第15課


V/ イけい (普通形ふつうけい ものがある
けい(普通形ふつうけい+な) 
N(普通形ふつうけい → だ) 

Có cảm giác ~

“~ものがある” được dùng khi người nói muốn diễn đạt cảm xúc chủ quan của mình hoặc nêu lên ấn tượng về một sự việc nào đó.

例文:

1.こんだけ長時間ちょうじかんはたらいて、この給料きゅうりょうしかもらえないなんてつらものがある
  Làm việc nhiều giờ như thế này mà chỉ nhận được từng ấy lương thì
  thật là cay đắng.

2.この給与きゅうよ優秀ゆうしゅうなエンジニアをやとおうとするにはきびしいものがある
  Với mức lương này mà muốn thuê kỹ sư giỏi thì quả là điều khó khăn.

3.彼女かのじょ歌声うたごえには素晴すばらしいものがある
  Giọng hát của cô ấy thực sự có điều gì đó tuyệt vời.

② Vる+まい
  Chắc là không, khả năng ~ có lẽ là rất ít
  Tuyệt đối ngừng, dừng làm ~

“V+まい” cũng mang nghĩa giống như “Vないだろう”, được dùng khi người nói muốn diễn đạt suy đoán rằng hành động hoặc hiện tượng “V” có lẽ sẽ không xảy ra.
Mẫu câu này cũng được dùng khi người nói muốn diễn đạt quyết tâm “không làm hành động V”.

Động từ nhóm 2, nhóm 3 có nhiều cách kết hợp:

べる べるまい べまい
する するまい すまい/ しまい
るまい ない/ まい

例文:

1.かれ私達わたしたち裏切うらぎることはあるまい
  Anh ấy chắc chắn sẽ không phản bội chúng tôi.

2.こんなちいさな間違まちがだれづきはまい
  Một lỗi nhỏ như thế này chắc chẳng ai để ý đâu.

3.そのときは、あんなやつなど絶対ぜったいゆるまいおもっていた。
  Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng nhất định sẽ không bao giờ tha thứ cho cái loại người
  như hắn.

③ Vる+につけ
  Mỗi lần ~ thì luôn, hễ ~ là luôn

“につけ” được dùng trong cấu trúc “A につけ B” để diễn đạt rằng “mỗi khi A thì luôn B”.
Trong đó, phần A thường là các động từ mang tính tri giác như “nhìn”, “nghe”, còn phần B là nội dung cảm xúc hoặc suy nghĩ phát sinh từ đó.
Biểu hiện này ít dùng trong hội thoại hằng ngày, và mang tính văn viết nhiều hơn.

例文:

1.かれ直面ちょくめんしているであろう困難こんなんおもにつけわたしこころくるしくなる。
  Mỗi khi nghĩ đến những khó khăn mà anh ấy có lẽ đang đối mặt,
  lòng tôi lại cảm thấy đau đớn.

2.これからの自身じしん将来しょうらいかんがえるにつけくら気持きもちになる。
  Mỗi khi nghĩ về tương lai của bản thân từ giờ trở đi, tôi lại cảm thấy u ám.

3.彼女かのじょなににつけわたしたいしてちょっとしたいやみをってくる。
  Cô ấy hễ có chuyện gì là lại nói móc tôi một cách đầy ẩn ý.


V/ イけい (普通形ふつうけい わりに
けい(普通形ふつうけい+な) 
N(普通形ふつうけい+の) 

Dù ~ nhưng, tuy ~ nhưng, so với ~ thì ~

Cấu trúc “A わりに B” được dùng khi muốn diễn đạt rằng so với mức độ bình thường có thể suy ra từ A thì B lại khác; hoặc muốn nói rằng mức độ B không cân xứng với điều được dự đoán từ A.

例文:

1.かれ歌手かしゅわりに、あんまりうたがうまくない。
  Anh ấy là ca sĩ, vậy mà hát không hay lắm.

2.かれ大学一年生だいがくいちねんせいわりに将来しょうらいのことをきちんとかんがえている。
  Dù mới là sinh viên năm nhất đại học, nhưng anh ấy suy nghĩ rất nghiêm túc về
  tương lai.

3.あそこのみせは、あの値段ねだんわりにおいしくない。
  Quán đó, so với mức giá như vậy thì không ngon cho lắm.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です