第27課

① 

V/イ( )けい普通形ふつうけい  +わけがない
( けい普通形ふつうけい)+な
N ( 普通形ふつうけい)+
Không có chuyện gì, chắc chắn không ~

“~わけがない” là một cách phủ định mạnh mẽ, diễn đàn mô tả điều gì đó hoàn toàn không thể xảy ra, không có khả năng hoặc không có lý do gì để tin vào điều đó.

ví dụ:

1.が、あのからないわけがない  Anh ấy có thành tích xuất sắc, làm sao lại không thể đỗ vào trường đại học đó. 2.っていたら、きできるわけがない  Nếu sống một cuộc sống không khỏe, làm sao có thể sống lâu được chứ. 3.くじのたるなんて、そんなラッキーなことこるわわけがない  Việc đó như đặc biệt trong số, điều đó có thể xảy ra成績せ い せ き優秀ゆうしゅうかれ大学だいがく

不健康ふけんこう生活せ い か つおく長生ながい

たから一等いっとう

+THÊM VÀO:

V/イ( )けい普通形ふつうけい  +はずがない
( けい普通形ふつうけい)+な
N ( 普通形ふつうけい)+
Không có chuyện gì, chắc chắn không ~

Cách sử dụng câu mẫu này tương tự cách sử dụng câu mẫu “~わけがない”.

ví dụ:

1.のパーティーにはずがない  Không thể nào anh lại đến bữa tiệc hôm nay. 2.もう8だ、からいだって、はずがない  Đã 8 giờ rồi, cho dù bây giờ có khả năng thì cũng không thể đáp ứng giờ học được.かれ今日きょう

いまいそ授業じゅぎょう

② Vる/ N+しかない
  Chỉ còn cách ~

“~しかない” sử dụng khi nói rằng ở tình huống này thì không có cách nào khác ngoài cách này, đây là tốt nhất. Thường được sử dụng với tâm trạng đành chịu vậy thôi.

例文:

1.試験しけん合格ごうかくしたいなら、一生懸命いっしょうけんめい勉強べんきょうするしかないよ。
  Nếu muốn đậu kỳ thi thì chỉ còn cách học hành chăm chỉ thôi.

2.土日どにちちかくの病院びょういんがどこもやすみなので、とおくの病院びょういんしかなかった
  Vì các bệnh viện gần đây đều nghỉ vào cuối tuần, nên chỉ còn cách phải đến
  bệnh viện ở xa.

3.かれ来週らいしゅう会社かいしゃないので、べつひと仕事しごとたのしかない
  Vì tuần sau anh ấy không đến công ty, nên chỉ còn cách nhờ người
  khác làm công việc đó.

+PLUS: Vる+ほか(は)ない

Cách dùng mẫu câu này tương tự cách dùng mẫu câu “~しかない”.

例文:

1.給料きゅうりょうげたいなら、転職てんしょくするほかないですよ。 
  Nếu bạn muốn tăng lương, thì chỉ còn cách là chuyển việc thôi.

2.おかねがないのなら、あきらめるほかありません
  Nếu không có tiền thì không còn cách nào khác ngoài việc từ bỏ.

③ 普通形ふつうけい+からこそ
  Chính vì ~

Mẫu câu sử dụng khi muốn nhấn mạnh tại vì lí do đặc biệt, lý do quan trọng.

例文:

1.つらいときからこそ、あえてわらったほうがいい。
   Chính vì đang trong lúc khó khăn, nên càng nên cố gắng mỉm cười.

2.かれからこそ、このプロジェクトを成功せいこうみちびけたのです。
  Chính vì là anh ấy nên dự án này mới có thể được dẫn đến thành công.

3.簡単かんたんにはできないことだからこそぼく挑戦ちょうせんしている。
  Chính vì đó là việc không dễ làm nên tôi mới đang thử thách bản thân.

④ N+なんか/なんて
  Chẳng hạn như, cỡ như ~

Mẫu câu sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm. Cũng sử dụng khi khiêm tốn. Cũng có khi sau “なんか” có trợ từ.

例文:

1.あのひとのことなんかにしたってしょうがない。
  Cái người đó thì lo lắng cũng chẳng có ích gì.

2.入社三年目にゅうしゃさんねんめなんて、まだまだ戦力せんりょくにはならないよ。
  Mới vào công ty được ba năm thôi, vẫn chưa thể trở thành nhân lực quan   trọng được.

3.どうだっていいんでしょ、わたしのことなんか
  Chắc cũng chẳng quan trọng gì đâu, chuyện của tôi mà.

⑤ Vます+っこない
  Tuyệt đối không, chắc chắn không ~

Mẫu câu sử dụng khi phủ định mạnh mẽ rằng chuyện như thế tuyệt đối không thể nghĩ đến, giống với “わけがない”.

例文:

1.えるなんて、そんなのできっこない  Làm xong bài tập trong một giờ thì không thể làm được. 2.こんなにたくさんのべきれっこないよ。   Nhiều món ăn như vậy, làm sao một người có thể ăn hết được chứ. 3.あんな、いくらおをためたってにはっこない  Cái biệt thự siêu như vậy, dù có và bao nhiêu tiền đi nữa thì   tôi cũng không thể mua được.一時間いちじかん以内いない宿題しゅくだい

料理りょうり一人ひとり

豪邸ごうていかねわたし

⑥ +からといって  Cho dù ~ cũng không ~普通形ふつうけい

“〜からといって”: diễn tả ý nghĩa “chỉ vì một lý do làm việc gì đó, nhưng không có nghĩa là sẽ xảy ra điều gì đó”. Sau đó thường là một lời khuyên, phê phán hoặc phủ định.

ví dụ:

1.コンビニだからといって、トイレがあるとはらない。  Chỉ là cửa hàng tiện lợi thì không có nghĩa là luôn luôn có nhà vệ sinh.  2.あのできそうだからといってにおさないがいい。  Chỉ vì người đó có vẻ đáng tin, không có nghĩa là bạn nên dễ dàng cho vay tiền. 3.おがすいてるからといって、そんなにガツガツべないでください。  Chỉ cần có sức mà không dấu thế thế. かぎ

ひと信用しんよう簡単かんたんかねほう

なか

⑦ +とはらない  Không nhất thiết thiết bị, chưa chắc chắn  ~普通形ふつうけいかぎ

– “なA/N+とは限らない” cũng được sử dụng.
– “〜とは限らない” được dùng khi bạn muốn diễn đạt điều đó mà mọi người thường tin là đúng, hoặc điều mà người nghe cho là đúng, thì không phải lúc nào cũng có thể đúng hoặc có thể không đúng.

ví dụ:

1.しているがみんなせらない  Không phải ai đã kết hôn cũng đều hạnh phúc.   anh ấy thông minh, nhưng không phải lúc nào cũng đạt được điểm tuyệt đối trong bài kiểm   tra . 3.おさんがみんなとはらない  Không phải bác sĩ nào cũng giỏi. 結婚けっこんひとしあわかぎ

あたまかれ満点まんてんかぎ

医者いしゃ優秀ゆうしゅうかぎ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *