạt | Thói quen ăn uống |
せいび(する) | 整備(する) | Chỉnh Bị | Bảo dưỡng |
きじゅん | 基準 | Cơ Chuẩn | Tiêu chuẩn, quy chuẩn |
こうつうしゅだん | 交通手段 | Giao Thông Thủ Đoạn | Phương tiện giao thông |
じょうしょうする | 上昇する | Thượng Thăng | Tăng lên, lên cao |
しゅうい | 周囲 | Chu Vi | Xung quanh |