① N1といわず N2といわず
Bất kể là…hay…( toàn bộ đều )
「AといわずBといわず」は「AでもBでも何でもすべて」という意味を表す。
例文:
- 昼といわず、夜といわず、大型のダンプカーが通るので家が揺れて困る。
Bất kể ngày hay đêm, xe tải ben lớn đi qua làm nhà rung lắc, rất phiền phức. - キティちゃん好きな彼女は服といわず、文具といわず、全部キティちゃんグッズで統一している。
Cô ấy rất thích Kitty, từ quần áo cho đến đồ dùng học tập, cái gì cũng toàn đồ Kitty. - 社交的な田中君は、先輩といわず後輩といわず、誰彼なしに気軽に声をかける人だ。
Tanaka là người rất hòa đồng, bất kể là với đàn anh hay đàn em, cậu ấy đều thoải mái bắt chuyện mà không phân biệt. - 彼の部屋は、床といわずベッドの上といわず、いろいろなものが散乱しています。
Phòng của anh ấy, từ dưới sàn cho đến trên giường, chỗ nào cũng bừa bộn đồ đạc.
② PI1 + ら PI2 + で
Nếu …. thì lại
[過去形のみ] [過去形のみ]
★ PI1・PI2 には同じ言葉が使われる。
★ 形容詞の時はPI2に現在形が使われることもある。
「AたらAで」は「車はないと不便だが、あったらあったで維持費がかかるから困ったものだ」のように「AでもAでなくても(車があってもなくても)どちらもよくない」と言いたいときや、「失敗したら失敗したでまたやればいい」のように「大したことではない」と言いたいときに使われる。
例文:
- 部屋にほこりがたまれば文句を言い、掃除をしたらしたで、「勝手に入った」と怒るし、全く高校生の息子は扱いにくい。
Hễ bụi bẩn trong phòng thì lại cằn nhằn, nhưng nếu dọn dẹp thì lại giận dữ bảo là “xâm phạm riêng tư,” đúng là con trai cấp ba rất khó chiều.
2. 家賃が高いのも困るけど、安かったら安かったで何か問題がありそうで
不安だよね。
Tiền nhà cao cũng phiền phức thật, nhưng nếu nó rẻ thì lại lo là chắc chắn
có vấn đề gì đó không ổn.
3. A:傘、持って行く?
B:邪魔だよ。雨が降ったら降ったで、買えばいいよ。
A:Cậu có mang ô đi không?
B:Phiền phức lắm. Nếu trời mưa thì cứ mưa, mình mua cái khác là được.
- A:運動会、嫌だな。ビリだったら恥ずかしいし……。
B:ビリだったらビリだったで、また練習して速く走れるようになればいいんだよ。
A:Hội thao, ghét thật. Nếu mà về chót thì xấu hổ lắm…
B:Về chót thì cứ về chót đi, sau đó chỉ cần luyện tập để có thể chạy nhanh hơn là được rồi. - 彼女ったら、メールの返信が遅いと文句を言い、早かったら早いで「ちんと読んでないんじゃない?」って疑うんだ。
Bạn gái tôi ấy hả, nếu tôi trả lời email muộn thì cô ấy sẽ cằn nhằn, còn nếu tôi trả lời sớm thì cô ấy lại nghi ngờ “Anh không đọc kỹ à?”
練習 :
Plus 〜ば〜で
「〜ば〜で」も同じように使われる。
例文:
- A:お宅は広い庭があってうらやましいですね。
B:いえ。庭があればあったで、手入れに時間もお金もかかるので……。
A:Nhà anh/chị có vườn rộng thật, ghen tị quá.
B:Không đâu. Có vườn thì lại phải chăm sóc, vừa tốn thời gian vừa tốn tiền…
2. 結婚式なんて、しなければしないで別に構わないという人もいる。
Có người cho rằng, đám cưới mà không tổ chức thì cũng chẳng sao.
3. 小さければ小さいで不便だし、大きければ大きい で邪魔になる。
Nhỏ thì bất tiện, mà to thì lại vướng víu.
③ Vる・N にたえない
Không chịu nổi/ không đáng
*「聞く・見る・読む・正視・傾聴」などの限られた言葉と一緒に使われる。
「〜にたえない」は「状況がひどすぎて、見たり聞いたりするのがつらい / 我慢できない」という意味を表す。
例文:
Những lời lẽ toàn ngụy biện của chính trị gia đó thật chẳng đáng nghe.
2. この小説は内容も低俗で、表現も稚拙で、 読むにたえない。
Cuốn tiểu thuyết này nội dung thì thô thiển, cách diễn đạt lại vụng về,
thật không đáng để đọc.
3. 人目も構わず電車の中で化粧している女性の姿は 見るにたえない と祖母は嘆く。
Bà tôi than phiền rằng cảnh phụ nữ trang điểm trên tàu mà chẳng để ý đến người
xung quanh thì thật chướng mắt, không thể nhìn nổi.
4. 強行採決をめぐる国会での乱闘騒ぎは、全く 正視にたえない。
Cảnh ẩu đả trong Quốc hội quanh việc cưỡng ép biểu quyết quả thực không thể
nào dám nhìn thẳng vào.
④ V-よう+ものなら
Giả sử、nếu lỡ…thì
*話し言葉では「〜もんもなら」も使われる。
「〜(よ)うものなら」は「もし〜したらよくない結果になる」と言いたいときに使われる。「大変なことになる/大きな影響がある」と言うときに使われることが多い。
例文:
- 近頃のアルバイトはちょっと注意しようものなら、すぐ「じゃ、辞めます」
と言いかねない。
Giả sử mà nhắc nhở nhân viên làm thêm dạo gần đây một chút thôi, thì họ có thể nói ngay “Vậy tôi nghỉ đây.” - 帰宅途中で彼女に捕ままろうものなら、1時間はおしゃべりに付き合わされる。
Nếu lỡ bị cô ấy bắt gặp trên đường về, thì thế nào cũng bị giữ lại nói chuyện ít nhất một tiếng.
- 1個でも不良品が出ようものなら、契約が取り消されるんだ。お前、下請けの厳しさが分かっているのか。
Giả sử mà chỉ cần có một sản phẩm lỗi thôi, thì hợp đồng sẽ bị hủy ngay. Cậu có hiểu sự khắc nghiệt của việc làm thầu phụ không? - このまま不景気が続くものなら、我々のような零細企業は軒並み潰れてしまう。
Nếu lỡ tình trạng suy thoái kinh tế cứ tiếp diễn thế này, thì các công ty nhỏ như chúng ta sẽ lần lượt phá sản mất thôi.
- うちの奥さん、ちょっとでも言い返そうものなら、こっちが謝るまで口を利いてくれないんだ。
Giả sử tôi mà cãi lại vợ một chút thôi, thì cô ấy sẽ không nói chuyện với tôi cho đến khi tôi xin lỗi.
練習 :
⑤ PI + ならいざあしらず
Nếu là…thì được nhưng~ đằng này
「〜ならいざしらず」は「〜ならそうかもしれないが、〜ではないので」という気持ちを表す。
例文:
Nếu là người giỏi tiếng Anh như anh Katou thì còn được, chứ tôi thì làm phiên dịch
trong cuộc họp là điều không thể.
2. 学生時代ならいざしらず、君ももう社会人になったのだから、少しは大人としての
自覚を持つべきじゃないのか。
Nếu còn là thời sinh viên thì không nói làm gì, đằng này cậu đã là người đi làm rồi,
chẳng phải nên có ý thức của một người trưởng thành sao?
3. 自分が不愉快な思いをしたならいざしらず、ネットの情報だけで駄目な店だ
と言いふらすのはおかしい。
Nếu bản thân anh từng có trải nghiệm tệ thì còn hiểu được, đằng này chỉ dựa
vào thông tin trên mạng mà đi rêu rao là quán tệ thì thật không phải.
4. 20年前ならいざしらず、今は世界中の人と瞬時に連絡がとれる時代ですよ。
わざわざ出張しなくてもテレビ会議で済むんじゃないですか。
Nếu là 20 năm trước thì còn hiểu được, chứ bây giờ là thời đại có thể liên lạc
tức thời với người khắp thế giới rồi cần gì phải cất công đi công tác nữa, họp
trực tuyến là được mà.
⑥ Vない + ないものか
Liệu có thể V không
Không thể…hay sao nhỉ?!
*「〜ものだろうか」「〜ものでしょうか」の形も使われる。
「〜ないものか」は「何とか〜したい/〜をしてほしい」という気持ちや、「難しいとわかっていることだが、それでも実現させたい/実現してほしい」と願う気持ちを表す。
例文:
ないものか。
Mùa dị ứng phấn hoa lại đến rồi. Không thể làm cách nào để bớt ngứa mắt và
chảy nước mũi mãi thế này sao nhỉ?
2. ラッシュアワーの殺人的な混雑は何とかならないものか。
Cái cảnh đông nghẹt người vào giờ cao điểm này không thể cải thiện
được sao nhỉ?
3. 学校に行けない子どもたちのために、何か支援はできないものだろうか。
Liệu có thể làm gì đó để hỗ trợ những đứa trẻ không thể đến trường không nhỉ?
4. お忙しいことは存じておりますが、一度お話だけは聞いていただけ
ないものでしょうか。
Tôi biết là ngài rất bận, nhưng liệu ngài có thể dành chút thời gian nghe tôi
nói một lần thôi được không ạ?
⑦ に越したことはない
Thì tốt hơn , là tốt nhất, không gì tốt hơn là
「〜に越したことはない」は「できれば〜のほうがいい」と、一般的にいいと思われることを言うときに使う。
例文:
Không chỉ riêng ung thư, việc phát hiện bệnh càng sớm thì càng tốt.
2. ピアニストを目指すなら、早く始めるに越したことはないでしょうが、
高校生から始めてプロになった人もいますよ。
Nếu nhắm đến việc trở thành nghệ sĩ piano thì bắt đầu sớm là tốt nhất,
nhưng cũng có người bắt đầu từ cấp 3 mà vẫn trở thành chuyên nghiệp đấy.
3. 運動は毎日続けるに越したことはないですが、無理せず自分のペースですることも
大切です。
Việc duy trì tập thể dục hàng ngày thì tốt hơn,nhưng cũng cần làm theo nhịp độ
phù hợp với bản thân.
4. 万一に備えて消火器は必ず設置してください。もちろん使わない
に越したことはありませんが……。
Hãy luôn lắp đặt bình chữa cháy để phòng khi có sự cố. Tất nhiên, không phải dùng
đến nó thì vẫn là tốt nhất…
5. 車庫つきに越したことはないけど、近くに駐車場があれば、家賃が安い
ほうがいいかなあ。
Có gara thì vẫn tốt hơn, nhưng nếu gần nhà có bãi gửi xe thì thuê căn rẻ
hơn cũng được nhỉ.
練習 :
CHECK :
できること
- ドラマのシナリオを読んで、登場人物の複雑な心情が理解できる。
- Đọc kịch bản của bộ phim truyền hình, có thể hiểu được tâm trạng phức tạp của các nhân vật.
警備会社、社長室
阿部と社長、少し離れて、制服姿のガードマンが立っている。
「やれやれ、こいつのおかげで、事件以来、早朝といわず、深夜といわず、電話は鳴りっぱなし、電話に出たら出たで、どこの誰ともわからんやつに、まったく聞くにたえないような言葉で怒鳴られる。こっちは誠意をもって対応しているのに……。」
「ほんとに・・・・・・。」
「マスコミの連中も、ただ面白がってるだけだ。我々が一歩でも外に出ようものなら、何十人と群がってくる。人件費を抑えるつもりで君の意見を入れて思い切って導入したが、裏目に出てしまったな。」
「はあ、申し訳ありません。」「いっそのこと公表するか。 あの居眠りガードマンが、実は……。」
ガードマンのほうに視線を移す社長。 阿部の顔色が変わる。
「いや、いや、それだけは、絶対に、絶対にダメです。 ここで、真実を明かせば、さらに信用をなくします。他の社員の手前、解雇という名目で廃棄処分にするべきです!」
「だが、 あれの開発には一千万かかっている。一般の人間ならいざしらず、警察の取り調べにも正体がバレなかったのなら、まだ使い道はある。何とか廃棄せずに働かせられないものか……。」
「はあ……。」
「こいつが目立たないように使える部署があれば、それに越したことはない。マスコミに気づかれないうちに、何とかしてくれ。」
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
ごかい(する) | 誤解(する) | NGỘ GIẢI | Hiểu lầm |
こくさん | 国産 | QUỐC SẢN | Sản phẩm trong nước/quốc nội |
こがたしゃ | 小型車 | TIỂU HÌNH XA | Xe kiểu nhỏ gọn |
せいふく | 制服 | CHẾ PHỤC | Đồng phục |
ガードマン | Lính gác | ||
そうちょう | 早朝 | TẢO TRIÊU | Sáng sớm |
しんや | 深夜 | THÂM DẠ | Đêm khuya |
どなる | 怒鳴る | NỘ MINH | La, hét |
せいい | 誠意 | THÀNH Ý | Thành ý |
たいおう(する) | 対応(する) | ĐỐI ỨNG | Đối ứng, ứng phó |
マスコミ | Truyền thông đại chúng (rút gọn từ | ||
れんちゅう | 連中 | LIÊN TRUNG | Nhóm, đám (thường chỉ sự nhạo báng) |
むらがる | 群がる | QUẦN | Kết thành đàn, tập hợp lại |
じんけんひ | 人件費 | NHÂN KIỆN PHÍ | Chi phí nhân công/nhân sự |
おさえる | 抑える | ỨC | Kìm nén, hạn chế |
うらめにでる | 裏目に出る | LÝ MỤC XUẤT | Không như mong đợi, trái với niềm hy vọng |
しんよう | 信用 | TÍN DỤNG | Sự tin tưởng, tín dụng |
~のてまえ | ~の手前 | THỦ TIỀN | Trước mặt của ~, trước ~ |
かいこ | 解雇 | GIẢI CỐ | Sa thải, đuổi việc, cho nghỉ việc |
めいもく | 名目 | DANH MỤC | Danh mục, tên |
はいきしょぶん | 廃棄処分 | PHẾ KHÍ XỬ PHÂN | Xử lý đồ thải, xử lý vứt rác |
かいはつ | 開発 | KHAI PHÁT | Khai phát, phát triển |
いっぱん | 一般 | NHẤT BAN | Nói chung |
とりしらべ | 取り調べ | THỦ ĐIỀU | Điều tra, thẩm vấn |
しょうたい | 正体 | CHÍNH THỂ | Bản chất thật, bản tính, bản sắc, chính thể |
バレる | Lộ | ||
つかいみち | 使い道 | SỬ ĐẠO | Cách sử dụng, mục đích dùng |
はいき(する) | 廃棄(する) | PHẾ KHÍ | Thải, bỏ, thanh lý, xử lý |
ぶしょ | 部署 | BỘ THỰ | Ban, phòng, bộ phận, cương vị |
ダンプカー | Xe tải (cóthể đi trên sa mạc, đất nhiều cát) | ||
ゆれる | 揺れる | DAO | Rung (tự động từ) |
ぶんぐ | 文具 | VĂN CỤ | Văn phòng phẩm |
グッズ | Hàng hóa | ||
とういつ(する) | 統一(する) | THỐNG NHẤT | Thống nhất |
しゃこうてきな | 社交的な | XÃ GIAO ĐÍCH | Có tính xã giao |
せんぱい | 先輩 | TIÊN BỐI | Tiền bối, đàn anh |
こうはい | 後輩 | HẬU BỐI | Hậu bối, đàn em |
だれかれなしに | 誰彼なしに | THÙY BỈ | Người này người kia |
ゆか | 床 | SÀNG | Sàn nhà |
さんらん(する) | 散乱(する) | TÁN LOẠN | Tán loạn, lung tung |
あつかう | 扱う | TRÁP | Đối xử |
へんしん | 返信 | PHẢN TÍN | Trả lời, hồi âm |
うんどうかい | 運動会 | VẬN ĐỘNG HỘI | Ngày hội thể thao |
ビリ | Cuối danh sách, chót | ||
じゃま | 邪魔 | TÀ MA | Trở ngại, quấy rầy |
がくひ | 学費 | HỌC PHÍ | Học phí |
がっしゅく | 合宿 | HỢP TÚC | Cắm trại |
しゅうしょく(する) | 就職(する) | TỰU CHỨC | Tìm việc làm |
きゅうりょう | 給料 | CẤP LIÊU | Lương |
しゅうでん | 終電 | CHUNG ĐIỆN | Xe điện chuyến cuối ngày |
あさい | 浅い | THIỂN | Cạn |
とびこみ | 飛び込み | PHI | Nhảy vào |
おたく | お宅 | TRẠCH | Nhà của anh/chị |
ていれ | 手入れ | THỦ NHẬP | Chăm sóc |
いいわけ | 言い訳 | NGÔN DỊCH | Biện hộ, phân trần |
ていぞく | 低俗 | ĐÊ TỤC | Thô tục |
ひょうげん | 表現 | BIỂU HIỆN | Từ ngữ, sự diễn tả, biểu hiện |
ちせつ | 稚拙 | TRĨ CHUYẾT | Kém cỏi, trẻ con |
ひとめもかまわず | 人目も構わず | NHÂN MỤC CẤU | Không màng đến cái nhìn của người ta |
けしょう(する) | 化粧(する) | HÓA TRANG | Trang điểm |
そば | 祖母 | TỔ MẪU | Bà |
なげく | 嘆く | THÁN | Than thở |
きょうこうさいけつ | 強行採決 | CƯỜNG HÀNH THẢI QUYẾT | Bỏ phiếu bắt buộc, ép bỏ phiếu |
こっかい | 国会 | QUỐC HỘI | Quốc hội |
らんとうさわぎ | 乱闘騒ぎ | LOẠN ĐẤU TAO | Ẩu đả |
せいし | 正視 | CHÍNH THỊ | Nhìn thẳng |
きたく | 帰宅 | QUY TRẠCH | Về nhà |
とちゅう | 途中 | ĐỒ TRUNG | Giữa chừng, giữa đường |
つかまる | 捕まる | BỘ | Bị bắt, bị tóm |
ふりょうひん | 不良品 | BẤT LƯƠNG PHẨM | Sản phẩm bị lỗi |
けいやく | 契約 | KHẾ ƯỚC | Hợp đồng |
したうけ | 下請け | HẠ THỈNH | Thầu phụ, nhận thầu lại, hợp đồng phụ |
れいさいきぎょう | 零細企業 | LINH TẾ XÍ NGHIỆP | Doanh nghiệp nhỏ |
のきなみ | 軒並み | HIÊN TỊNH | Dãy nhà san sát/nối tiếp nhau |
つぶれる | Sụp, bị phá sản, bị tàn phá | ||
いいかえす | 言い返す | NGÔN PHẢN | Nói lại |
ふね | 舟 | CHU | Thuyền, tàu |
ていしゅつ | 提出 | ĐỀ XUẤT | Đề xuất |
あっというまに | あっという間に | GIAN | Loáng một cái, trong nháy mắt |
てんぷく(する) | 転覆(する) | CHUYỂN PHÚC | Lật đổ, xoay |
りゅうねん | 留年 | LƯU NIÊN | Ở lại lớp |
ひっし | 必死 | TẤT TỬ | Quyết tâm, làm hết sức mình, ra sức làm |
つうやく | 通訳 | THÔNG DỊCH | Thông dịch |
じかく | 自覚 | TỰ GIÁC | Tự giác |
ふゆかい | 不愉快 | BẤT DU KHOÁI | Khó chịu, không vui |
ネット | Mạng, internet | ||
しゅんじに | 瞬時に | THUẤN THÌ | Tức thì, ngay lập tức |
コンタクトをとる | Liên hệ | ||
かふんしょう | 花粉症 | HOA PHẤN CHỨNG | Dị ứng phấn hoa |
かゆみ | Ngứa | ||
はなみず | 鼻水 | TỴ THỦY | Nước mũi |
ラッシュアワー | Giờ cao điểm | ||
さつじんてきな | 殺人的な | SÁT NHÂN ĐÍCH | |
こんざつ | 混雑 | HỖN TẠP | Ùn tắc, đông đúc, hỗn tạp |
しえん | 支援 | CHI VIÊN | Ủng hộ, chi viện |
がん | 癌 | NHAM | Ung thư |
ピアニスト | Nghệ sĩ piano | ||
プロ | Pro, chuyên nghiệp | ||
まんいち | 万一 | VẠN NHẤT | Trong trường hợp, lỡ như, vạn bất đắc dĩ |
しょうかき | 消火器 | TIÊU HỎA KHÍ | Bình chữa cháy, bình cứu hỏa |
せっち(する) | 設置(する) | THIẾT TRÍ | Lắp đặt |
しゃこ | 車庨 | XA KHỐ | Nhà xe |
げんこう | 原稿 | NGUYÊN CẢO | Bản thảo |
がまん(する) | 我慢(する) | NGÃ MẠN | Chịu đựng |
さいがい | 災害 | TAI HẠI | Thiên tai, thảm họa |
~にそなえる | ~に備える | BỊ | Chuẩn bị cho ~ |
ひじょうしょく | 非常食 | PHI THƯỜNG THỰC | Khẩu phần khẩn cấp |
こうもく | 頄目 | HẠNG MỤC | Mục, điều khoản |
ちかそうこ | 地下倉庨 | ĐỊA HẠ THƯƠNG KHỐ | Kho tầng hầm |
あいぼう | 相棒 | TƯƠNG BỔNG | Đối tác, bạn thân, đồng bọn |
しょくむはんい | 職務範囲 | CHỨC VỤ PHẠM VI | Phạm vi công việc |
はずす | 外す | NGOẠI | Xóa, gỡ, loại bỏ |
ひたい | 額 | NGẠCH | Trán |
メモリーチップ | Chip bộ nhớ | ||
ゆくえふめい | 行方不明 | HÀNH PHƯƠNG BẤT MINH | Hành tung bất minh, mất tích |
いねむり | 居眠り | CƯ MIÊN | Ngủ gật, ngủ gục |
セルフサービス | Tự phục vụ | ||
きき | 危機 | NGUY CƠ | Khủng hoảng, nguy cơ |
しせん | 視線 | THỊ TUYẾN | Ánh nhìn, ánh mắt |
かんち(する) | 感知(する) | CẢM TRI | Nhận thức, cảm nhận |
おれ | 俺 | YÊM | Tao |
Ôn tập từ vựng
誤解(する) 国産 小型車 制服 ガードマン 早朝 深夜 怒鳴る 誠意 対応(する) マスコミ 連中 群がる 人件費 抑える 裏目に出る 信用 ~の手前 解雇 名目 廃棄処分 開発 一般 取り調べ 正体 バレる 使い道 廃棄(する) 部署 ダンプカー 揺れる 文具 グッズ 統一(する) 社交的な 先輩 後輩 誰彼なしに 床 散乱(する) 扱う 返信 運動会 ビリ 邪魔 学費 合宿 就職(する) 給料 終電 浅い 飛び込み お宅 手入れ 言い訳 低俗 表現 稚拙 人目も構わず 化粧(する) 祖母 嘆く 強行採決 国会 乱闘騒ぎ 正視 帰宅 途中 捕まる 不良品 契約 下請け 零細企業 軒並み つぶれる 言い返す 舟 提出 あっという間に 転覆(する) 留年 必死 通訳 自覚 不愉快 ネット 瞬時に コンタクトをとる 花粉症 かゆみ 鼻水 ラッシュアワー 殺人的な 混雑 支援 癌 ピアニスト プロ 万一 消火器 設置(する) 車庨 原稿 我慢(する) 災害 ~に備える 非常食 頄目 地下倉庨 相棒 職務範囲 外す 額 メモリーチップ 行方不明 居眠り セルフサービス 危機 視線 感知(する) 俺
Ôn tập ngữ pháp
N1といわず N2といわず Bất kể ngày hay đêm, xe tải ben lớn đi qua làm nhà rung lắc, rất phiền phức. PI1 + ら PI2 + で Tiền nhà cao cũng phiền phức thật, nhưng nếu nó rẻ thì lại lo là chắc chắn có vấn đề gì đó không ổn. Vる・N にたえない Những lời lẽ toàn ngụy biện của chính trị gia đó thật chẳng đáng nghe. V-よう+ものなら Nếu lỡ bị cô ấy bắt gặp trên đường về, thì thế nào cũng bị giữ lại nói chuyện ít nhất một tiếng. PI + ならいざあしらず Nếu là người giỏi tiếng Anh như anh Katou thì còn được, chứ tôi thì làm phiên dịch trong cuộc họp là điều không thể. Cái cảnh đông nghẹt người vào giờ cao điểm này không thể cải thiện được sao nhỉ? に越したことはない Không chỉ riêng ung thư, việc phát hiện bệnh càng sớm thì càng tốt.Vない + ないものか