第25課

① Vている/Nの+最中さいちゅうに/ 最中さいちゅう
  Đang trong lúc, ngay trong lúc∼

Mẫu câu được sử dụng khi đúng vào lúc đang làm gì đó, điều không nghĩ tới đã xảy ra. Thường được sử dụng ở những tình huống mà khi đó bạn không muốn bị làm phiền.

例文:

1.休憩きゅうけいしている最中さいちゅう上司じょうしされた。
  Trong khi đang nghỉ giải lao, tôi bị sếp gọi đến.

2.オンライン会議かいぎ最中さいちゅう、ネットの接続せつぞくわるくなった。
  Trong khi đang tham gia cuộc họp trực tuyến, kết nối mạng trở nên kém.

3.台所だいどころてんぷらをげている最中さいちゅう子供こどもした。
  Trong khi đang chiên tempura ở bếp, con tôi bỗng khóc lên.

② Vます+かけだ/ かけの+N
  Đang∼ dở
“~かけ” sử dụng khi nói trạng thái bắt đầu làm gì đó và vẫn đang dở dang, chưa xong.
 
例文:
 
1.冷蔵庫れいぞうこはいっているリンゴジュースはわたしかけです
  Nước ép táo trong tủ lạnh là của tôi, tôi chưa uống hết.

2.その作品さくひんはまだつくかけ完成かんせいしてはいないんです。
   Tác phẩm đó vẫn đang dở dang, chưa hoàn thành.

3.わたしかけサンドイッチなかった。
  Bạn có thấy cái sandwich tôi đang ăn dở không?

③ Vない+ずにはいられない
  Không ∼ không chịu được

– する → ずにはいられない
– “~ずにはいられない” được sử dụng khi bạn muốn nói rằng bạn làm điều gì đó vì không thể kiểm soát được ham muốn, cảm xúc hoặc sự bộc lộ cảm xúc như khóc, cười hoặc hét lên.
例文:
1.わたしはその秘密ひみつだれかにはなずにはいられない
  Tôi không thể không nói bí mật đó với ai đó.

2.なかにはしあわせなひとるとねたずにはいられないひともいる。
  Trong xã hội này, có những người khi thấy người khác hạnh phúc thì
  không thể không ghen tị.

3.かれ女好おんなずきで、綺麗きれいひとかけるとこえをかけずにはいられない
  Anh ấy là người thích phụ nữ, khi nhìn thấy người đẹp, anh ấy không thể
  không làm quen. 

+PLUS:  Vない+ではいられない

Mẫu câu này cũng được dùng giống như mẫu câu “~ずにはいられない” 
例文:
1.あまりの衝撃しょうげき事実じじつったかれさけないではいられない。 
  Khi biết sự thật shock đến mức đó, anh ấy không thể không hét lên.

2.あの映画えいがだれてもないではいられないおもう。
  Tôi nghĩ rằng bộ phim đó, ai xem cũng không thể không khóc.

3.上司じょうしにこっぴどくしかられたこんなないではいられない
  Ngày như thế này, bị sếp mắng cay nghiệt, tôi không thể không uống.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *