第19課

ビジネスなどの場面では、下の表のような特別な敬語の言葉も使われる。
Trong các tình huống giao dịch kinh doanh, những từ kính ngữ đặc biệt như trong bảng dưới đây được sử dụng.

例文:

1.横浜よこはまからおしの大山おおやま様、佐藤さとう様がお待ちですので、1階の受付までしください
      Kính thưa ông Ooyama và ông Satou, những vị khách đến từ Yokohama đang đợi, xin mời quý vị đến quầy lễ tân ở tầng 1.

2.本日のご予約は山本やまもとうけたまわりました。ありがとうございました。
   Việc đặt chỗ hôm nay của quý khách đã được Yamamoto tiếp nhận. 

3.この資料、長い間拝借はいしゃくしたままお返しもせず、たいへん申し訳ありませんでした。
  Tôi rất xin lỗi vì đã mượn tài liệu này trong một thời gian dài mà vẫn chưa trả lại.

4.A:こちらまで、お車でおいでになりましたか
  B:いいえ、電車でまいりました。
  A:Anh/chị đã đến đây bằng ô tô phải không?
  B:Không, tôi đến bằng tàu điện.

5.A:休みの日にはいつも何をしておいでになりますか
  B:趣味のゴルフをしております。
  A:Vào ngày nghỉ, anh/chị thường làm gì?
  B:Sở thích của tôi là chơi golf.

6.田中はただ今、席をはずしておりますので、のちほどこちらからご連絡するように申し伝えます
  Hiện tại anh Tanaka đang không có mặt tại bàn, nên tôi sẽ nhắn lại để anh ấy liên lạc với quý khách sau.

②  

「お/ご〜願(ねが)います」は、「お/ご〜いただく/ください」と同じ意味で、ビジネス場面などで相手に丁寧(ていねい)に頼(たの)むときに使われる。
「お/ご〜願います」 được sử dụng khi nhờ cậy ai đó một cách lịch sự trong các tình huống giao dịch kinh doanh, có nghĩa giống với “お/ご〜いただく/ください”.

例文:

1.事故の状況じょうきょうをもう一度詳しくお話し願えますか
  Xin anh/chị vui lòng kể lại chi tiết tình trạng vụ tai nạn một lần nữa được không?

2.こちらで少々しょうしょうお待ち願えますか
  Xin anh/chị vui lòng đợi ở đây một lát được không?

3.緊急きんきゅうの際はこちらにご連絡願います
  Trong trường hợp khẩn cấp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại đây.

4.見学ご希望きぼうの方は、この書類しょるい記入きにゅう願います
  Những ai có nguyện vọng tham quan, xin vui lòng điền vào mẫu đơn này.

③ 


喜ぶ・祈る・答える・案内・相談・紹介」などの言葉と一緒に使われる

1.本日かぎ通常価格つうじょうかかく100グラム1,500円の牛肉を半額はんがくでご提供ていきょういたして
  おります。
  Chỉ trong hôm nay, thịt bò giá thường 1.500 yên/100g được bán với giá nửa.

2.このコーナーのバッグかぎ全品ぜんぴん3,000円。
  Chỉ riêng túi xách ở khu vực này, tất cả đều 3.000 yên.

3.とう動物園は夏休み期間きかんに限り、夜9時まで開園かいえんしております。
  Vườn thú này chỉ mở cửa đến 9 giờ tối trong thời gian nghỉ hè.

4. 初めてのお客様かぎ無料むりょうためしセットをお申し込みいただけます。
  Chỉ dành cho khách hàng lần đầu, có thể đăng ký bộ dùng thử miễn phí.

5. 工場の見学は予約された方かぎります
  Tham quan nhà máy chỉ dành cho những người đã đặt trước.

練習:

N2.1.3

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%

N + に限って~ない」の形で、予期していなかった悪いことが起きたときや、うわさなどに対して信じられないと強く否定したいときに使う。使用 する 「N + に限って~ない」
Khi điều xấu nào đó không dự đoán trước đã xảy ra hoặc muốn phủ định quyết liệt rằng bạn không thể tin vào tin đồn nào đó chẳng hạn。

1.うちの子かぎって万引まんびきなんてするはずがありません。
  Riêng con tôi thì tuyệt đối không bao giờ ăn cắp vặt.
 
2.彼かぎって浮気うわきなんてするはずがない。
  Riêng anh ấy thì không đời nào ngoại tình.

3.彼かぎって、そんな単純たんじゅんなミスをするわけがない。
  Riêng anh ấy thì không thể nào mắc một lỗi đơn giản như vậy được.

4.にせものを売るなんて、あの店かぎって、そんなことは絶対ぜったいにない。
  Riêng cửa hàng đó thì tuyệt đối không bao giờ bán đồ giả.

④ N+に応じ/ に応じて/ に応じた+N
  Ứng với, dựa trên

「~に応じ…」は、「希望・変化・地域・状況・年齢・能力・経験などの条件に合わせて…する」と言いたいときに使う。
Sử dụng 「~に応じ…」khi muốn nói rằng sẽ làm gì đó ứng với nguyện vọng/sự thay đổi/khu vực/tình huống/tuổi tác/năng lực/kinh nghiệm.

例文:

1.給料きゅうりょう能力のうりょく経験けいけんおう、決めさせていただきます。
  Lương sẽ được quyết định tùy theo năng lực và kinh nghiệm.

2.新年会しんねんかいはご予算よさんおうじたいろいろなコースがございます。
  Tiệc đầu năm có nhiều gói (thực đơn) khác nhau tùy theo ngân sách.

3.社会人しんかいじんなら、場所や場合おうじた服装ふくそうこころがけるべきだ。
  Là người đi làm thì nên chú ý ăn mặc phù hợp với nơi chốn và hoàn cảnh.

4.会社は社員の要望ようぼうおうじて社員食堂しょくどうのメニューを増やした。
  Công ty đã tăng thêm món trong nhà ăn theo yêu cầu của nhân viên.

練習:

N2.1.4

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑤ N/ Vる/ Vない+にかかわらず
  Không liên quan đến~
*「好き嫌い」「いい悪い」「善悪」など、形容詞、名詞の対立する2語を合わせて使われることもある。
Cũng có khi được sử dụng kết hợp với 2 danh từ hoặc tính từ đối lập nhau như là “好き嫌い・いい悪い・善悪”.
「〜にかかわらず…」は、「天候・好み・地位や、あるなし・するしないなどの条件に関係なく…」と言いたいときに使われる。
〜にかかわらず… được sử dụng khi muốn nói rằng “…” không liên quan đến những điều kiện như là “khí hậu/sở thích/địa vị hoặc là có – không/làm – không làm…”

例文:

1.区民センターの利用料金が変更になりました。和室わしつは、人数にんずうにかかわらず
  2時間1,000円になります。
  Phí sử dụng trung tâm quận đã thay đổi. Phòng kiểu Nhật sẽ là 1.000 yên/2 giờ
  bất kể số người là bao nhiêu.

2.セールひんのため、理由のいかんにかかわらず返品へんぴんはお受けできません。
  Vì là hàng giảm giá nên bất kể lý do nào cũng không thể trả lại được.

3.会議で発言はつげんするしないにかかわらず、自分の意見はまとめておくべきです。
  Trong cuộc họp, dù có phát biểu hay không, bạn vẫn nên chuẩn bị sẵn ý kiến
  của mình.

4.今回の旅行は晴雨せいうにかかわらず実施じっしします。
  Chuyến du lịch lần này sẽ được thực hiện bất kể trời nắng hay mưa.

練習:

N2.1.5

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑥ N+において/ における+N
  Ở… (địa điểm, thời gian, lĩnh vực…)

「〜において」は、「京都において・江戸時代においては・生物学における」のように、「場所・時代・分野などで」と言いたいときに使う。お知らせやニュースなどで使われることが多い。
〜において dùng khi muốn nói rằng ở “địa điểm/thời đại/lĩnh vực…” như là “京都きょうとにおいて・江戸時代えどじだいにおいては・生物学せいぶつがくにおける”. Thường được sử dụng trong thông báo, tin tức chẳng hạn.

例文:

1.入学しきは、3階のホールにおいておこなわれます。
  Lễ nhập học sẽ được tổ chức tại hội trường tầng 3.

2.日本だけでなく、ほかの国においても環境汚染かんきょうおせん深刻しんこくな問題だ。
  Không chỉ ở Nhật mà ở các quốc gia khác, ô nhiễm môi trường cũng là vấn đề
  nghiêm trọng.

3.彼のようなすばらしい人に出会えたのは人生における最大の幸運こううんだった。
  Việc gặp được một người tuyệt vời như anh ấy chính là may mắn lớn nhất trong
  cuộc đời.

4.今回の風力発電施設ふうりょくはつでんしせつ建設けんせつ自然しぜんエネルギー開発において大きな意味があると
  言われている。
  Việc xây dựng nhà máy điện gió lần này được cho là có ý nghĩa to lớn trong lĩnh
  vực phát triển năng lượng tự nhiên.

練習:

N2.1.6

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑦ Vる/ Vた/ N の +際(に)
  Nếu/ khi~

「〜際」は、「〜場合」という意味で、説明書や案内などで使われる。後ろに「してください・必要です・お願いします」などの文が来ることが多い。
Có nghĩa là “nếu/khi ~”, được sử dụng trong văn bản giải thích hoặc hướng dẫn. Ở phía sau thường có câu “してください・必要です・お願いします”.

例文:

1.カードを紛失ふんしつした際はサービスセンターにご連絡れんらくください。
  Khi làm mất thẻ, xin vui lòng liên hệ với trung tâm dịch vụ.

2.入学手続てつづきの際に必要ひつようなものは下記かきの通り。
  Khi làm thủ tục nhập học, những thứ cần thiết như dưới đây.

3.目上めうえの人と話す際には、言葉だけでなく態度たいどにも気をつけてください。
  Khi nói chuyện với người bề trên, không chỉ lời nói mà thái độ cũng cần chú ý.

練習:

N2.1.7

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%

〜に際して
「〜に際して」の形もあり、注意やおわび、説明などの文に使われる。
Cũng có mẫu “〜に際して”, được sử dụng trong câu văn chú ý hoặc xin lỗi, giải thích.

例文:

1.各種書類かくしゅしょるい提出ていしゅつに際しては期限きげん厳守げんしゅしてください。
  Khi nộp các loại giấy tờ, xin vui lòng tuân thủ đúng thời hạn.

2.に際して手数料てすうりょうはお客様のご負担ふたんとなります。
  Khi chuyển khoản, phí dịch vụ sẽ do khách hàng chịu.

3.商品発送しょうひんはっそうに際して、一部商品しょうひん発送はっそうが遅れましたことを深くおわびいたします。
  Nhân dịp giao hàng, chúng tôi thành thật xin lỗi vì một số sản phẩm bị
  giao chậm.

⑧ Vる/ Vない/ N の +こと

規則や注意事項を説明するときに使う。
Sử dụng khi giải thích quy tắc hoặc hạng mục chú ý.

例文:

1.願書がんしょは1月28日必着ひっちゃくこと窓口まどぐちでの受け付けはおこなっておりません。
  Đơn đăng ký phải đến chậm nhất vào ngày 28 tháng 1. Không nhận nộp trực
  tiếp tại quầy.

2.りょう台所だいどころはきれいに使用すること
  Nhà bếp của ký túc xá phải sử dụng sạch sẽ.

3.試験中は携帯けいたい電話の電源でんげんを切ること筆記用具ひっきようぐ以外はつくえの上に置かないこと
  Trong lúc thi, phải tắt điện thoại di động. Ngoài bút viết thì không được để gì
  khác lên bàn.

4.りょうのシャワーは夜11時以降、使用しないこと
  Trong ký túc xá, sau 11 giờ đêm không được dùng vòi sen.

練習:

N2.1.8

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

CHECK:

CHECK N2.1

1 / 8

2 / 8

3 / 8

4 / 8

5 / 8

6 / 8

7 / 8

8 / 8

Your score is

The average score is 0%

できること
お知らせなどの文章が読める。
Có thể đọc văn viết thông báo…
求人の条件が理解できる。
Có thể hiểu được điều kiện tuyển dụng.

サニー 店内スタッフ募集

  さいわい駅前店オープンにつき人材じんざいもとめています

仕事開店業務かいてんぎょうむ販売はんばい清掃せいそう商品管理しょうひんかんり閉店業務へいてんぎょうむ
資格しかく年齢ねんれい経験けいけん国籍こくせきを問わず、やる気のある方、大歓迎だいかんげい

  • 商品しょうひんの案内や接客応対せっきゃくおうたいがあるため、外国人の方は、  日本語能力試験N2レベル以上の方に限り応募可おうぼうか

給与きゅうよ時給じきゅう   7時~ 9時           1,000円~
                      9時~ 22時         900円
                      22時~ 24時30分   1,125円~

          *経験年数けいけんねんすうに応じ時給じきゅう考慮こうりょします。

交通費往復おうふく1,000円まで支給しきゅう
応募   当店所定とうてんしょていのフォームに記入きにゅうし、下記かきのメールアドレスまでお送りください。電話でのお問い合わせは 10時~18時。

            書類審査しょるいしんさ結果けっか採否さいひにかかわらず通知つうちします。
            書類審査後しょるいしんさご当店とうてんにおいて面接めんせつ
            面接のに、履歴書(写真付き) 持参のこと

サニーグループ東京本部 03-1111-2222

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
おしらせ お知らせ Tri Thông báo
じんざい 人材 Nhân Tài Nhân tài, nguồn nhân lực
もとめる 求める Cầu Tìm, yêu cầu, mong muốn
かいてん(する) 開店(する) Khai Điếm Mở cửa hàng/ cửa tiệm
へいてん(する) 閉店(する) Bế Điếm Đóng cửa hàng/ cửa tiệm
ぎょうむ 業務 Nghiệp Vụ Nghiệp vụ, nhiệm vụ, thao tác, công việc
はんばい(する) 販売(する) Phiến Mại Bán
せいそう(する) 清掃(する) Thanh Tảo Vệ sinh, lau dọn
こくせき 国籍 Quốc Tịch Quốc tịch
やるきがある やる気がある Khí Có hứng làm
だいかんげい 大歓迎 Đại Hoan Nghênh Nhiệt liệt chào đón, hân hoan chào mừng
せっきゃく(する) 接客(する) Tiếp Khách Tiếp khách
おうたい(する) 応対(する) Ứng Đối Giải quyết, đối tượng, tiếp đãi
~か ~可   Có thể ~: đặt sau danh từ, biểu thị sự cho phép hoặc khả năng.
きゅうよ 給与 Cấp Dữ Tiền lương, tiền công
こうりょ(する) 考慮(する) Khảo Lự Xem xét, suy tính
おうふく(する) 往復(する) Vãng Phục Khứ hồi, cả đi lẫn về
しきゅう(する) 支給〔する〕 Chi Cấp Chi cấp, cung cấp
しょてい 所定 Sở Định Quy định, chỉ định
しょるいしんさ 書類審査 Thư Loại Thẩm Tra Xét duyệt hồ sơ
じさん(する) 持参(する) Trì Tham Mang theo, đem theo
いし 医師 Y Sư Bác sĩ, y sĩ
きゅうしん 休診 Hưu Chẩn Nghỉ khám
かいそうこうじ 改装工事 Cải Trang Công Sự Công trình tu sửa/ cải tạo
さき 左記 Tả Kí Được ghi/ viết bên trái
かりてんぽ 仮店舗 Giả Điếm Phố Cửa hàng/ tiệm tạm thời
キャンペーン     Chiến dịch, đợt khuyến mãi
なまもの 生もの Sinh Đồ tươi sống
てんけん(する) 点検〔する〕 Điểm Kiểm Kiểm tra, xem xét
りんじきゅうぎょう 臨時休業 Lâm Thời Hưu Nghiệp Đóng cửa tạm thời, tạm thời nghỉ kinh doanh
きゅうぎょう(する)  休業(する) Hưu Nghiệp Đóng cửa, nghỉ
ちゅや  昼夜 Trú Dạ Ngày đêm
しんや 深夜 Thâm Dạ Đêm khuya
うむ 有無 Hữu Vô Có hay không, tồn tại
ろうにゃくなんにょ 老若男女 Lão Nhược Nam Nữ Già trẻ, nam nữ
しょくぎょう 職業 Chức Nghiệp Nghề nghiệp
がくれき 学歴 Học Lịch Quá trình học hành
かんしん 関心 Quan Tâm Quan tâm
つうじょう 通常 Thông Thường Thông thường
ていきょう(する) 提供(する) Đề Cung Cung cấp
コーナー     Góc
しゅうい 周囲 Chu Vi Xung quanh
まんびき(する) 万引き〔する〕 Vạn Dẫn Ăn cắp ở cửa hàng ( giả làm khách mua hàng)
うわき(する) 浮気(する) Phù Khí Lăng nhăng, ngoại tình
たんじゅんな 単純な Đơn Thuần Đơn sơ, đơn giản
にせもの 偽物 Ngụy Vật Đồ giả , hàng giả
しんねんかい 新年会 Tân Niên Hội Tiệc năm mới
ふくそう 服装 Phục Trang Quần áo
こころがける 心がける Tâm Ghi nhớ vào đầu, cố gắng, mong mỏi, quyết tâm
ようぼう 要望 Yếu Vọng Mong muốn, ước nguyện
てあて 手当て Thủ Đương Phụ cấp (tiền phụ cấp)
へんぴん(する) 返品(する) Phản Phẩm Trả lại (hàng, linh kiện)
はつげん(する) 発言(する) Phát Ngôn Phát ngôn
せいう 晴雨 Tình Vũ Nắng mưa
(いけんを)まとめる 〔意見を〕まとめる Ý  Kiến Tóm tắt (ý kiến)
きふ(する) 寄付(する) Kí Phó Đóng góp, ủng hộ, quyên góp
かんきょうおせん 環境汚染 Hoàn Cảnh Ô Nhiễm Ô nhiễm môi trường
おせん(する) 汚染〔する〕 Ô Nhiễm Ô nhiễm
こううん 幸運 Hạnh Vận Vận may, sự may mắn
ふうりょくはつでん 風力発電 Phong Lực Phát Điện Phát điện bằng sức gió
しぜんエネルギー 自然エネルギー Tự Nhiên Năng lượng tự nhiên
しつぎょう(する) 失業(する) Thất Nghiệp Thất nghiệp
ふんしつ(する) 紛失(する) Phân Thất Làm mất, đánh mất
りちゃくりく 離着陸 Li trước Lục Hạ cánh và cất cánh
かさい 火災 Hỏa Tai Hỏa hoạn
うてん 雨天 Vũ Thiên Trời mưa
おくない 屋内 Ốc Nội ở trong nhà
パスワード     Password, mật khẩu
ちゃくよう(する) 着用〔する〕 Trứ Dụng Mặc
ひじょうボタン 非常ボタン Phi Thường Nút báo động
きげん 期限 Kì Hạn Hạn chót, hạn cuối, thời hạn
げんしゅ(する) 厳守〔する〕 Nghiêm Thủ Tuân thủ nghiêm ngặt, chấp hành
がんしょ 願書 Nguyện Thư Đơn, đơn xin nhập học
まどぐち 窓口 Song Khẩu Quầy giao dịch,quầy tiếp khách, quầy/ cửa bán vé
ひっきようぐ 筆記用具 Bút Kí Dụng Cụ Dụng cụ viết
プールサイド     Bên bể bơi, cạnh hồ bơi
ぶんべつ(する) 分別(する) Phân Biệt Phân loại, phân tách

ÔN TẬP TỪ VỰNG

お知らせ

おしらせ - TRI - Thông báo

人材

じんざい - NHÂN TÀI - Nhân tài, nguồn nhân lực

求める

もとめる - CẦU - Tìm, yêu cầu, mong muốn

開店(する)

かいてん(する) - KHAI ĐIẾM - Mở cửa hàng/ cửa tiệm

閉店(する)

へいてん(する)- BẾ ĐIẾM - Đóng cửa hàng/ cửa tiệm

業務

ぎょうむ - NGHIỆP VỤ - Nghiệp vụ, nhiệm vụ, thao tác, công việc

販売(する)

はんばい(する)- PHIẾN MẠI - Bán

清掃(する)

清掃(する) - THANH TẢO - Vệ sinh, lau dọn

国籍

こくせき - QUỐC TỊCH - Quốc tịch

やる気がある

やるきがある - KHÍ - Có hứng làm

大歓迎

だいかんげい - ĐẠI HOAN NGHÊNH - Nhiệt liệt chào đón, hân hoan chào mừng

接客(する)

せっきゃく(する)- TIẾP KHÁCH - Tiếp khách

応対(する)

おうたい(する)- ỨNG ĐỐI - Giải quyết, đối tượng, tiếp đãi

~可

~か - Có thể ~: đặt sau danh từ, biểu thị sự cho phép hoặc khả năng.

給与

きゅうよ - CẤP DỮ - Tiền lương, tiền công

考慮(する)

こうりょ(する)- KHẢO LỰ - Xem xét, suy tính

往復(する)

おうふく(する)- VÃNG PHỤC - Khứ hồi, cả đi lẫn về

支給(する)

しきゅう(する) - CHI CẤP - Chi cấp, cung cấp

所定

しょてい - SỞ ĐỊNH - Quy định, chỉ định

書類審査

しょるいしんさ - THƯ LOẠI THẨM TRA - Xét duyệt hồ sơ

持参(する)

じさん(する)- TRÌ THAM - Mang theo, đem theo

医師

いし - Y SƯ - Bác sĩ, y sĩ

休診

きゅうしん - HƯU CHẨN - Nghỉ khám

改装工事

かいそうこうじ - CẢI TRANG CÔNG SỰ - Công trình tu sửa/ cải tạo

左記

さき - TẢ KÍ - Được ghi/ viết bên trái

仮店舗

かりてんぽ - GIẢ ĐIẾM PHỐ - Cửa hàng/ tiệm tạm thời

キャンペーン

Chiến dịch, đợt khuyến mãi

生もの

なまもの - SINH - Đồ tươi sống

点検(する)

てんけん(する) - ĐIỂM KIỂM - Kiểm tra, xem xét

臨時休業

りんじきゅうぎょう - LÂM THỜI HƯU NGHIỆP - Đóng cửa tạm thời, tạm thời nghỉ kinh doanh

休業(する)

きゅうぎょう(する)- HƯU NGHIỆP - Đóng cửa, nghỉ

昼夜

ちゅや - TRÚ DẠ - Ngày đêm

深夜

しんや - THÂM DẠ - Đêm khuya

有無

うむ - HỮU VÔ - Có hay không, tồn tại

老若男女

ろうにゃくなんにょ - LÃO NHƯỢC NAM NỮ - Già trẻ, nam nữ

職業

しょくぎょう - CHỨC NGHIỆP - Nghề nghiệp

学歴

がくれき - HỌC LỊCH - Quá trình học hành

関心

かんしん - QUAN TÂM - Quan tâm

通常

つうじょう - THÔNG THƯỜNG - Thông thường

提供(する)

ていきょう(する)- ĐỀ CUNG - Cung cấp

コーナー

Góc

周囲

しゅうい - CHU VI - Xung quanh

万引き(する)

ていきょう(する)- ĐỀ CUNG - Cung cấp

浮気(する)

うわき(する)- PHÙ KHÍ - Lăng nhăng, ngoại tình

単純な

たんじゅんな - ĐƠN THUẦN - Đơn sơ, đơn giản

偽物

にせもの - NGỤY VẬT - Đồ giả , hàng giả

新年会

しんねんかい - TÂN NIÊN HỘI - Tiệc năm mới

服装

ふくそう - PHỤC TRANG - Quần áo

心がける

こころがける - TÂM - Ghi nhớ vào đầu, cố gắng, mong mỏi, quyết tâm

要望

ようぼう - YẾU VỌNG - Mong muốn, ước nguyện

手当て

てあて - THỦ ĐƯƠNG - Phụ cấp (tiền phụ cấp)

返品(する)

へんぴん(する)- PHẢN PHẨM - Trả lại (hàng, linh kiện)

発言(する)

はつげん(する)- PHÁT NGÔN - Phát ngôn

晴雨

せいう - TÌNH VŨ - Nắng mưa

(意見を)まとめる

(いけんを)まとめる - Ý KIẾN - Tóm tắt (ý kiến)

寄付(する)

きふ(する)- KÍ PHÓ - Đóng góp, ủng hộ, quyên góp

環境汚染

かんきょうおせん - HOÀN CẢNH Ô NHIỄM - Ô nhiễm môi trường

汚染(する)

おせん(する) - Ô NHIỄM - Ô nhiễm

幸運

こううん - HẠNH VẬN - Vận may, sự may mắn

風力発電

ふうりょくはつでん - PHONG LỰC PHÁT ĐIỆN - Phát điện bằng sức gió

自然エネルギー

しぜんエネルギー - TỰ NHIÊN - Năng lượng tự nhiên

失業(する)

しつぎょう(する) - THẤT NGHIỆP - Thất nghiệp

紛失(する)

ふんしつ(する)- PHÂN THẤT - Làm mất, đánh mất

離着陸

りちゃくりく - LI TRƯỚC LỤC - Hạ cánh và cất cánh

火災

かさい - HỎA TAI - Hỏa hoạn

雨天

うてん - VŨ THIÊN - Trời mưa

屋内

おくない - ỐC NỘI - ở trong nhà

パスワード

Password, mật khẩu

着用(する)

ちゃくよう(する)- TRỨ DỤNG - Mặc

非常ボタン

ひじょうボタン - PHI THƯỜNG - Nút báo động

期限

きげん - 期限 KÌ HẠN - Hạn chót, hạn cuối, thời hạn

厳守(する)

げんしゅ(する) - NGHIÊM THỦ - Tuân thủ nghiêm ngặt, chấp hành

願書

がんしょ - NGUYỆN THƯ - Đơn, đơn xin nhập học

窓口

まどぐち - SONG KHẨU - Quầy giao dịch,quầy tiếp khách, quầy/ cửa bán vé

筆記用具

ひっきようぐ - BÚT KÍ DỤNG CỤ - Dụng cụ viết

プールサイド

Bên bể bơi, cạnh hồ bơi

分別(する)

ぶんべつ(する) - PHÂN BIỆT - Phân loại, phân tách
1 / 77

ÔN TẬP NGỮ PHÁP

N+ につき

Vì…...(lí do)

Vì đang dọn dẹp, xin hãy chú ý dưới chân.

清掃中につき、お足元にご注意ください。

N+ を問わず

Bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kì ai

Trung tâm thể thao này, bất kể tuổi tác, ai cũng có thể sử dụng.

このスポーツセンターは、年齢を問わず、どなたでも利用できます。

N+ に限り
   に限る

Chỉ

Vườn thú này chỉ mở cửa đến 9 giờ tối trong thời gian nghỉ hè.

当動物園は夏休み期間に限り、夜9時まで開園しております。

N+ に応じ /  に応じて /  に応じた + N

Ứng với, dựa trên

Tiền lương sẽ được quyết định dựa theo năng lực và kinh nghiệm.

給料は能力や経験に応じ、決めさせていただきます。

N/Vる/Vない+ にかかわらず

Không liên quan đến

N+ において / における+ N

Ở... (địa điểm, thời gian, lĩnh vực…

Lễ nhập học được tổ chức tại hội trường tầng 3.

入学式は、3階のホールにおいて行われます。

Vる/Vた / N の     + 際(に)

Nếu/ khi~

Vる/Vない/N の+ こと

Sử dụng khi giải thích quy tắc, hạng mục chú ý.

Trong khi thi phải tắt nguồn điện thoại.

試験中は携帯電話の電源を切ること。
1 / 14

例文:

1.もしぼくかれ立場たちばとしたらかれおな決断けつだんはしないだろう。
  Nếu tôi ở trong vị trí của anh ấy, chắc là tôi sẽ không đưa ra quyết
  định giống như anh ấy.

2.もしわかときもどれるとしたらなにをやりなおしたいですか?
  Nếu có thể quay lại thời trẻ, bạn muốn làm lại điều gì?

3.かれにテストのてんてるとしたら数学すうがくしかないだろう。
  Nếu có thể thắng anh ta về điểm số bài kiểm tra thì chắc chỉ có môn Toán thôi.

② N+次代じだい
  Tuỳ thuộc ở~

Mẫu câu A 次第じだいで Bđược dùng khi muốn nói rằng tùy thuộc vào A mà B sẽ thay đổi hoặc được quyết định.

例文:

1.試験しけん合格ごうかくできるかどうかは、本人ほんにん努力どりょく次第しだいです
  Việc có đậu kỳ thi hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của chính bản thân.

2.明日あす天候てんこう次第しだいは、登山とざん計画けいかく中止ちゅうししたほうがいいかもしれない。
  Tùy vào thời tiết ngày mai, có lẽ nên hủy kế hoạch leo núi.

3.おな食材しょくざいでも、調理ちょうり仕方しかた次第しだいおいしくもなればまずくもなる。
  Dù là nguyên liệu giống nhau, nhưng tùy vào cách chế biến mà có thể
  trở nên ngon hoặc dở.

③ Vる+一方いっぽう 
  Ngày càng ~

Dùng với các động từ biểu thị sự thay đổi trạng thái, khi muốn diễn đạt rằng “sự thay đổi đó đang tiến triển dần dần và không có dấu hiệu dừng lại”. Thường được sử dụng trong trường hợp sự thay đổi đó được xem là tiêu cực.

例文:

1.ダイエットしているのに、わたし体重たいじゅうえる一方いっぽうです
  Dù đang ăn kiêng, nhưng cân nặng của tôi cứ tiếp tục tăng lên mãi.

2.このままでは、日本にほん経済けいざいわるなる一方いっぽう
  Nếu cứ như thế này, kinh tế Nhật Bản sẽ chỉ ngày càng xấu đi.

3.あめつよまる一方いっぽう気配けはい全然ぜんぜんない。
  Mưa ngày càng to, hoàn toàn không có dấu hiệu sẽ tạnh.

+PLUS: Vる+ばかり cũng có cách dùng giống với mẫu câu trên.

例文:

1.物価ぶっかがるばかりで、生活せいかつがどんどんくるしくなっている。
  Vật giá ngày càng tăng, cuộc sống trở nên ngày một khó khăn hơn.

2.事故じこ影響えいきょう交通渋滞こうつうじゅうたいがひどくなるばかりだ。
  Do tai nạn, tắc đường ngày càng nghiêm trọng hơn.

④ 

N+ 先立さきだって Trước khi ~ thì
先立さきだ
先立さきだつ+N

Mẫu câu này được dùng khi muốn thể hiện trước một điều gì đó (N) mà được xem là quan trọng hoặc đặc biệt, và được dùng khi muốn nói rằng có làm một việc gì đó  như là sự chuẩn bị hay việc cần thiết cho điều đó.

例文:

1.作家さっかというのは、執筆しっぴつ先立さきだって色々いろいろ資料しりょうあつめます。
  Nhà văn là người, trước khi bắt tay vào viết, sẽ thu thập nhiều loại
  tài liệu khác nhau.

2.その映画えいが一般公開いっぱんこうかい先立さきだ関係者かんけいしゃ対象たいしょうとした試写会ししゃかいひらかれた。
  Trước khi bộ phim đó được công chiếu rộng rãi, một buổi chiếu thử
  dành cho những người có liên quan đã được tổ chức.

3.かれ赴任ふにん先立さきだって現地事務げんちじむしょ所が開設かいせつされた。
  Trước khi anh ấy nhận nhiệm vụ công tác, văn phòng địa phương
  đã được thành lập.

⑤ Vた/ Nの+うえ/ うえ(で)の+N
  Sau khi ~

“~うえで” sử dụng với ý nghĩa giống với “~してから”. Tuy nhiên, nó không được sử dụng trong những đề tài câu chuyện thường ngày.

例文:

1. 両親りょうしん相談そうだんうえめたいおもいます。
  Tôi muốn quyết định sau khi đã bàn bạc với bố mẹ.

2.かれ危険きけん承知しょうちうえ今回こんかい作戦さくせん参加さんかした。
  Anh ấy đã tham gia vào kế hoạch lần này sau khi đã ý thức được mối nguy hiểm.

3.スケジュールを確認かくにんうえ再度さいど連絡れんらくいたします
  Sau khi xác nhận lại lịch trình, tôi sẽ liên lạc lại lần nữa.

⑥ N+にこたえて/ にこたえた+N
  Theo nguyện vọng, theo yêu cầu, đáp ứng ~

– “ごN+におこたえして” cũng được sử dụng.
– Mẫu ngữ pháp này được dùng khi gắn với những danh từ liên quan đến mong muốn như “kỳ vọng”, “yêu cầu”, để diễn đạt rằng một hành động nào đó được thực hiện nhằm mục đích đáp ứng điều mà người khác mong muốn được thực hiện.

例文:

1.両親りょうしん期待きたいこたえてかれ医者いしゃになるみちえらんだ。
  Đáp lại kỳ vọng của cha mẹ, anh ấy đã chọn con đường trở thành bác sĩ.

2.そのアーティストは、ファンの声援せいえんこたえておおきくった。
  Đáp lại sự cổ vũ của người hâm mộ, nghệ sĩ đó đã vẫy tay thật lớn.

3.おおくのユーザーの希望きぼうこたえてあらたな機能きのう追加ついかされた。
  Đáp lại nguyện vọng của nhiều người dùng, một chức năng mới đã
  được thêm vào.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *