④ S1は S2に ( N を)て もらいます
S1 được S2 làm V cho~
– Diễn tả S1 nhận được hành động V từ S2.
-S2 là người thực hiện hành động.
例文:
1.ハイさんは ロンさんに 図書館の 電話番号を 教えてもらいました。
Anh Hải được anh Long chỉ cho số điện thoại của thư viện.
2.私は ランさんに 空港まで 送ってもらいました。
Tôi được chị Lan tiễn ra tận sân bay.
練習:
例:教えます→ 私は 母に 料理を 教えてもらいました。
1)買います 2)教えます 3)貸します
例:教えます→ Q: だれに 料理を 教えてもらいましたか。
A: 母に 教えてもらいました。
1)買います 2)教えます 3)貸します
Luyện dịch:
1)Tôi đã được giám đốc cho xem ảnh gia đình.
____________。
2)Tôi đã được bố mua cho máy tính.
____________。
3)Bạn được ai cho mượn ô vậy?
Tôi được anh Kim cho mượn.
____________。
⑤ S1は(私に)N を Vてくれます
S1 làm V cho tôi~
– Mẫu câu này biểu thị người nói là người tiếp nhận ơn huệ, lợi ích từ hành vi đó.
– Người nhận thường là người nói nên 私に (chỉ người nhận) thường được lược bỏ.
例文:
1.母は(私に)セーターを 送ってくれました。
Mẹ tôi gửi cho tôi cái áo len.
2.社長は(私に)仕事を 教えてくれました。
Giám đốc chỉ cho tôi công việc.
練習:
例:撮ります→ リンさんは 写真を 撮ってくれました。
1)持ちます 2)教えます 3)手伝います
例:撮ります→ Q: だれが 写真を 撮ってくれましたか。
A: リンさんが 撮ってくれました。
1)持ちます 2)教えます 3)手伝います
Luyện dịch:
1)Ai chuyển nhà giúp bạn vậy?
Người của công ty giúp tôi chuyển nhà.
____________。
2)Chị Lan cho tôi mượn tiền.
____________。
3)Anh ấy đặt vé cho tôi.
____________。
QA THAM KHẢO:
1.Q: 毎月、だれが お金を 送ってくれますか。(父)
A: ___________。
2.Q: お金が ないとき、どうしますか。(「~てもらいます」で答える)
A: ___________。
3.Q: 子どもの とき、お父さんは よく遊んでくれましたか。(はい)
A: ___________。
4.Q: だれに 日本語を 教えてもらいましたか。
A: ___________。
5.Q: 忙しいとき、友だちは 何を してくれましたか。(へやを 掃除します)
A: ___________。