①
ビジネスなどの場面では、下の表のような特別な敬語の言葉も使われる。
Trong các tình huống giao dịch kinh doanh, những từ kính ngữ đặc biệt như trong bảng dưới đây được sử dụng.
例文:
Kính thưa ông Ooyama và ông Satou, những vị khách đến từ Yokohama đang đợi, xin mời quý vị đến quầy lễ tân ở tầng 1.
2.本日のご予約は山本が承りました。ありがとうございました。
Việc đặt chỗ hôm nay của quý khách đã được Yamamoto tiếp nhận.
3.この資料、長い間拝借したままお返しもせず、たいへん申し訳ありませんでした。
Tôi rất xin lỗi vì đã mượn tài liệu này trong một thời gian dài mà vẫn chưa trả lại.
4.A:こちらまで、お車でおいでになりましたか。
B:いいえ、電車でまいりました。
A:Anh/chị đã đến đây bằng ô tô phải không?
B:Không, tôi đến bằng tàu điện.
5.A:休みの日にはいつも何をしておいでになりますか。
B:趣味のゴルフをしております。
A:Vào ngày nghỉ, anh/chị thường làm gì?
B:Sở thích của tôi là chơi golf.
6.田中はただ今、席を外しておりますので、後ほどこちらからご連絡するように申し伝えます。
Hiện tại anh Tanaka đang không có mặt tại bàn, nên tôi sẽ nhắn lại để anh ấy liên lạc với quý khách sau.
②
「お/ご〜願(ねが)います」は、「お/ご〜いただく/ください」と同じ意味で、ビジネス場面などで相手に丁寧(ていねい)に頼(たの)むときに使われる。
「お/ご〜願います」 được sử dụng khi nhờ cậy ai đó một cách lịch sự trong các tình huống giao dịch kinh doanh, có nghĩa giống với “お/ご〜いただく/ください”.
例文:
Xin anh/chị vui lòng kể lại chi tiết tình trạng vụ tai nạn một lần nữa được không?
2.こちらで少々お待ち願えますか。
Xin anh/chị vui lòng đợi ở đây một lát được không?
3.緊急の際はこちらにご連絡願います。
Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại đây.
4.見学ご希望の方は、この書類にご記入願います。
Những ai có nguyện vọng tham quan, xin vui lòng điền vào mẫu đơn này.
③
「喜ぶ・祈る・答える・案内・相談・紹介」などの言葉と一緒に使われる
おります。
Chỉ trong hôm nay, thịt bò giá thường 1.500 yên/100g được bán với giá nửa.
2.このコーナーのバッグに限り、全品3,000円。
Chỉ riêng túi xách ở khu vực này, tất cả đều 3.000 yên.
3. 当動物園は夏休み期間に限り、夜9時まで開園しております。
Vườn thú này chỉ mở cửa đến 9 giờ tối trong thời gian nghỉ hè.
4. 初めてのお客様に限り、無料お試しセットをお申し込みいただけます。
Chỉ dành cho khách hàng lần đầu, có thể đăng ký bộ dùng thử miễn phí.
5. 工場の見学は予約された方に限ります。
Tham quan nhà máy chỉ dành cho những người đã đặt trước.
練習:
N + に限って~ない」の形で、予期していなかった悪いことが起きたときや、うわさなどに対して信じられないと強く否定したいときに使う。使用 する 「N + に限って~ない」
Khi điều xấu nào đó không dự đoán trước đã xảy ra hoặc muốn phủ định quyết liệt rằng bạn không thể tin vào tin đồn nào đó chẳng hạn。
Riêng con tôi thì tuyệt đối không bao giờ ăn cắp vặt.
2.彼に限って浮気なんてするはずがない。
Riêng anh ấy thì không đời nào ngoại tình.
3.彼に限って、そんな単純なミスをするわけがない。
Riêng anh ấy thì không thể nào mắc một lỗi đơn giản như vậy được.
4.にせものを売るなんて、あの店に限って、そんなことは絶対にない。
Riêng cửa hàng đó thì tuyệt đối không bao giờ bán đồ giả.
④ N+に応じ/ に応じて/ に応じた+N
Ứng với, dựa trên
「~に応じ…」は、「希望・変化・地域・状況・年齢・能力・経験などの条件に合わせて…する」と言いたいときに使う。
Sử dụng 「~に応じ…」khi muốn nói rằng sẽ làm gì đó ứng với nguyện vọng/sự thay đổi/khu vực/tình huống/tuổi tác/năng lực/kinh nghiệm.
例文:
Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.
2.新年会はご予算に応じたいろいろなコースがございます。
Tiệc đầu năm có nhiều gói (thực đơn) khác nhau tùy theo ngân sách.
3.社会人なら、場所や場合に応じた服装を心がけるべきだ。
Là người đi làm thì nên chú ý ăn mặc phù hợp với nơi chốn và hoàn cảnh.
4.会社は社員の要望に応じて社員食堂のメニューを増やした。
Công ty đã tăng thêm món trong nhà ăn theo yêu cầu của nhân viên.
練習:
⑤ N/ Vる/ Vない+にかかわらず
Không liên quan đến~
*「好き嫌い」「いい悪い」「善悪」など、形容詞、名詞の対立する2語を合わせて使われることもある。
Cũng có khi được sử dụng kết hợp với 2 danh từ hoặc tính từ đối lập nhau như là “好き嫌い・いい悪い・善悪”.
「〜にかかわらず…」は、「天候・好み・地位や、あるなし・するしないなどの条件に関係なく…」と言いたいときに使われる。
〜にかかわらず… được sử dụng khi muốn nói rằng “…” không liên quan đến những điều kiện như là “khí hậu/sở thích/địa vị hoặc là có – không/làm – không làm…”
例文:
2時間1,000円になります。
Phí sử dụng trung tâm quận đã thay đổi. Phòng kiểu Nhật sẽ là 1.000 yên/2 giờ
bất kể số người là bao nhiêu.
2.セール品のため、理由のいかんにかかわらず、返品はお受けできません。
Vì là hàng giảm giá nên bất kể lý do nào cũng không thể trả lại được.
3.会議で発言するしないにかかわらず、自分の意見はまとめておくべきです。
Trong cuộc họp, dù có phát biểu hay không, bạn vẫn nên chuẩn bị sẵn ý kiến
của mình.
4.今回の旅行は晴雨にかかわらず、実施します。
Chuyến du lịch lần này sẽ được thực hiện bất kể trời nắng hay mưa.
練習:
⑥ N+において/ における+N
Ở… (địa điểm, thời gian, lĩnh vực…)
「〜において」は、「京都において・江戸時代においては・生物学における」のように、「場所・時代・分野などで」と言いたいときに使う。お知らせやニュースなどで使われることが多い。
〜において dùng khi muốn nói rằng ở “địa điểm/thời đại/lĩnh vực…” như là “京都において・江戸時代においては・生物学における”. Thường được sử dụng trong thông báo, tin tức chẳng hạn.
例文:
Lễ nhập học sẽ được tổ chức tại hội trường tầng 3.
2.日本だけでなく、ほかの国においても、環境汚染は深刻な問題だ。
Không chỉ ở Nhật mà ở các quốc gia khác, ô nhiễm môi trường cũng là vấn đề
nghiêm trọng.
3.彼のようなすばらしい人に出会えたのは人生における最大の幸運だった。
Việc gặp được một người tuyệt vời như anh ấy chính là may mắn lớn nhất trong
cuộc đời.
4.今回の風力発電施設の建設は自然エネルギー開発において大きな意味があると
言われている。
Việc xây dựng nhà máy điện gió lần này được cho là có ý nghĩa to lớn trong lĩnh
vực phát triển năng lượng tự nhiên.
練習:
⑦ Vる/ Vた/ N の +際(に)
Nếu/ khi~
「〜際」は、「〜場合」という意味で、説明書や案内などで使われる。後ろに「してください・必要です・お願いします」などの文が来ることが多い。
Có nghĩa là “nếu/khi ~”, được sử dụng trong văn bản giải thích hoặc hướng dẫn. Ở phía sau thường có câu “してください・必要です・お願いします”.
例文:
Khi làm mất thẻ, xin vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ.
2.入学手続きの際に必要なものは下記の通り。
Khi làm thủ tục nhập học, những thứ cần thiết như dưới đây.
3.目上の人と話す際には、言葉だけでなく態度にも気をつけてください。
Khi nói chuyện với người bề trên, không chỉ lời nói mà thái độ cũng cần chú ý.
練習:
「〜に際して」の形もあり、注意やおわび、説明などの文に使われる。
Cũng có mẫu “〜に際して”, được sử dụng trong câu văn chú ý hoặc xin lỗi, giải thích.
例文:
Khi nộp các loại giấy tờ, xin vui lòng tuân thủ đúng thời hạn.
2.振り込みに際して、手数料はお客様のご負担となります。
Khi chuyển khoản, phí dịch vụ sẽ do khách hàng chịu.
3.商品発送に際して、一部商品の発送が遅れましたことを深くおわびいたします。
Nhân dịp giao hàng, chúng tôi thành thật xin lỗi vì một số sản phẩm bị
giao chậm.
⑧ Vる/ Vない/ N の +こと
規則や注意事項を説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích quy tắc hoặc hạng mục chú ý.
例文:
Đơn đăng ký phải đến chậm nhất vào ngày 28 tháng 1. Không nhận nộp trực
tiếp tại quầy.
2.寮の台所はきれいに使用すること。
Nhà bếp của ký túc xá phải sử dụng sạch sẽ.
3.試験中は携帯電話の電源を切ること。筆記用具以外は机の上に置かないこと。
Trong lúc thi, phải tắt điện thoại di động. Ngoài bút viết thì không được để gì
khác lên bàn.
4.寮のシャワーは夜11時以降、使用しないこと。
Trong ký túc xá, sau 11 giờ đêm không được dùng vòi sen.
練習:
CHECK:
できること
●お知らせなどの文章が読める。
Có thể đọc văn viết thông báo…
●求人の条件が理解できる。
Có thể hiểu được điều kiện tuyển dụng.
サニー 店内スタッフ募集
さいわい駅前店オープンにつき、人材を求めています
仕事▶開店業務、販売、清掃、商品管理、閉店業務
資格▶年齢・経験・国籍を問わず、やる気のある方、大歓迎!
- 商品の案内や接客応対があるため、外国人の方は、 日本語能力試験N2レベル以上の方に限り、 応募可。
給与▶時給 7時~ 9時 1,000円~
9時~ 22時 900円
22時~ 24時30分 1,125円~
*経験年数に応じ、 時給は考慮します。
交通費▶往復1,000円まで支給
応募 ▶当店所定のフォームに記入し、下記のメールアドレスまでお送りください。電話でのお問い合わせは 10時~18時。
書類審査の結果は採否にかかわらず、 通知します。
書類審査後、当店において面接。
面接の際に、履歴書(写真付き) 持参のこと。
サニーグループ東京本部 03-1111-2222
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
おしらせ | お知らせ | Tri | Thông báo |
じんざい | 人材 | Nhân Tài | Nhân tài, nguồn nhân lực |
もとめる | 求める | Cầu | Tìm, yêu cầu, mong muốn |
かいてん(する) | 開店(する) | Khai Điếm | Mở cửa hàng/ cửa tiệm |
へいてん(する) | 閉店(する) | Bế Điếm | Đóng cửa hàng/ cửa tiệm |
ぎょうむ | 業務 | Nghiệp Vụ | Nghiệp vụ, nhiệm vụ, thao tác, công việc |
はんばい(する) | 販売(する) | Phiến Mại | Bán |
せいそう(する) | 清掃(する) | Thanh Tảo | Vệ sinh, lau dọn |
こくせき | 国籍 | Quốc Tịch | Quốc tịch |
やるきがある | やる気がある | Khí | Có hứng làm |
だいかんげい | 大歓迎 | Đại Hoan Nghênh | Nhiệt liệt chào đón, hân hoan chào mừng |
せっきゃく(する) | 接客(する) | Tiếp Khách | Tiếp khách |
おうたい(する) | 応対(する) | Ứng Đối | Giải quyết, đối tượng, tiếp đãi |
~か | ~可 | Có thể ~: đặt sau danh từ, biểu thị sự cho phép hoặc khả năng. | |
きゅうよ | 給与 | Cấp Dữ | Tiền lương, tiền công |
こうりょ(する) | 考慮(する) | Khảo Lự | Xem xét, suy tính |
おうふく(する) | 往復(する) | Vãng Phục | Khứ hồi, cả đi lẫn về |
しきゅう(する) | 支給〔する〕 | Chi Cấp | Chi cấp, cung cấp |
しょてい | 所定 | Sở Định | Quy định, chỉ định |
しょるいしんさ | 書類審査 | Thư Loại Thẩm Tra | Xét duyệt hồ sơ |
じさん(する) | 持参(する) | Trì Tham | Mang theo, đem theo |
いし | 医師 | Y Sư | Bác sĩ, y sĩ |
きゅうしん | 休診 | Hưu Chẩn | Nghỉ khám |
かいそうこうじ | 改装工事 | Cải Trang Công Sự | Công trình tu sửa/ cải tạo |
さき | 左記 | Tả Kí | Được ghi/ viết bên trái |
かりてんぽ | 仮店舗 | Giả Điếm Phố | Cửa hàng/ tiệm tạm thời |
キャンペーン | Chiến dịch, đợt khuyến mãi | ||
なまもの | 生もの | Sinh | Đồ tươi sống |
てんけん(する) | 点検〔する〕 | Điểm Kiểm | Kiểm tra, xem xét |
りんじきゅうぎょう | 臨時休業 | Lâm Thời Hưu Nghiệp | Đóng cửa tạm thời, tạm thời nghỉ kinh doanh |
きゅうぎょう(する) | 休業(する) | Hưu Nghiệp | Đóng cửa, nghỉ |
ちゅや | 昼夜 | Trú Dạ | Ngày đêm |
しんや | 深夜 | Thâm Dạ | Đêm khuya |
うむ | 有無 | Hữu Vô | Có hay không, tồn tại |
ろうにゃくなんにょ | 老若男女 | Lão Nhược Nam Nữ | Già trẻ, nam nữ |
しょくぎょう | 職業 | Chức Nghiệp | Nghề nghiệp |
がくれき | 学歴 | Học Lịch | Quá trình học hành |
かんしん | 関心 | Quan Tâm | Quan tâm |
つうじょう | 通常 | Thông Thường | Thông thường |
ていきょう(する) | 提供(する) | Đề Cung | Cung cấp |
コーナー | Góc | ||
しゅうい | 周囲 | Chu Vi | Xung quanh |
まんびき(する) | 万引き〔する〕 | Vạn Dẫn | Ăn cắp ở cửa hàng ( giả làm khách mua hàng) |
うわき(する) | 浮気(する) | Phù Khí | Lăng nhăng, ngoại tình |
たんじゅんな | 単純な | Đơn Thuần | Đơn sơ, đơn giản |
にせもの | 偽物 | Ngụy Vật | Đồ giả , hàng giả |
しんねんかい | 新年会 | Tân Niên Hội | Tiệc năm mới |
ふくそう | 服装 | Phục Trang | Quần áo |
こころがける | 心がける | Tâm | Ghi nhớ vào đầu, cố gắng, mong mỏi, quyết tâm |
ようぼう | 要望 | Yếu Vọng | Mong muốn, ước nguyện |
てあて | 手当て | Thủ Đương | Phụ cấp (tiền phụ cấp) |
へんぴん(する) | 返品(する) | Phản Phẩm | Trả lại (hàng, linh kiện) |
はつげん(する) | 発言(する) | Phát Ngôn | Phát ngôn |
せいう | 晴雨 | Tình Vũ | Nắng mưa |
(いけんを)まとめる | 〔意見を〕まとめる | Ý Kiến | Tóm tắt (ý kiến) |
きふ(する) | 寄付(する) | Kí Phó | Đóng góp, ủng hộ, quyên góp |
かんきょうおせん | 環境汚染 | Hoàn Cảnh Ô Nhiễm | Ô nhiễm môi trường |
おせん(する) | 汚染〔する〕 | Ô Nhiễm | Ô nhiễm |
こううん | 幸運 | Hạnh Vận | Vận may, sự may mắn |
ふうりょくはつでん | 風力発電 | Phong Lực Phát Điện | Phát điện bằng sức gió |
しぜんエネルギー | 自然エネルギー | Tự Nhiên | Năng lượng tự nhiên |
しつぎょう(する) | 失業(する) | Thất Nghiệp | Thất nghiệp |
ふんしつ(する) | 紛失(する) | Phân Thất | Làm mất, đánh mất |
りちゃくりく | 離着陸 | Li trước Lục | Hạ cánh và cất cánh |
かさい | 火災 | Hỏa Tai | Hỏa hoạn |
うてん | 雨天 | Vũ Thiên | Trời mưa |
おくない | 屋内 | Ốc Nội | ở trong nhà |
パスワード | Password, mật khẩu | ||
ちゃくよう(する) | 着用〔する〕 | Trứ Dụng | Mặc |
ひじょうボタン | 非常ボタン | Phi Thường | Nút báo động |
きげん | 期限 | Kì Hạn | Hạn chót, hạn cuối, thời hạn |
げんしゅ(する) | 厳守〔する〕 | Nghiêm Thủ | Tuân thủ nghiêm ngặt, chấp hành |
がんしょ | 願書 | Nguyện Thư | Đơn, đơn xin nhập học |
まどぐち | 窓口 | Song Khẩu | Quầy giao dịch,quầy tiếp khách, quầy/ cửa bán vé |
ひっきようぐ | 筆記用具 | Bút Kí Dụng Cụ | Dụng cụ viết |
プールサイド | Bên bể bơi, cạnh hồ bơi | ||
ぶんべつ(する) | 分別(する) | Phân Biệt | Phân loại, phân tách |
ÔN TẬP TỪ VỰNG
お知らせ 人材 求める 開店(する) 閉店(する) 業務 販売(する) 清掃(する) 国籍 やる気がある 大歓迎 接客(する) 応対(する) ~可 給与 考慮(する) 往復(する) 支給(する) 所定 書類審査 持参(する) 医師 休診 改装工事 左記 仮店舗 キャンペーン 生もの 点検(する) 臨時休業 休業(する) 昼夜 深夜 有無 老若男女 職業 学歴 関心 通常 提供(する) コーナー 周囲 万引き(する) 浮気(する) 単純な 偽物 新年会 服装 心がける 要望 手当て 返品(する) 発言(する) 晴雨 (意見を)まとめる 寄付(する) 環境汚染 汚染(する) 幸運 風力発電 自然エネルギー 失業(する) 紛失(する) 離着陸 火災 雨天 屋内 パスワード 着用(する) 非常ボタン 期限 厳守(する) 願書 窓口 筆記用具 プールサイド 分別(する)
ÔN TẬP NGỮ PHÁP N+ につき Vì đang dọn dẹp, xin hãy chú ý dưới chân. N+ を問わず Trung tâm thể thao này, bất kể tuổi tác, ai cũng có thể sử dụng. N+ に限り Vườn thú này chỉ mở cửa đến 9 giờ tối trong thời gian nghỉ hè. N+ に応じ / に応じて / に応じた + N Tiền lương sẽ được quyết định dựa theo năng lực và kinh nghiệm. N/Vる/Vない+ にかかわらず N+ において / における+ N Lễ nhập học được tổ chức tại hội trường tầng 3. Vる/Vた / N の + 際(に) Vる/Vない/N の+ こと Trong khi thi phải tắt nguồn điện thoại.
に限る
例文:
1.もし僕が彼の立場だとしたら、彼と同じ決断はしないだろう。
Nếu tôi ở trong vị trí của anh ấy, chắc là tôi sẽ không đưa ra quyết
định giống như anh ấy.
2.もし若い時に戻れるとしたら、何をやり直したいですか?
Nếu có thể quay lại thời trẻ, bạn muốn làm lại điều gì?
3.彼にテストの点で勝てるとしたら、数学しかないだろう。
Nếu có thể thắng anh ta về điểm số bài kiểm tra thì chắc chỉ có môn Toán thôi.
② N+次代
Tuỳ thuộc ở~
Mẫu câu “A 次第で B” được dùng khi muốn nói rằng tùy thuộc vào A mà B sẽ thay đổi hoặc được quyết định.
例文:
1.試験に合格できるかどうかは、本人の努力次第です。
Việc có đậu kỳ thi hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của chính bản thân.
2.明日の天候次第では、登山の計画を中止したほうがいいかもしれない。
Tùy vào thời tiết ngày mai, có lẽ nên hủy kế hoạch leo núi.
3.同じ食材でも、調理の仕方次第でおいしくもなればまずくもなる。
Dù là nguyên liệu giống nhau, nhưng tùy vào cách chế biến mà có thể
trở nên ngon hoặc dở.
③ Vる+一方
Ngày càng ~
Dùng với các động từ biểu thị sự thay đổi trạng thái, khi muốn diễn đạt rằng “sự thay đổi đó đang tiến triển dần dần và không có dấu hiệu dừng lại”. Thường được sử dụng trong trường hợp sự thay đổi đó được xem là tiêu cực.
例文:
1.ダイエットしているのに、私の体重は増える一方です。
Dù đang ăn kiêng, nhưng cân nặng của tôi cứ tiếp tục tăng lên mãi.
2.このままでは、日本の経済は悪くなる一方だ。
Nếu cứ như thế này, kinh tế Nhật Bản sẽ chỉ ngày càng xấu đi.
3.雨は強まる一方で、止む気配が全然ない。
Mưa ngày càng to, hoàn toàn không có dấu hiệu sẽ tạnh.
+PLUS: Vる+ばかり cũng có cách dùng giống với mẫu câu trên.
例文:
1.物価は上がるばかりで、生活がどんどん苦しくなっている。
Vật giá ngày càng tăng, cuộc sống trở nên ngày một khó khăn hơn.
2.事故の影響で交通渋滞がひどくなるばかりだ。
Do tai nạn, tắc đường ngày càng nghiêm trọng hơn.
④
N+ | に先立って | Trước khi ~ thì |
に先立ち | ||
に先立つ+N |
Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện trước một điều gì đó (N) mà được xem là quan trọng hoặc đặc biệt, và được dùng khi muốn nói rằng có làm một việc gì đó như là sự chuẩn bị hay việc cần thiết cho điều đó.
例文:
1.作家というのは、執筆に先立って色々な資料を集めます。
Nhà văn là người, trước khi bắt tay vào viết, sẽ thu thập nhiều loại
tài liệu khác nhau.
2.その映画の一般公開に先立ち、関係者を対象とした試写会が開かれた。
Trước khi bộ phim đó được công chiếu rộng rãi, một buổi chiếu thử
dành cho những người có liên quan đã được tổ chức.
3.彼の赴任に先立って、現地事務所が開設された。
Trước khi anh ấy nhận nhiệm vụ công tác, văn phòng địa phương
đã được thành lập.
⑤ Vた/ Nの+上/ 上(で)の+N
Sau khi ~
“~上で” sử dụng với ý nghĩa giống với “~してから”. Tuy nhiên, nó không được sử dụng trong những đề tài câu chuyện thường ngày.
例文:
1. 両親と相談した上で決めたいと思います。
Tôi muốn quyết định sau khi đã bàn bạc với bố mẹ.
2.彼は危険を承知の上で、今回の作戦に参加した。
Anh ấy đã tham gia vào kế hoạch lần này sau khi đã ý thức được mối nguy hiểm.
3.スケジュールを確認の上、再度ご連絡いたします。
Sau khi xác nhận lại lịch trình, tôi sẽ liên lạc lại lần nữa.
⑥ N+にこたえて/ にこたえた+N
Theo nguyện vọng, theo yêu cầu, đáp ứng ~
– “ごN+におこたえして” cũng được sử dụng.
– Mẫu ngữ pháp này được dùng khi gắn với những danh từ liên quan đến mong muốn như “kỳ vọng”, “yêu cầu”, để diễn đạt rằng một hành động nào đó được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng điều mà người khác mong muốn được thực hiện.
例文:
1.両親の期待に応えて、彼は医者になる道を選んだ。
Đáp lại kỳ vọng của cha mẹ, anh ấy đã chọn con đường trở thành bác sĩ.
2.そのアーティストは、ファンの声援に応えて大きく手を振った。
Đáp lại sự cổ vũ của người hâm mộ, nghệ sĩ đó đã vẫy tay thật lớn.
3.多くのユーザーの希望に応えて、新たな機能が追加された。
Đáp lại nguyện vọng của nhiều người dùng, một chức năng mới đã
được thêm vào.