①
いA/ なAな+ | ことといったら |
N+ | といったら |
Nói về … thì quá… |
“~ことといったら / ~といったら” được dùng để diễn tả mức độ cực kỳ của một sự việc, đặc biệt là khi có kèm theo cảm xúc như ngạc nhiên, xúc động, tức giận hoặc thất vọng.
例文:
Nói về độ ngon trong món ăn anh ấy nấu thì thật sự không thể diễn tả bằng lời.
2.あの寿司屋の高いことといったら、会計の値段を見てびっくりして声が出た
ぐらいです。
Nói về độ đắt của quán sushi đó thì đến mức tôi giật mình thốt lên khi nhìn thấy
hóa đơn.
3.彼の時間のルーズさといったら、友達をやめたくなるほどです。
Nói về sự trễ giờ giấc của anh ấy thì đến mức tôi muốn cắt đứt tình bạn luôn.
②
V/イ形(普通形) | +くせに |
ナ形(普通形 → |
|
N (普通形 → |
|
Dù, mặc dù ~ |
Mẫu câu sử dụng khi có ấn tượng không tốt với đối phương. Cũng được sử dụng với ý xem nhẹ.
例文:
Anh ta làm việc thì chẳng ra sao, vậy mà lại cứ đòi nghỉ.
2.本当は寂しいくせに、強がりをいうなよ。
Thực ra bạn đang buồn, vậy đừng có tỏ ra mạnh mẽ nữa.
3.あのレストランは高いくせに、味やサービスはたいしたことない。
Nhà hàng đó đắt đỏ vậy mà hương vị và dịch vụ chẳng có gì đặc biệt.
③ N+っぽい
Trông như, giống như, na ná ~
– Thường được sử dụng với những động từ: あきる、怒る、忘れる
– Mẫu câu sử dụng khi bạn có ấn tượng lúc nhìn thấy trông có vẻ như thế, cảm thấy như thế.
例文:
Chơi búp bê gì đó, những chuyện trẻ con như vậy, tôi không muốn làm đâu.
2.白っぽい衣装の方がステージ上では映える。
Trang phục màu trắng trông nổi bật hơn trên sân khấu.
3.厨房の床が油っぽいので、掃除したほうがいい。
Sàn bếp như bị dính dầu, nên dọn dẹp thì tốt hơn.
Chú ý: Vます+っぽい
Thường hay làm ~
Khi kết hợp 〜っぽい với một động từ nào đó, nó tạo thành một tính từ miêu tả tính cách hoặc xu hướng dễ dàng xảy ra trong một hoàn cảnh nhất định.
例文:
Vì tuổi tác tăng lên, gần đây tôi đã trở nên hay quên.
2.部長は怒りっぽい性格で、部下がほんの小さなミスをしただけで激怒する。
Trưởng phòng có tính cách dễ cáu giận, chỉ một sai sót nhỏ của cấp dưới cũng
khiến ông ta nổi giận.
④
V/イ形(普通形) | +せい |
ナ形(普通形 → |
|
N (普通形 → |
|
Tại, tại vì ~ |
“~せい” được sử dụng khi nhấn mạnh lý do bị kết quả xấu. Khi biết rõ lý do thì dùng “~せいで”, khi không biết rõ ràng thì dùng “~せいか”.
例文:
Tôi đến muộn là vì tàu điện đến trễ.
2.観客が少なかったのは、宣伝の仕方が悪かったせいだ。
Việc ít khán giả là do cách quảng bá không tốt.
3.風邪を引いているせいか、体がだるい。
Có lẽ do bị cảm nên cơ thể cảm thấy uể oải.
⑤ N+のことだから
Vì là ~
– “~のことだから” sử dụng khi nêu tên một người mà bạn biết rất rõ, từ tính cách của người đó bạn đoán ra chắc là ~.
– N là tên của tổ chức như là công ty hoặc là tên người.
例文:
くれるでしょう。
Vì là tuyển thủ Suzuki, nên trong buổi thi chính thức chắc chắn sẽ
trình diễn một màn biểu diễn còn tuyệt vời hơn nữa.
2.御社のことですから、今までにないまったく新しいタイプの製品を作ってくださる
と期待しています。
Vì là công ty quý vị, nên tôi kỳ vọng rằng sẽ tạo ra được một loại sản phẩm
hoàn toàn mới,chưa từng có trước đây.
3.すずきさんのことだから、きっとまた遅刻ですよ。
Vì là anh Suzuki, chắc chắn lại sẽ đến muộn thôi.