第12.2課・Tính từ trong quá khứ

④ N1 と N2 と どちらが  “ Tính từ”  ですか。  
  N1 N2 の ほうが “ Tính từ” です。
  N1 và N2 cái nào ~ hơn?
  …N1 ( N2) ~ hơn.

(Cách hỏi và nói so sánh hơn, kém giữa 2 vật)
Luôn sử dụng từ để hỏi どちら khi muốn so sánh giữa 2 vật hay người.

例文:

1.卓球たっきゅうと サッカー どちら おもしろいですか。
  Bóng bàn và bóng đá cái nào thú vị hơn? 

→ サッカーのほう おもしろいです。
  Bóng đá thú vị hơn.

2.なつと  ふゆ どちら きですか。
  Mùa hè và mùa đông bạn thích mùa nào hơn?

→ のほうが  すきです。
  Tôi thích mùa hè hơn.

⑤ N1 [ のなか ] で [なに/どこ/だれ/いつ] が いちばん “ Tính từ”
  ですか。

  N2が いちばん “ Tính từ” です。

Mẫu này được dùng khi người nói muốn đề nghị người nghe chọn từ một số thứ ( nhiều hơn 2) mà người nói đưa ra một thứ ( con người, địa điểm, thời gian) có tính chất của “ tính từ” nhất. Khác với mẫu 4 ở trên, từ để hỏi được sử dụng ở mẫu trên thay đổi tùy thuộc vào phương án lựa chọn được đưa ra. Ví dụ: N1 là từ chỉ người thì từ để hỏi sẽ là だれ, N1 là từ chỉ thời gian thì từ để hỏi sẽ là いつ,…

例文:

1.ベトナム料理りょうり [のなか]で なに いちばん おいしいでか。
  Trong các món ăn Việt Nam, món nào ngon nhất?

→ フォー いちばん おいしいです。
  Món phở ngon nhất.

2.かぞく だれ いちばん せ たかいですか。
  Trong gia đình bạn ai cao nhất?

→ ちちが いちばん せ たかいです。
  Bố tôi cao nhất.

3.1ねんで いつが いちばん あつですか。
  Trong 1 năm khi nào nóng nhất?

→ 6が いちばん あついです。
  Tháng 6 nóng nhất.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です