①
V/イ形(普通形) | +かと思った |
ナ形(普通形 → |
|
N | |
Cứ nghĩ là, cứ tưởng là ~ |
“〜かと思った” sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm.
例文:
Vì anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi, tôi cứ tưởng là người bản xứ.
2.あの時は、もう二度と結婚できないかと思っていた。
Lúc đó, tôi đã nghĩ rằng có lẽ sẽ không thể kết hôn thêm một lần nào nữa.
3.今日は雨が降るかと思っていた。でもどうやら降らなさそうだ。
Tôi đã nghĩ là hôm nay trời sẽ mưa. Nhưng có vẻ như là không mưa rồi.
② N/Vる+とか
Nào là…nào là
“〜とか” được sử dụng để đưa ra các ví dụ minh họa cho một điều gì đó.
例文:
Ở Nhật có rất nhiều món ăn ngon, chẳng hạn như sushi, tempura,…
2.そんなに暇なら、友達と遊びに行くとか、勉強するとか、何でもいいから
すればいいのに。
Nếu rảnh rỗi đến vậy thì đi chơi với bạn, học hành hay làm gì cũng được, miễn là
làm gì đó đi chứ.
3.数学とか理科とかなら得意だけど、英語はあんまり得意じゃないんだよね。
Mấy môn như toán với khoa học thì tôi giỏi, nhưng tiếng Anh thì không giỏi lắm.
③ Vる/Vた/Nの+ついでに
Nhân tiện ~
“〜ついでに” được dùng với ý nghĩa tận dụng cơ hội làm việc A để làm thêm việc B. Người nói thường sử dụng mẫu này khi cảm thấy như vậy sẽ tiết kiệm thời gian và công sức.
例文:
Nếu đi mua sắm thì nhân tiện mua luôn giấy vệ sinh đi.
2.京都へ旅行に行ったついでに昔の友人にも会ってきた。
Nhân tiện đi du lịch Kyoto, tôi đã gặp lại người bạn cũ.
3.私はお風呂に入るついでに、いつも歯も磨いている。
Nhân tiện tắm, tôi luôn đánh răng.
④
V/イ形(普通形) | +に違いない |
N /ナ形(普通形 → |
|
Chắc chắn là ~, tuyệt đối là ~ |
“〜に違いない” được sử dụng khi người nói hoàn toàn chắc chắn về vấn đề nào đó.
例文:
Anh ấy chắc chắn sẽ phạm phải một sai lầm lớn nào đó vào một ngày nào đó.
2.これだけ証拠があるんだから、彼が犯人に違いない。
Vì đã có bằng chứng rõ ràng như thế này, anh ta chắc chắn là thủ phạm.
3.何かを忘れてるような気もするけど、多分気のせいに違いない。
Tôi có cảm giác như quên cái gì đó, nhưng chắc chắn là chỉ do tưởng tượng
mà thôi.
+PLUS: に相違ない
Cách dùng mẫu câu “〜に相違ない” tương tự mẫu câu “〜に違いない”.
例文:
Đây chắc chắn là một quyết định đầy khó khăn đối với anh ấy.
2.それこそが彼の長年探し求めていたはずのものに相違ない。
Chính điều đó chắc chắn là thứ mà anh ấy đã tìm kiếm suốt nhiều năm qua.
3.一日中働き詰めで彼も相当疲れているに相違ない。
Anh ấy chắc chắn là đã mệt mỏi rất nhiều, vì suốt cả ngày anh ấy làm việc
không ngừng nghỉ.
N là nhất ~,không có gì bằng N ~
– “~ほど~ない” sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng “~” là “・・・” nhất.
Tôi không liên lạc thường xuyên với bạn thời cấp ba như với bạn thời đại học.
2.私はかれほど成績が良くないので、あの大学に一緒に合格することは
できないかもしれない。
Vì thành tích học tập của tôi không giỏi bằng anh ấy, nên có lẽ tôi sẽ không
thể đỗ cùng vào trường đại học đó.
3.その映画は、彼が言うことほど面白くはなかった。
Bộ phim đó không hay như anh ấy đã nói.
⑥ N+ぬきで
Lược bớt ~, không có ~
“〜ぬきで” được dùng khi bạn muốn nói rằng làm một việc gì đó mà không có “N” – thứ vốn dĩ thường có mặt.
Bỏ qua những chuyện phức tạp, tôi sẽ giải thích sao cho dễ hiểu ngay cả với
người bình thường.
2.お世辞ぬきで、あなたは良くやったと思うよ。
Không phải nịnh đâu, tôi thật sự nghĩ là bạn đã làm rất tốt.
3.わさびぬきじゃないと、僕は寿司を食べられない。
Nếu không bỏ wasabi ra thì tôi không thể ăn sushi được.
Vて | +しょうがない |
いA |
|
なA+で | |
Rất là ( đến mức không chịu được ) |
Mẫu câu này diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến mức không thể kiểm soát được.
例文:
Tôi muốn rời khỏi chỗ này càng sớm càng tốt, đến mức không chịu nổi.
2.さっき蚊に刺された場所が痒くてしょうがない。
Chỗ vừa bị muỗi đốt lúc nãy ngứa không chịu nổi.
3.みんなとまた会えたことが嬉しくてしょうがない。
Tôi vui không chịu nổi vì đã được gặp lại mọi người.
+PLUS: ~てしかたがない/ ~てたまらない
Cách dùng mẫu câu “〜てしかたがない” “~てたまらない”tương tự mẫu câu”〜てしょうがない”.
例文:
Không hiểu tại sao, nhưng từ hôm qua chân tôi đau không chịu nổi.
2.去年友達から引き取ったこの猫が可愛くてしかたがない。
Con mèo mà tôi nhận nuôi từ bạn năm ngoái đáng yêu không chịu nổi.
3.私はあの先生の事が怖くてたまらない。
Tôi cực kỳ sợ cô đó.