① V-ます + 得る・得る・得ない
Có thể ~ / có khả năng ~ / không thể ~
*「考える・想像する・ある・知る・麺する・解決する・理解する」などと一緒に使われる。
「〜得る/〜得る」は、「〜ができる・可能性がある」と言うときに使い、「〜得ない」は「〜できない・可能性がない」と言うときに使う。論文などでよく使う。
〜得る/〜得る dùng khi nói là “có thể 〜/có khả năng”, và 〜得ない sử dụng khi nói là “không thể 〜/không có khả năng”. Thường sử dụng trong luận văn.
例文:
1.凶器がどこにあるか、考え得る場所はすべて捜したが、まったく手がかりがつかめなかった。
Tôi đã lùng sục khắp tất cả những nơi có thể nghĩ đến để tìm xem hung khí ở đâu, nhưng hoàn toàn không tìm thấy manh mối nào.
2.普通の人が宇宙へ行ける日が来るなんて、100年前には想像し得なかったことだ。
Việc một ngày nào đó người bình thường có thể đi vào vũ trụ là điều mà cách đây 100 năm không thể nào tưởng tượng được.
3.マーケティング調査の結果によっては、発売時期の変更もあり得る。
Tùy theo kết quả của cuộc khảo sát thị trường, việc thay đổi thời điểm phát hành cũng có thể xảy ra.
4.犯人しか知り得ない情報を、彼は知っていた。
Anh ta đã biết những thông tin mà chỉ kẻ phạm tội mới có thể biết.
5.A:おれ、内定取り消しだって。ありえないよな。
B:えー!うそでしょ?
A:Tao bị hủy lời mời nhận việc rồi. Không thể nào đúng không.
B:Hả! Thật không đó?
② に反して

*「予想・期待・意向」などと一緒に使われる。
「予想したことや期待したことと反対の結果や状態になった」と言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng “kết quả hoặc trạng thái trái ngược với điều mình đã dự đoán hoặc kỳ vọng”.
例文:
1.今回の経済政策は国民の期待に反して、まったく効果がなかった。
Chính sách kinh tế lần này hoàn toàn không có hiệu quả, trái ngược với kỳ vọng của người dân.
2.彼は、親の意向に反して、戦場カメラマンになった。
Anh ấy đã trở thành phóng viên chiến trường, trái ngược với ý muốn của bố mẹ.
3.実験結果は予想に反するものでだったので、関係者ががっかりした様子だった。
Vì kết quả thí nghiệm trái ngược với dự đoán, những người liên quan có vẻ đã rất thất vọng.
4.手作りにこだわってきた店主の意に反することだが、人件費削減のため、機械化せざるを得ない状況になってきた。
Đây là điều trái với ý muốn của ông chủ cửa hàng, người luôn chú trọng vào việc làm thủ công, nhưng để cắt giảm chi phí nhân sự, tình hình đã trở nên không còn cách nào khác ngoài việc phải cơ khí hóa.
③ に関して
「〜について」と同じように、話題にしたり、調べたりする内容を言うときに使う。調査や研究、通知などでよく使う。
Giống với “〜について”, dùng khi nói nội dung sẽ làm chủ đề câu chuyện hoặc điều tra tìm hiểu. Thường sử dụng trong điều tra, nghiên cứu, hoặc thông báo, v.v…
例文:
1.修理に関するお問い合わせはサービスセンターまでお電話かメールでご連絡ください。
Nếu có thắc mắc về việc sửa chữa, xin vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ qua điện thoại hoặc email.
2.危険物の取り扱いに関しては細心の注意を払う必要がある。
Khi xử lý các vật liệu nguy hiểm, cần phải hết sức cẩn thận.
3.今回は子どもたちの学力だけでなく体力に関しても調査が行われることになった。
Lần này, cuộc khảo sát không chỉ về năng lực học tập mà còn cả thể chất của trẻ em.
4.友人は地震の予知に関して研究論文を書いたそうだ。
Nghe nói bạn tôi đã viết một bài luận nghiên cứu về việc dự đoán động đất.
④ 反面
*なA/N である+ 反面
あることに関して、2つの反対の面や視点があることを説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích rằng có 2 mặt hoặc 2 cái nhìn trái ngược nhau về một điều gì đó.
例文:
1.来日前は留学に期待する反面、不安も大きかった。
Trước khi đến (Nhật Bản), một mặt thì tôi mong chờ được đi du học, mặt khác cũng rất lo lắng.
2.IT機器は多機能化が進んで、便利な反面、操作が複雑すぎて使いこなせない人が増えている。
Các thiết bị công nghệ thông tin ngày càng đa chức năng, một mặt thì tiện lợi, nhưng mặt khác cũng có nhiều người không thể sử dụng thành thạo vì thao tác quá phức tạp.
3.高層マンションは設備がよくて快適に生活できる反面、一度停電すると設備がまったく使えなくなるという問題もある。
Căn hộ cao tầng có trang thiết bị tốt và cuộc sống thoải mái, nhưng mặt khác cũng có vấn đề là khi mất điện thì tất cả các thiết bị đều không thể sử dụng được.
4.木製や紙製の植木鉢は通気性に優れている反面、乾燥しやすくという欠点もある。
Nghe nói, anh ấy không chỉ nhận nuôi những đứa trẻ mồ côi do chiến tranh mà còn cho chúng được giáo dục để có thể sống tự lập.
5.国民の長寿は喜ばしい反面、国の財政負担が増えるという問題もある。
Tuổi thọ của người dân tăng lên là một điều đáng mừng, nhưng mặt khác cũng có vấn đề là gánh nặng tài chính của quốc gia sẽ tăng lên.
⑤ N+上
*「理論・職業・教育・法律・歴史・表面」などの言葉と一緒に使われる。
「〜上」は、「〜の点から考えて」という意味で、視点を示す言葉と一緒に使う。
〜上 có nghĩa là “từ điểm ~ mà suy xét”, sử dụng chung với từ ngữ chỉ quan điểm.
例文:
1.お札にはその国の歴史上の人物の顔が描かれていることが多い。
Nghe nói nếu ăn các loại hạt như óc chó hoặc hạnh nhân mỗi ngày, trí nhớ sẽ tốt lên.
2.スポーツは、子どもにとって健康上はもちろん、教育上もいい点がたくさんある。
Phật giáo được tin theo rộng rãi ở các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan.
3.あの2人は表面上は親しそうに見えるけど、本当はあまり仲がよくないんだ。
Bữa ăn đêm nên là các món dễ tiêu hóa như cháo hoặc udon thì tốt hơn.
4.「ペーパーカンパニー」とは、書類上は存在するが経営実態のない会社のことである。
Các bài tập như yoga hoặc giãn cơ, nếu kiên trì dù chỉ một chút, hiệu quả sẽ xuất hiện.
⑥ V – ます+つつある
日本の人口は減りつつある」のように少しずつ変化していると説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích rằng cái gì đó đang từ từ thay đổi từng chút như là “日本の人口は減りつつある”.
例文:
1.異常気象の影響が世界各地に広がりつつある。
Ảnh hưởng của thời tiết bất thường đang dần lan rộng ra khắp thế giới.
2.社会の高齢化にともない、犯罪者の高齢化も進みつつある。
Cùng với sự già hóa của xã hội, việc già hóa của tội phạm cũng đang dần tiến triển.
3.世界規模での人口移動が進みつつある現在、共生の意識がますます必要になっている。
Trong bối cảnh di cư dân số trên quy mô toàn cầu đang dần tiến triển, ý thức chung sống ngày càng trở nên cần thiết.
4.日本銀行は、国内の景気について、緩やかに回復しつつあると発表した。
Ngân hàng Nhật Bản đã công bố rằng nền kinh tế trong nước đang dần hồi phục một cách chậm rãi.
⑦ N + に限らず
[〜に限らず] は、[〜だけでなく、ほかにも] と言いたいときに使う。
〜に限らず dùng khi muốn nói “không chỉ ~, cái khác cũng”.
例文:
1.環境対策のためにも、夏に限らず、年間を通して節電を心がけるべきだ。
Để đối phó với môi trường, không chỉ vào mùa hè, mà quanh năm chúng ta cũng nên cố gắng tiết kiệm điện.
2.水の問題は特定の地域に限らず、世界的な問題になるだろう。
Vấn đề về nước không chỉ giới hạn ở một khu vực cụ thể, mà có lẽ sẽ trở thành vấn đề toàn cầu.
3.車に限らず、自転車でもぶつかったら大けがをしますから注意してください。
Không chỉ với ô tô, nếu va chạm với xe đạp cũng có thể bị thương nặng, vì vậy hãy cẩn thận.
4.電化製品に限らず、あらゆる分野で新製品の開発競争が行われています。
Không chỉ với các sản phẩm điện tử, mà ở mọi lĩnh vực, cuộc cạnh tranh phát triển sản phẩm mới đang diễn ra.
CHECK:
できること
レポートや論文の説明が理解できる。
Có thể hiểu được giải thích trong báo cáo hoặc luận văn.

そして、国立公園にオオカミを戻そうという取り組みが始まった。オオカミの復活により生態系を回復させ得ると考えたのだ。しかし生物学者の期待に反して、この計画はすぐには実行されなかった。野生のオオカミを連れてくることに関して、成果が期待される反面、家畜の被害のおそれもあるため、理論上は有効だとわかっていても、受け入れにくいことだったからだ。
20年以上の時間をかけて話し合いを続けた結果、1995年、ついにオオカミが放された。その後、オオカミがシカを食料として順調に数を増やした結果、一時は激減したその他の動植物も、徐々に増加しつつあることが報告されている。
同じような取り組みはアメリカに限らず、ヨーロッパでも検討されている。慎重に意見交換を続けながら、自然のバランスをとっていくことになるだろう。
こうした意識の変化にともない、オオカミに対する悪いイメージも過去のものになっていくかもしれない
語彙リスト
| Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| ふっかつ(する) | 復活(する) | Phục Hoạt | Phục sinh, sống lại, tái sinh |
| かいふく(する) | 回復(する) | Hồi Phục | Hồi phục, phục hồi, khôi phục |
| せいぶつがくしゃ | 生物学者 | Sinh Vật Học Giả | Nhà nghiên cứu sinh vật học |
| やせい | 野生 | Dã Sinh | Động vật hoang dã, dã thú |
| ゆうこう(な) | 有効(な) | Hữu Hiệu | Hữu hiệu, có hiều quả |
| うけいれる | 受け入れる | Thụ Nhập | Chấp nhận, tiếp nhận |
| はなす | 放す | Phóng | Buông, thả |
| じゅんちょう(な) | 順調(な) | Thuận Điều | Trôi chảy, êm thấm, suôn sẻ, thuận lợi, tốt |
| いちじ | 一時 | Nhất Thời | Nhất thời, một lát, tạm thời |
| げきげん(する) | 激減(する) | Kích Giảm | Giảm mạnh |
| どうしょくぶつ | 動植物 | Động Thực Vật | Động thực vật |
| じょじょに | 徐々に | Từ | Từ từ, dần dần |
| とりくみ | 取り組み | Thủ Tổ | Nổ lực, chủ động, phối hợp |
| いしき(する) | 意識(する) | Ý Thức | Ý thức |
| かこ | 過去 | Quá Khứ | Quá khứ |
| きょうき | 凶器 | Hung Khí | Hung khí |
| さがす | 捜す | Sưu | Tìm, tra |
| てがかり | 手がかり | Thủ | Manh mối, đầu mối |
| つかむ | Nắm bắt, nắm lấy | ||
| マーケティング | Marketing, tiếp thị | ||
| ないてい | 内定 | Nội Định | Giấy trúng tuyển, giấy đc nhận vào công ty |
| とりけし | 取り消し | Thủ Tiêu | Hủy, hủy bỏ |
| いこう | 意向 | Ý Hướng | Ý định, ý hướng |
| せんじょうカメラマン | 戦場カメラマン | Chiến Trường | Nhiếp ảnh gia chiến trường |
| かんけいしゃ | 関係者 | Quan Hệ Giả | Người trong cuộc, người có liên quan |
| こだわる | Tỉ mỉ, để ý, câu nệ, kén chọn | ||
| てんしゅ | 店主 | Điếm Chủ | Chủ tiệm |
| いにはんする | 意に反する | Ý Phản | Chống lại/ ngược lại ý của ai đó |
| じんけんひ | 人件費 | Nhân Kiện Phí | Phí lao động, chi phí nhân công |
| さくげん(する) | 削減(する) | Tước Giảm | Cắt giảm, giảm bớt |
| きかいか(する) | 機械化(する) | Cơ Giới Hóa | Cơ giới hóa |
| けっしょうせん | 決勝戦 | Quyết Thắng Chiến | Chung kết, trận chung kết |
| とういつちほうせんきょ | 統一地方選挙 | Thống Nhất Địa Phương Tuyển Cử | Cuộc bầu cử địa phương trên toàn quốc |
| かいひょう(する) | 開票(する) | Khai Phiếu | Kiểm phiếu |
| よそく(する) | 予測(する) | Dự Trắc | Dự đoán |
| ろうどうしゃ | 労働者 | Lao Động Giả | Người lao động |
| いし | 意思 | Ý Tư | Ý chí, ý định, ý tứ |
| こようしゃ | 雇用者 | Cố Dụng Giả | Người thuê lao động, người tuyển dụng |
| ろうどう(する) | 労働(する) | Lao Động | Lao động |
| きょうせい(する) | 強制(する) | Cưỡng Chế | Cưỡng chế, bắt buộc, ép buộc |
| きけんぶつ | 危険物 | Nguy Hiểm Vật | Đồ/ vật nguy hiểm |
| さいしん(の) | 細心(の) | Tế Tâm | Tỉ mỉ, công phu |
| がくりょく | 学力 | Học Lực | Học lực, sức học |
| よち | 予知 | Dự Tri | Tiên tri, dự đoán, lo xa |
| たきのうか | 多機能化 | Đa Cơ Năng Hóa | Thực hiện đa chức năng |
| きき | 機器 | Cơ Khí | Thiết bị |
| つかいこなす | 使いこなす | Sử | Sử dụng thành thục |
| ていでん(する) | 停電(する) | Đình Điện | Cúp điện |
| もくせい | 木製 | Mộc Chế | Làm bằng gỗ/ mộc |
| かみせい | 紙製 | Chỉ Chế | Làm bằng giấy |
| うえきばち | 植木鉢 | Thực Mộc Bát | Chậu hoa/ cây |
| つうきせい | 通気性 | Thông Khí Tính | Thông khí, thông hơi, khả năng thở |
| けってん | 欠点 | Khuyết Điểm | Khuyết điểm |
| ちょうじゅ | 長寿 | Trường Thọ | Trường thọ |
| よろこばしい | 喜ばしい | Hỉ | Hân hoan, sướng, vui vẻ, vui mừng |
| ざいせい | 財政 | Tài Chính | Tài chính |
| えがく | 描く | Miêu | Mô tả, vẽ, miêu tả |
| ひょうめん | 表面 | Biểu Diện | Bề mặt, bề ngoài |
| したしい | 親しい | Thân | Thân thiện, gần gũi, thân thiết |
| そんざい(する) | 存在(する) | Tồn Tại | Tồn tại |
| じったい | 実態 | Thực thái | Thực trạng, tình hình thực tế |
| じつようか(する) | 実用化(する) | Thực Dụng Hóa | Thực dụng hóa |
| たにん | たにん | Tha Nhân | Người khác |
| ぎむきょういく | 義務教育 | Nghĩa Vụ Giáo Dục | Giáo dục phổ cập, giáo dục bắt buộc |
| いちづけ | 位置づけ | Vị Trí | Vị trí/ chỗ, đặt vào vị trí/ chỗ |
| いじょう(な) | 異常(な) | Dị Thường | Không bình thường, dị thường, sự cố |
| かくち | 各地 | Các Địa | Các vùng, các nơi |
| こくおう | 国王 | Quốc Vương | Vua |
| あんせい(な) | 安静(な) | An Tĩnh | Yên tĩnh, nghỉ ngơi |
| きぼ | 規模 | Quy Mô | Quy mô |
| きょうせい(する) | 共生(する) | Cộng Sinh | Chung sống, cùng tồn tại |
| ゆうひ | 夕日 | Tịch Nhật | Hoàng hôn, chiều tà |
| ぎむ | 義務 | Nghĩa Vụ | Nghĩa vụ |
| せつでん | 節電 | Tiết Điện | Tiết kiệm điện |
| こころがける | 心がける | Tâm | Ghi nhớ vào đầu, cố gắng, mong mỏi, quyết tâm |
| とくてい(する) | 特定(する) | Đặc Định | Đặc thù, đã định trước, mặc định |
| ぶつかる | Va chạm, đụng, va vào | ||
| せいかつしゅうかんびょう | 生活習慣病 | Sinh Hoạt Tập Quán Bệnh | Bệnh liên quan đến thói quen sinh hoạt/ lối sống |
