①
V/ イ形 (普通形) | ものがある |
ナ形(普通形 → |
|
Có cảm giác ~
“~ものがある” được dùng khi người nói muốn diễn đạt cảm xúc chủ quan của mình hoặc nêu lên ấn tượng về một sự việc nào đó.
例文:
1.こんだけ長時間働いて、この給料しかもらえないなんて辛いものがある。
Làm việc nhiều giờ như thế này mà chỉ nhận được từng ấy lương thì
thật là cay đắng.
2.この給与で優秀なエンジニアを雇おうとするには厳しいものがある。
Với mức lương này mà muốn thuê kỹ sư giỏi thì quả là điều khó khăn.
3.彼女の歌声には素晴らしいものがある。
Giọng hát của cô ấy thực sự có điều gì đó tuyệt vời.
② Vる+まい
Chắc là không, khả năng ~ có lẽ là rất ít
Tuyệt đối ngừng, dừng làm ~
“V+まい” cũng mang nghĩa giống như “Vないだろう”, được dùng khi người nói muốn diễn đạt suy đoán rằng hành động hoặc hiện tượng “V” có lẽ sẽ không xảy ra.
Mẫu câu này cũng được dùng khi người nói muốn diễn đạt quyết tâm “không làm hành động V”.
Động từ nhóm 2, nhóm 3 có nhiều cách kết hợp:
食べる | 食べるまい | 食べまい |
する | するまい | すまい/ しまい |
来る | 来るまい | 来ない/ 来まい |
例文:
1.彼が私達を裏切ることはあるまい。
Anh ấy chắc chắn sẽ không phản bội chúng tôi.
2.こんな小さな間違い誰も気づきはすまい。
Một lỗi nhỏ như thế này chắc chẳng ai để ý đâu.
3.その時は、あんな奴など絶対に許すまいと思っていた。
Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng nhất định sẽ không bao giờ tha thứ cho cái loại người
như hắn.
③ Vる+につけ
Mỗi lần ~ thì luôn, hễ ~ là luôn
“につけ” được dùng trong cấu trúc “A につけ B” để diễn đạt rằng “mỗi khi A thì luôn B”.
Trong đó, phần A thường là các động từ mang tính tri giác như “nhìn”, “nghe”, còn phần B là nội dung cảm xúc hoặc suy nghĩ phát sinh từ đó.
Biểu hiện này ít dùng trong hội thoại hằng ngày, và mang tính văn viết nhiều hơn.
例文:
1.彼の直面しているであろう困難を思うにつけ、私の心は苦しくなる。
Mỗi khi nghĩ đến những khó khăn mà anh ấy có lẽ đang đối mặt,
lòng tôi lại cảm thấy đau đớn.
2.これからの自身の将来を考えるにつけ、暗い気持ちになる。
Mỗi khi nghĩ về tương lai của bản thân từ giờ trở đi, tôi lại cảm thấy u ám.
3.彼女は何かにつけて私に対してちょっとした嫌みを言ってくる。
Cô ấy hễ có chuyện gì là lại nói móc tôi một cách đầy ẩn ý.
④
V/ イ形 (普通形) | わりに |
ナ形(普通形 → |
|
N(普通形 → |
Dù ~ nhưng, tuy ~ nhưng, so với ~ thì ~
Cấu trúc “A わりに B” được dùng khi muốn diễn đạt rằng so với mức độ bình thường có thể suy ra từ A thì B lại khác; hoặc muốn nói rằng mức độ B không cân xứng với điều được dự đoán từ A.
例文:
1.彼は歌手のわりに、あんまり歌がうまくない。
Anh ấy là ca sĩ, vậy mà hát không hay lắm.
2.彼は大学一年生のわりに将来のことをきちんと考えている。
Dù mới là sinh viên năm nhất đại học, nhưng anh ấy suy nghĩ rất nghiêm túc về
tương lai.
3.あそこの店は、あの値段のわりにはおいしくない。
Quán đó, so với mức giá như vậy thì không ngon cho lắm.