第10.2課・Cách nói sự tồn tại của người, sự vật

N1 (vật, người, địa điểm) N2 (danh từ chỉ vị trí) 

Cả cụm “N1 N2” được sử dụng như một danh từ chỉ địa điểm.
うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく và  あいだ là những danh từ biểu thị vị trí. Khi đó N trở thành một danh từ chỉ vị trí mới được biểu thị dựa trên vị trí gốc là vị trí của N1 và sử dụng như các danh từ chỉ vị trí thông thương khác mà ta đã học.

例文:

1.テーブルのうえに ほんあります。
  Trên bàn có quyển sách.

2.図書館としょかんまえ たかいビルあります。
  Trước thư viện có tòa nhà cao.

3.えきちか コンビニあります。
  Gần nhà ga có cửa hàng tiện lợi.

N1 N2
 N1 và N2

dùng để nối các danh từ
Khác với dùng để liệt kê toàn bộ, chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
Đôi khi など được đặt sau danh từ cuối cùng để nhấn mạnh thêm là vẫn còn
những vật khác nữa
.

例文:

1.きょうしつのなか  つくえいすあります。
  Trong phòng học có bàn, ghế…

2.かばんのなか  ペン ほん あります。
  Trong cặp có bút, sách…

3.きょうしつのなか  つくえいすなどがあります。
  Trong phòng học có bàn, ghế…

4.かばんのなか  ペン ほんなどがあります。
  Trong cặp có bút, sách…

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です