第31課

単語 N3 CHAP 12 SECTION 4

① ~かと思った
~ Cứ nghĩ là, cứ tưởng là

「~かと思った」は、「日本人かと思ったら、留学生りゅうがくせいだった」のように、最初考えたこととはちが結果けっかだったり、誤解ごかいしていたときに使う。

~かと思った sử dụng khi kết quả khác với những gì bạn đã nghĩ ban đầu hoặc bạn đã hiểu nhầm như là “日本人かと思ったら、留学生だった”。


例文:

  1. A: あの人、 新しく来た課長かちょうさんよ。
    B: え、 本当!? かわそうだから、 新入社員しんにゅうしゃいんかと思った
    A: Người kia là trưởng phòng mới đến đấy.

    B: Ế, thật á!? Vì trông trẻ nên tớ tưởng là nhân viên mới chứ.
  1. A: 遅れてごめん。 寝坊ねぼうしちゃった。
    B: いいけど・・・。 約束やくそくわすれちゃったかと思った
    A: Xin lỗi tớ đến muộn. Ngủ quên mất.

    B: Không sao… Nhưng tớ cứ tưởng cậu quên cuộc hẹn rồi chứ.
  2. 100点取って、 先生にばれたから、 ほめられるかと思ったら遅刻ちこくが多いと注意された。
    Tớ được 100 điểm và bị thầy gọi lên, cứ tưởng sẽ được khen, ai ngờ lại bị nhắc nhở vì đi muộn nhiều.

  3. 10キロも走らされて、 死ぬかと思ったよ。
    Bị bắt chạy những 10km, tưởng chừng như chết luôn ấy!

ÔN TẬP NP TRY N3.31.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

② N/Vる+とか 
  Nào là…nào là

「~とか」は、「~や~など・~たり~たり」のように、例を出すときに使う。

~とか sử dụng khi đưa ra ví dụ như là “~や~など・~たり~たり”。

例文:

  1. 私の学校では数学すうがくとか物理ぶつりとか理科系りかけい科目かもくの時間数が多くて、 いい先生がたくさんいる。

    Ở trường tôi, số tiết học các môn khoa học tự nhiên như toán, vật lý khá nhiều và có nhiều thầy cô giỏi.

  2. 出席率しゅっせきりつのいい学生は、 奨学金しょうがくきんがもらえるとか学費がくひが安くなるとかいろいろなメリットがある学校もある。
    Có những trường mà sinh viên có tỷ lệ chuyên cần cao sẽ có nhiều lợi ích như được nhận học bổng hoặc giảm học phí.
  3. 進路しんろを決めるのは大切なことだから、 いろいろ調しらべるとか先輩せんぱい相談そうだんするとかしたほうがいいと思うよ。
    Vì việc quyết định con đường học lên là rất quan trọng, nên tôi nghĩ bạn nên tìm hiểu nhiều thứ hay là hỏi ý kiến các đàn anh đi trước.

  4. 私はスポーツを見るのが大好きで、野球やきゅうとかよく見に行きます。
    Tôi rất thích xem thể thao, vì vậy thường đi xem những môn như là bóng chày.
  5. 日本にはスキーができるところがたくさんありますよ。長野県ながのけんとか…。
    Ở Nhật có rất nhiều nơi có thể trượt tuyết, như ở tỉnh Nagano chẳng hạn.

ÔN TẬP NP TRY N3 31.2

1 / 4

パーティーの準備、大変でしょう。____________ とか____________ とか、何でも手伝うから言って。

2 / 4

休みの日には ____________ とか ____________ とか自分の時間を大切にしたいと思っています。

3 / 4

この店には_____________ とか_____________ とか外国人が喜びそうな絵はがきがたくさん置いてある。

4 / 4

以前は全然料理ができませんでしたが、____________ とか ____________ とか、簡単なものは自分で作れるようになりました。

Your score is

The average score is 0%

 Vる/Vた/Nの+ついでに
  Nhân tiện ~

「~ついでに」は、何かをする機会を利用してほかのことをすると言うときに使う。

~ついでに sử dụng khi nói rằng tận dụng cơ hội làm việc gì đó để làm việc khác.

例文:

  1. 薬局やっきょくへ薬を買いに行ったついでに、 トイレットペーパーも買ってきた。
    Nhân tiện đi đến hiệu thuốc mua thuốc, tôi cũng mua luôn giấy vệ sinh.
  2. 買い物のついでに、 前から一度行ってみたかったカフェにったが、 期待きたいしたほどじゃながった。
    Nhân tiện đi mua sắm, tôi ghé vào quán cà phê mà trước giờ muốn thử một lần, nhưng không được như mong đợi.
  3. A: ちょっとコンビニ行ってくる。
    B: じゃあ、 ついでにパン、 買ってきて。
    A: Tớ đi cửa hàng tiện lợi một chút.

    B: Vậy thì tiện thể mua giúp tớ ít bánh mì nhé.

ÔN TẬP NP TRY N3.31.3

1 / 1

1)京都へ出張するついでに、
2)図書館へ本を返しに行ったついでに、
3)いつも晩ご飯を作るついでに、
4)あ、立ったついでに、

Your score is

The average score is 0%

④ ~ちがいない
Chắc chắn là ~, tuyệt đối là ~
「~にちがいない」は、絶対ぜったいに、たしかに~だと思うと言うときに使う。~にちがいない sử dụng khi nói rằng bạn nghĩ chắc chắn, tuyệt đối là “~”.

例文:

  1. このをかくのに何百なんびゃく時間もかかったちがいないと思う。
    Tôi nghĩ chắc chắn bức tranh này đã mất hàng trăm giờ để vẽ xong.
  2. そう遠くない将来しょうらい宇宙うちゅう旅行は日常的におこなわれるようになるに違いない期待きたいされている。
    Người ta kỳ vọng rằng trong tương lai không xa, du lịch vũ trụ chắc chắn sẽ trở nên phổ biến.
  3. 田中選手たなかせんしゅ優勝ゆうしょうするちがいないと言われていたが、2に終わってしまった。
    Người ta nói rằng tuyển thủ Tanaka chắc chắn sẽ vô địch, nhưng cuối cùng lại về nhì.

  4. 今後も少子化しょうしか傾向けいこうは続いていくに違いありません早急さっきゅう対策たいさくのぞまれます。
    Chắc chắn xu hướng tỷ lệ sinh thấp sẽ còn tiếp tục trong thời gian tới. Các biện pháp đối phó khẩn cấp đang được kỳ vọng.
  5. 黒い服の男がうちの玄関を開けようとしていた。あの男は泥棒どろぼうに違いない

    Có một gã đàn ông mặc đồ đen đang định mở cửa nhà tôi. Gã đó chắc chắn là tên trộm.

+PLUS: に相違そういない

相違そういない(そうい)」という言い方もある。

例文:

  1. 今回の企業買収きぎょうばいしゅうにはうら大物政治家おおものせいじかの力が働いていた相違そういないとうわさされている。

    Người ta đồn rằng đằng sau thương vụ mua lại công ty lần này chắc hẳn có sự đứng sau của một chính trị gia lớn.

  2. この建物は200年以上前に作られたものに相違ない専門家せんもんかは話している。

    Các chuyên gia cho biết tòa nhà này chắc chắn được xây cách đây hơn 200 năm.

 N+ほど…(は)ない
  
N là nhất ~,không có gì bằng N ~
「~ほど・・・(は)ない」は、「~」がいちばん・・・だと強調きょうちょうしたいときに使う。
   ~ほど・・・(は)ない sử dụng khi muốn nhấn mạnh rằng “~” là “…” nhất.
例文:

  1. A: 佐藤先輩さとうせんぱいって、 ほんとにいい人だよね。
    B: うん。 私も佐藤先輩さとうせんぱいほどやさしい人はいないと思う。
    A: Anh Sato thật sự là người tốt nhỉ.

    B: Ừ. Tôi cũng nghĩ không có ai tốt bụng như anh Sato.
  2. 夏は毎年まいとし暑いけど、今年ことしほど暑い夏はないんじゃないかなあ。
    Mùa hè năm nào cũng nóng, nhưng chắc không có mùa hè nào nóng như năm nay đâu.
  3. 病人びょうにんにとって家族かぞく友人ゆうじんはげましほど、力になるものはないんですよ。
    Đối với bệnh nhân, không có gì tiếp thêm sức mạnh bằng sự động viên của gia đình và bạn bè.
  4. 海外旅行から帰って、やっぱり自分の国ほど住みやすいところはない実感じっかんした。
    Sau khi đi du lịch nước ngoài về, tôi thực sự cảm nhận rằng không có nơi nào sống thoải mái bằng đất nước mình.
  5. かみなりっているときに高い木の下にいることほど危険きけんなことはない
    Khi có sấm sét mà đứng dưới gốc cây cao thì chẳng có gì nguy hiểm hơn.

ÔN TẬP NP TRY N3.31.5

1 / 1

1
2
3
4

Your score is

The average score is 0%

 N+ぬきで
    Lược bớt ~, không có ~ 
「~ぬきで」は、普通ふつうはその中にあるものがなかったり、通常つうじょうそこにいる人がいなかったりする状態じょうたいを言うときに使う。

~ぬきで sử dụng khi nói trạng thái cái gì đó bình thường có trong đó đã không có, hoặc khi một người thường có ở chỗ đó đã không có.

例文:
  1. キャプテンがけがをしたので、 来週の試合はキャプテンぬきでたたかわなければならなくなってしまった。
    Do đội trưởng bị chấn thương, nên trận đấu tuần tới chúng tôi buộc phải thi đấu mà không có đội trưởng.
  2. 子ども用にわさびぬきで寿司すしを作ってもらった。
    Tôi nhờ làm sushi không có wasabi cho trẻ em.
  3. 今日の忘年会ぼうねんかいは仕事の話ぬきで楽しみましょう。
    Buổi tiệc cuối năm hôm nay, hãy vui chơi thoải mái, không bàn chuyện công việc nhé.
  4. 高橋たかはしさんの講演こうえんはお世辞せじぬきでとてもやくに立つお話だった。
    Bài thuyết trình của anh Takahashi thực sự rất hữu ích, tôi nói điều này hoàn toàn không phải là lời khen xã giao.
⑦ ~てしょうがない
Rất là ( đến mức không chịu được )

「~てしょうがない」は、心や体の状態じょうたいがとても~だ、我慢がまんできないぐらい~だと言うときに使う。
~てしょうがない sử dụng khi nói rằng trạng thái của cơ thể, tâm trạng rất là “~”, “~” đến mức không chịu được.

例文:

  1. 空気くうき乾燥かんそうしているせいか、 のどがかわいてしょうがない
    Có lẽ do không khí khô nên khát nước không chịu được.
  2. 寝不足ねぶそくだし、昼ご飯を食べたばかりだし・・・。ねむてしょうがない
    Vừa thiếu ngủ, vừa mới ăn trưa xong… buồn ngủ không chịu nổi.
  3. 前からほしくてしょうがなかったギターがやっと買えた。
    Cuối cùng tôi cũng mua được cây đàn guitar mà tôi ao ước không chịu nổi từ trước đến giờ.
  4. A : なぜあの俳優はいゆう人気にんきがあるのか、不思議ふしぎでしょうがないよ。
    B : ほんと、 ほんと。
    A: Tại sao nam diễn viên đó lại nổi tiếng đến vậy, thật là kì lạ.

    B: Ừ, đúng thế, đúng thế.

+PLUS: ~てしかたがない/ ~てたまらない

「~てしかたがない/~てたまらない」という言い方もある。

例文:

  1. となりの人のヘッドホンから聞こえてくる音が、気になってしかたがないことがある。
    Có lúc tôi cực kỳ khó chịu với âm thanh phát ra từ tai nghe của người bên cạnh.
  2. あちこちされて、 かゆくてたまらない
    Bị muỗi đốt khắp nơi, ngứa không chịu nổi.
  3. 山田やまださんは一人暮らひとりぐしを始めた娘さんの様子ようす心配しんぱいでたまらないようだ。
    Có vẻ như ông Yamada vô cùng lo lắng cho tình hình của cô con gái bắt đầu sống một mình.

ÔN TẬP NP TRY N3.31.7

1 / 4

A: 毎日ちゃんと食事をしているのに、なぜか_________しょうがないの。
B: そういうときは太るのよ。 気をつけたほうがいいよ。

2 / 4

2)A:こわれてしまって、_________しょうがないんです。
  B: それは大変ですね。早く修理に来てくれるといいですね。

3 / 4

お年寄りが立っているのに、平気で座っている人を見ると____ しょうがない。

4 / 4

まだ大学2年生ですが、 就職のことを考えると____ しょうがなくなるんです。

Your score is

The average score is 0%

CHECK :

CHECK NP TRY N3.31

1 / 7

2 / 7

3 / 7

4 / 7

5 / 7

6 / 7

7 / 7

Your score is

The average score is 0%


できること

  • 困った状況とそのときの心情について、 具体的に説明したり表現したりすることができる。
  • Có thể giải thích cụ thể tình huống gặp khó khăn và diễn tả tâm trạng lúc đó.

知子  : 具合はどう?
ゆき  : あ、知子? お母さんかと思った
知子  : 心配だから、 様子見にきた。 おかゆ、 買ってきたよ。アイスクリームとかみかんとかいろいろあるよ。 冷蔵庫に入れとくね。
ゆき  :  ありがとう。
知子  :  気にしないで。自分の買い物のついでに、ちょっと買ってきただけだから。
ゆき  :  ごめん、助かるわ。
知子  : 練習好きのゆきが休むから、何かあったに違いないと思ったら・・・。
ゆき  : うん。これほどつらい風邪はひいたことないよ。
知子  : ちゃんと治してね。来週の舞台、ゆきぬきではできないんだから。
ゆき  : ありがとう。私も早く練習したくてしょうがないんだけど・・・。
知子  : でも、無理しないでね。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
ほこり     Bụi, bụi bặm
ぶつり 物理 VẬT LÝ Vật lý
りかけい 理科系 LÝ KHOA HỆ Liên quan khoa học tự nhiên
かもく 科目 KHÓA MỤC Môn học
しゅっせきりつ 出席率 XUẤT TỊCH SUẤT Tỉ lệ có mặt/ tham dự
メリット+ C693     Lợi điểm, ưu điểm
えはがき 絵はがき HỘI Postcarrd, bưu thiếp
スパゲティ     Spaghetti, mì Ý
やっきょく 薬局 DƯỢC CỤC Tiệm/ Hiệu thuốc
トイレットペーパー     Giấy vệ sinh
カフェ     Cà phê
かんそう(する) 感想(する) CAN TÁO Khô khan, sấy khô
ふとる 太る THÁI Mập
へいきな 平気な BÌNH KHÍ Thản nhiên, bình tĩnh, dửng dưng
はらがたつ はらが立つ LẬP Nổi giận
ヘッドホン     Tai nghe
ようけん 用件 DỤNG KIỆN Việc, sự việc, việc quan trọng
ガーデニング     Làm vườn
けむし 毛虫 MAO TRÙNG Con sâu róm
こうげん 高原 CAO NGUYÊN Cao nguyên
さくばん 昨晩 TẠC VÃN Đêm qua

Ôn tập từ vựng

物理

ぶつり - VẬT LÝ - Vật lý

理科系

りかけい - LÝ KHOA HỆ - Liên quan khoa học tự nhiên

科目

かもく - KHÓA MỤC - Môn học

出席率

しゅっせきりつ - XUẤT TỊCH SUẤT - Tỉ lệ có mặt/ tham dự

スパゲティ

Spaghetti, mì Ý

薬局

やっきょく - DƯỢC CỤC - Tiệm/ Hiệu thuốc

トイレットペーパー

Giấy vệ sinh

メリット

Lợi điểm, ưu điểm

絵はがき

えはがき - HỘI - Postcarrd, bưu thiếp

カフェ

Cà phê

感想(する)

かんそう(する)- CAN TÁO - Khô khan, sấy khô

太る

ふとる - THÁI - Mập

平気な

へいきな - BÌNH KHÍ - Thản nhiên, bình tĩnh, dửng dưng

はらが立つ

はらがたつ - LẬP - Nổi giận

ヘッドホン

ヘッドホンTai nghe

用件

ようけん - DỤNG KIỆN - Việc, sự việc, việc quan trọng

ガーデニング

Làm vườn

毛虫

けむし - MAO TRÙNG - Con sâu róm

高原

こうげん - CAO NGUYÊN - Cao nguyên

昨晩

さくばん - TẠC VÃN - Đêm qua
1 / 20

Ôn tập ngữ pháp 

Pi
なA・ N
+ かと思った

Cứ nghĩ là, cứ tưởng là ...

Bị bắt chạy những 10km, tưởng đâu là chết rồi chứ.

10キロも走らされて、死ぬかと思ったよ。

Vて
いA(bỏい)くて
なAで
+ しょうがない/しかたがない/たまらない

Quá là .... đến mức không thể chịu được

Vừa thiếu ngủ, vừa ăn cơm trưa xong nên buồn ngủ không chịu được.

寝不足だし、昼ご飯を食べたばかりだし、眠くてしょうがない。

N + ぬきで

Lược bớt, ko có ..

Tiệc tất niên năm nay hãy cùng vui vẻ và gạt các câu chuyện công việc qua một bên.

今年の忘年会は仕事の話ぬきで楽しみましょう。

PI・なA・N
+ に違いない/に相違ない

Không sai, không thể sai, tuyệt đối là, chắc chắn là

Tôi nghĩ để vẽ bức tranh này chắc chắn phải mất hàng trăm giờ đồng hồ.

この絵を描くのに何百時間もかかったに違いないと思う。

N・Vること+ほど...(は) ない

Không tới mức ~ như là ....

Đối với tôi không có bộ phim nào cảm động như bộ phim này.

私にとって、この映画ほど感動したものはなかった。

N・Vる+とか

Nào là .... nào là... = ~や~など・~たり~たり

Việc quyết định con đường tương lại của mình là điều rất quan trọng, nên tôi nghĩ hãy tìm hiểu nhiều hay hãy trao đổi với Sempai.

進路を決めるのは大切なことだから、色々調べるとか先輩に相談するとかしたほうがいいと思うよ。

Vる・Vた・Nの
+ ついでに

Nhân tiện, tiện thể

A: Con đi siêu thị tiện lợi chút ạ.
B: Vậy thì tiện thể mua bánh mì về nhé.

A: ちょっとコンビニに行ってくる。 B: じゃあ、ついでにパン、買ってきて。
1 / 14

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *