① Vる/Vている/Vない+うちに
Trong lúc, trong khi~
“~うちに” sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra.
例文:
Trong khi đang hẹn hò với anh ấy, tôi dần dần hiểu được tính cách của anh ấy.
2.今はつらくても、時間が経つうちに忘れてしまうでしょう。
Dù bây giờ có khó khăn đi chăng nữa, theo thời gian, bạn sẽ dần quên đi thôi.
3.ダラダラしているうちに、時間が過ぎてしまった。
Trong khi cứ lười biếng, thời gian đã trôi qua mất rồi.
② Vた+ばかり
Vừa mới~
Mẫu câu được sử dụng khi người nói muốn diễn tả rằng gần như không có thời gian trôi qua kể từ hành động “V”. Sự ngắn ngủi về thời gian này dựa trên cảm nhận chủ quan của người nói, chứ không phải một tiêu chuẩn khách quan.
例文:
Cái ghế đó vừa mới được sơn xong, vẫn chưa khô nên đừng chạm vào.
2.日本語の勉強は一か月前に始めたばかりです。
Việc học tiếng Nhật mới bắt đầu cách đây một tháng.
3.さっき勉強し始めたばかりなのに、もう終わり。
Mới vừa bắt đầu học một lát trước vậy mà đã kết thúc rồi.
③
Vば | +いいのに |
イ形 |
|
N/ナ形+なら | |
Giá mà … thì tốt |
Vな |
+いいのに |
イ形 |
|
N/ナ形+じゃなければ | |
Giá mà không … thì tốt |
“~ばいいのに”nói lên cảm giác thấy thất vọng về tình trạng hiện tại, nó khác với những gì người nói nghĩ mình muốn trở nên như thế. Cũng sử dụng khi phê phán nhẹ nhàng hành động của đối phương, và thúc giục họ làm gì đó.
例文:
Giá mà bạn cũng đến buổi biểu diễn thì hay biết mấy.
2.そんなこと言わずあなたも食べればいいのに。このケーキおいしいよ。
Đừng nói vậy, bạn cũng nên ăn thử đi chứ. Bánh này ngon lắm đó.
3.あんなに人気だったんだから作ればいいのにね。
Vì nó nổi tiếng đến như vậy mà, đáng lẽ nên làm lại chứ nhỉ.
Giúp tôi…được không?
Bạn có thể nhắn lại với anh ấy giúp tôi được không?
2.もう少し考えてから発言してもらってもいいですか。
Bạn có thể suy nghĩ thêm một chút rồi hãy phát biểu được không?
3.彼に明日の会議は中止になったと連絡してもらってもいいですか。
Bạn có thể liên lạc với anh ấy và báo rằng cuộc họp ngày mai đã bị hủy được không?