第17課

① N+にほかならない
  Chính là, không gì khác ~

“~にほかならない ” thể hiện ý “ không có gì khác ngoài ~”. Được sử dụng khi muốn nói mạnh dạn rằng “ lý do lớn nhất/ quan trọng / vấn đề là ~”.
Có cách nói kèm với những từ thể hiện lý do như から、ためđể nhấn mạnh nguyên nhân, lý do, căn cứ như ~からにほかならない、~ためにほかならない.

例文:

1.わたし成功せいこうできたのは、かれからの助言じょげんしたがったからにほかなりません
  Việc tôi thành công không gì khác chính là vì tôi đã nghe theo lời khuyên   của anh ấy.

2.かれにおかねしたのは、かれ家族かぞくのことをかんがえたからにほかならない
  Lý do tôi cho anh ấy vay tiền không gì khác chính là vì tôi đã nghĩ đến 
  gia đình anh ấy.

3.あの会社かいしゃ急成長きゅうせいちょうげた理由りゆうは、社長しゃちょうのリーダーシップにほかならない
  Lý do công ty đó phát triển nhanh chóng không gì khác chính là nhờ vào
  sự lãnh đạo của giám đốc.

② Vる/ Vた/ N+にすぎない 
  Chỉ có, không hơn~

Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng một đối tượng nào đó không quan trọng, không đáng kể, chỉ ở mức độ như vậy thôi.

例文:

1.一般人いっぱんじんにすぎないかれ意見いけん必要ひつようはない。
  Ý kiến của anh ta chỉ là người bình thường thôi, không cần thiết phải nghe.

2.これはわたし希望きぼうにすぎませんが、あの会社かいしゃ担当たんとうはずしてもらえないでしょうか?
  Đây chỉ là mong muốn của tôi thôi, nhưng liệu có thể cho thay đổi
  người phụ trách công ty đó được không?

3.不動産ふどうさん価格かかくがりつづけるなんて、かれおもいこみにすぎない
  Việc giá bất động sản tiếp tục tăng chỉ là sự tưởng tượng của anh ta mà thôi.

③ 

V/ イけい (普通形ふつうけい うえ(に)
N/ナけい(普通形ふつうけい+な) 

Không chỉ ~ mà còn

-なA/ N である+上 cũng được sử dụng.
-“A 上に B” được dùng khi muốn nói rằng, ngoài tình huống hoặc sự việc “A” ra, còn có thêm một tình huống hoặc sự việc khác là “B”.

例文:

1.会社かいしゃをクビになったうえおくさんから離婚りこんされてしまった。
  Bị đuổi việc ở công ty, lại còn bị vợ đề nghị ly hôn nữa.

2.ねつがあるうえせきまらないので、今日きょう会社かいしゃやすもうとおもいます。
  Tôi bị sốt, lại còn ho không ngừng, nên hôm nay định nghỉ làm.

3.かれ自分じぶんから行動こうどうしないうえひと文句もんくばかりう。
  Anh ta không chủ động hành động mà còn toàn phàn nàn với người khác.

 

V/ イけい (普通形ふつうけい

といっても/ といいましても

N/ ナけい(普通形ふつうけい

Dẫu nói là ~ thì cũng

-なA/ N+といっても cũng được sử dụng.
-Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng “A” là sự thật, nhưng không phải là “A” theo cách hiểu hay hình dung chung thông thường, và người nói muốn thêm thông tin bổ sung “B” để giải thích rõ hơn.

例文:

1.おさけといっても毎日まいにちさけんでいるわけじゃありません。
  Dù nói là thích uống rượu, nhưng không có nghĩa là tôi uống rượu mỗi ngày.

2.連休れんきゅうといっても、3連休れんきゅうじゃ海外旅行かいがいりょこうに行く時間じかんはない。
  Dù gọi là kỳ nghỉ dài, nhưng với kỳ nghỉ 3 ngày thì không có thời gian đi du lịch
  nước ngoài.

3.ボーナスがといっても全然期待ぜんぜんきたいしたほどではなかった。
  Dù nói là có tiền thưởng, nhưng chẳng được như kỳ vọng chút nào.

⑤ Vる/ Vない/ N+にかぎ
  Là nhất, là tốt nhất

Mẫu này được dùng khi người nói muốn khẳng định, dựa trên kinh nghiệm của bản thân, rằng “~” là tốt nhất, là số một.

例文:

1.やっぱり、風呂ふろがりはビールかぎね。
  Quả thật, sau khi tắm xong thì bia là tuyệt nhất.

2.いずればれることなら、自分じぶんからかぎよ。
  Nếu rồi cũng bị phát hiện thì tốt nhất là tự mình nói ra.

3.休日きゅうじついえでゴロゴロするかぎね。
  Nghỉ ngày cuối tuần thì tốt nhất là nằm lười ở nhà.

 

Vる/ Vた/ Vている +だけあって
+だけに
けい
けい/ N+な
Là điều đương nhiên bởi vì ~

-“なA/ N である+だけあって” cũng được sử dụng
-“~だけあって ” sử dụng khi muốn nói rằng “ là điều đương nhiên bởi vì ~”.
Những danh từ thể hiện trạng thái, tình hình, dáng vẻ bề ngoài… thì thêm “な” vào khi sử dụng.
-“~だけに ” cũng được sử dụng khi nói “ cảm thấy…hơn nữa bởi vì ~” một cách cảm tính.

例文:

1.かれそだざかりなだけあって本当ほんとうによくべる。
  Đúng là đang trong tuổi lớn nên cậu ấy ăn rất nhiều thật.

2.お正月しょうがつだけあって道路どうろはどこもんでいた。
  Đúng là dịp Tết nên đường ở đâu cũng đông nghịt.

3.彼女かのじょはフランスに4ねん留学りゅうがくしただけあって、フランスはペラペラだ。
  Đúng là đã du học ở Pháp 4 năm nên cô ấy nói tiếng Pháp lưu loát.

⑦ 

V/ イけい (普通形ふつうけい にしろ
にしても
にせよ
V/ イけい (普通形ふつうけい にせろ
にしても
にせよ
N/ ナけい
(普通形ふつうけい →
N/ ナけい
(普通形ふつうけい →

Cho dù là ~ hay

-“なA/ N である+にしろ” cũng được sử dụng
-Mẫu này được dùng khi muốn nói rằng, dù là trong trường hợp “A” hay trong trường hợp “B”, thì cũng không liên quan, vẫn xảy ra hoặc vẫn áp dụng như vậy.

例文:

1.社長しゃちょうにしろ部長ぶちょうにしろ現場げんば大変たいへんさをかっていない。
  Dù là giám đốc hay trưởng phòng thì cũng không hiểu được sự vất
  vả ở hiện trường.

2.あなたのミスにしろ、あなたの部下ぶかのミスにしろ、どちらにしろ
  あなたの責任せきにんです。
  Dù là lỗi của bạn hay lỗi của cấp dưới của bạn, thì dù thế nào cũng là
  trách nhiệm của bạn.

3.にしろわないにしろはやくどちらかにめてください。
  Dù mua hay không mua thì hãy nhanh chóng quyết định một trong hai đi.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です