言葉:
TỪ VỰNG | NGHĨA |
あのひと | Người kia |
どなた | Vị nào |
あのかた | Vị kia |
だれ | Ai |
なんさい | Bao nhiêu tuổi |
おいくつ | Bao nhiêu tuổi (Lịch sự) |
④ Nは nghi vấn từ ですか。
Dạng câu hỏi có từ để hỏi. Thay nghi vấn từ vào vị trí nội dung muốn hỏi.
Phần cuối câu được đọc với tông giọng cao hơn.
Nghi vấn từ trong bài 1: だれ・どなた・なんさい・おいくつ
Lưu ý: Không sử dụng はい、いいえ trong câu hỏi có từ để hỏi.
例文:
Vị kia là vị nào? → ( Vị kia) là ông Yamaguchi.
2.あのひとは だれですか。→[あのひと]は ゆきさんです。
Người kia là ai? → ( Người kia ) là chị Yuki.
練習:
例: あのひとは だれですか。 あのかたは どなたですか。
→ さくらちゃんです。 → すずきさんです。
例: すずきさんは なんさい(おいくつ)ですか。
→ 35さいです。
言葉:
⑤ N1の N2 N2 của N1
N1: tên công ty, trường học, tổ chức
N2: nghề nghiệp
例文:
Anh Tanaka là sinh viên của đại học Fuji.
2.もりたさんは FPTの しゃいんです。
Anh Morita là nhân viên của công ty FPT.
練習:
例: あのひとは だれですか。
→ あべさんです。こうべびょういんの いしゃです。
Luyện dịch:
1)Người kia là ai ?
Đó là anh Watanabe. Anh ấy là nhân viên của công ty ABC.
______________________________。
2)Vị kia là ai ?
Đó là ông Wang. Ông ấy là giảng viên của trường đại học Sakura.
______________________________。
3)Người kia là ai ?
Đó là chị Karina. Chị ấy là bác sỹ của bệnh viện Fuji
______________________________。
⑥ Nも N cũng là
も: được dùng khi trình bày một nội dung tương tự , giống trước
例文:
Tôi là người Nhật. Anh Tanaka cũng là người Nhật.
2.リーさんは がくせいです。ジョンさんも がくせいです。
Bạn Ly là học sinh. Anh Jonh cũng là học sinh.
練習:
例: わたしは かいしゃいんです。 すずきさんも かいしゃいんです。 例: わたしは かいしゃいんです。 すずきさんも かいしゃいんですか
→ はい、すずきさんも かいしゃいんです。
→ いいえ、すずきさんは かいしゃいんじゃ ありません。