①
Vば+Vる | +ほど |
イ形 |
|
ナ形なら+ナ形な | |
Càng…càng |
– “なA/N+であればあるほど” cũng được sử dụng.
– “~ば~ほど”:Sử dụng khi nói một việc gì khác sẽ thay đổi tương ứng với mức độ của một sự việc gì đó.
例文:
Việc trả lời email càng sớm càng tốt.
2.革製品というのは、使えば使うほど味がでてくる。
Đồ da là thứ càng dùng thì càng có nét đẹp riêng.
3.語学の勉強を始めるなら、若ければ若いほどいい。
Nếu bắt đầu học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.
② N+によって/による+N
Do, vì~
Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói về nguyên nhân của một sự việc. Đây là một cách diễn đạt mang tính trang trọng.
例文:
Số lượng công ty phá sản do suy thoái kinh tế đang gia tăng.
2.今回の火事の原因はタバコの不始末によるものだった。
Nguyên nhân của vụ hỏa hoạn lần này là do sự bất cẩn khi hút thuốc.
3.少子化による人口の減少はこれからも続くだろう。
Sự suy giảm dân số do tỷ lệ sinh thấp có lẽ sẽ còn tiếp diễn trong thời gian tới.
③
V/イ形(普通形 ) | +ばかりでなく~も |
ナ形(普通形 → |
|
N (普通形 → |
|
Không chỉ~mà~cũng |
Đây là cấu trúc dùng để nhấn mạnh không chỉ một điều duy nhất mà còn có một yếu tố khác cũng quan trọng.
例文:
Không chỉ ăn thịt không đâu, bạn cũng nên ăn rau đầy đủ nữa.
2.洋楽ばかりでなく、たまには邦楽も聞いていみようかな。
Không chỉ nghe nhạc Âu Mỹ, thỉnh thoảng tôi cũng muốn thử nghe nhạc Nhật.
3.外食ばかりでなく、たまには家で自炊もしたほうがいいと思うよ。
Không chỉ ăn ngoài, thỉnh thoảng cũng nên nấu ăn ở nhà thì tốt hơn đấy.
Không chỉ biết tiếng Nhật, tôi còn có thể nói tiếng Anh.
2.この映画は面白いばかりか、感動的でもあります。
Bộ phim này không chỉ thú vị mà còn rất cảm động.
④ Vる/ Nの+たび(に)
Cứ mỗi lần~lại
“~たびに” được dùng để nhấn mạnh rằng việc gì đó được thực hiện hoặc xảy ra lặp đi lặp lại.
例文:
Mỗi khi có thế vận hội, các môn thể thao mới lại trở thành chủ đề được bàn tán.
2.月曜の朝になるたび、憂鬱な気分になる。
Mỗi khi sáng thứ 2 đến, tôi lại cảm thấy tâm trạng u sầu.
3.会うたび、彼氏とどうなったか聞くのやめてくれない。
Mỗi lần gặp, bạn có thể ngừng hỏi tôi về chuyện tôi và bạn trai thế nào không?
⑤
V/イ形(普通形) | +はず |
ナ形(普通形 → |
|
N (普通形 → |
|
Chắc chắn |
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán của người nói, rằng một điều gì đó lẽ ra phải xảy ra hoặc sẽ xảy ra vì có cơ sở hợp lý.
例文:
Anh ấy là người rất đúng giờ, vì vậy chắc chắn anh ấy không thể đến muộn.
2.お預かりしたスマホを修理しましたので、これで問題なく使えるはずです。
Chiếc điện thoại mà tôi đã nhận sửa đã được sửa xong, vì vậy chắc chắn nó sẽ
có thể sử dụng bình thường mà không có vấn đề gì.
3.確率からすると、20回くじを引けば一回は当たるはずです。
Dựa trên xác suất, nếu rút thăm 20 lần, thì chắc chắn sẽ trúng ít nhất một lần.