第28課

① 

いA/ なAな+ ことといったら
N+  といったら
Nói về … thì quá…

“~ことといったら / ~といったら” được dùng để diễn tả mức độ cực kỳ của một sự việc, đặc biệt là khi có kèm theo cảm xúc như ngạc nhiên, xúc động, tức giận hoặc thất vọng.

例文:

1.かれつく料理りょうりのおいしさといったら、もう言葉ことばにできないですよ。 
  Nói về độ ngon trong món ăn anh ấy nấu thì thật sự không thể diễn tả bằng lời.

2.あの寿司屋すしやたかことといったら会計かいけい値段ねだんてびっくりしてこえ
  ぐらいです
  Nói về độ đắt của quán sushi đó thì đến mức tôi giật mình thốt lên khi nhìn thấy
  hóa đơn.

3.かれ時間じかんのルーズさいったら友達ともだちをやめたくなるほどです。
  Nói về sự trễ giờ giấc của anh ấy thì đến mức tôi muốn cắt đứt tình bạn luôn.

② 

V/イけい普通形ふつうけい  +くせに
けい(普通形ふつうけい)+な
N (普通形ふつうけい)+
Dù, mặc dù ~

Mẫu câu sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ.  

例文:

1.かれ仕事しごともたいしてできないくせにやすみをしがる。 
  Anh ta làm việc thì chẳng ra sao, vậy mà lại cứ đòi nghỉ.

2.本当ほんとうさびしいくせにつよがりをいうなよ。
  Thực ra bạn đang buồn, vậy đừng có tỏ ra mạnh mẽ nữa.

3.あのレストランはたかくせにあじやサービスはたいしたことない。
  Nhà hàng đó đắt đỏ vậy mà hương vị và dịch vụ chẳng có gì đặc biệt.

③ N+っぽい
  Trông như, giống như, na ná ~

– Thường được sử dụng với những động từ: あきる、おこる、わすれる
– Mẫu câu sử dụng khi bạn có ấn tượng lúc nhìn thấy trông có vẻ như thế, cảm thấy như thế.

例文:

1.お人形にんぎょうあそびなんてそんなこどもっぽいこと、わたしはしたくない。
   Chơi búp bê gì đó, những chuyện trẻ con như vậy, tôi không muốn làm đâu.

2.しろっぽい衣装いしょうほうがステージじょうではえる。
  Trang phục màu trắng trông nổi bật hơn trên sân khấu.

3.厨房ちゅうぼうゆかあぶらっぽいので、掃除そうじしたほうがいい。
  Sàn bếp như bị dính dầu, nên dọn dẹp thì tốt hơn.

Chú ý: Vます+っぽい
     Thường hay làm ~

Khi kết hợp 〜っぽい với một động từ nào đó, nó tạo thành một tính từ miêu tả tính cách hoặc xu hướng dễ dàng xảy ra trong một hoàn cảnh nhất định.

例文:

1.としってきて、最近さいきんわすっぽなってしまった。
  Vì tuổi tác tăng lên, gần đây tôi đã trở nên hay quên.

2.部長ぶちょうおこっぽい性格せいかくで、部下ぶかがほんのちいさなミスをしただけで激怒げきどする。 
  Trưởng phòng có tính cách dễ cáu giận, chỉ một sai sót nhỏ của cấp dưới cũng
  khiến ông ta nổi giận.

④ 

V/イけい普通形ふつうけい  +せい
けい(普通形ふつうけい)+な
N (普通形ふつうけい)+
Tại, tại vì ~

“~せい” được sử dụng khi nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu. Khi biết rõ lý do thì dùng “~せいで”, khi không biết rõ ràng thì dùng “~せいか”.

例文:

1.遅刻ちこくしたのは、電車でんしゃおくれたせいです
  Tôi đến muộn là vì tàu điện đến trễ.

2.観客かんきゃくすくなかったのは、宣伝せんでん仕方しかたわるかったせい
  Việc ít khán giả là do cách quảng bá không tốt.

3.風邪かぜいているせいからだがだるい。
  Có lẽ do bị cảm nên cơ thể cảm thấy uể oải.

⑤ N+のことだから
  Vì là ~
– “~のことだから” sử dụng khi nêu tên một người mà bạn biết rất rõ, từ tính cách của người đó bạn đoán ra chắc là ~. 
– N là tên của tổ chức như là công ty hoặc là tên người.

例文:

1.やまね選手せんしゅのことだから本番ほんばんではさらにすばらしい演技えんぎせて
  くれるでしょう。
  Vì là tuyển thủ Suzuki, nên trong buổi thi chính thức chắc chắn sẽ
  trình diễn một màn biểu diễn còn tuyệt vời hơn nữa.

2.御社おんしゃのことですからいままでにないまったくあたらしいタイプの製品せいひんつくってくださる
  と期待きたいしています。
  Vì là công ty quý vị, nên tôi kỳ vọng rằng sẽ tạo ra được một loại sản phẩm
  hoàn toàn mới,chưa từng có trước đây.

3.すずきさんのことだから、きっとまた遅刻ちこくですよ。
  Vì là anh Suzuki, chắc chắn lại sẽ đến muộn thôi.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *