② ~んですが、~
んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên và biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chứ không mang nghĩa là “nhưng” . Ở bài này んですが được dùng trong 2 mẫu câu sau:
2.1 ~んですが、 V ていただけませんか。
(Cách yêu cầu, đề nghị ai làm gì giúp mình 1 cách lịch sự)
Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
– Dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch
sự hơn V てください rất nhiều.
* Chú ý: ~ていただけませんか chứ không phải là ~ていただきませんか。
例文:
1.英語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見ていただけませんか。
Tôi đã viết một lá thư bằng tiếng Anh, anh có thể xem lại giúp được không ạ?
2.あのう、 この機械の 使い方が よく わからないんですが、
教えていただけませんか。
Dạ, tôi không biết nhiều về cách sử dụng cái máy này, có thể chỉ giúp tôi được
không ạ?
2.2 ~んですが、 V たらいいですか。(Cách hỏi cách làm, xin lời khuyên, sự chỉ dẫn)
Làm thế nào … thì được nhỉ? nên làm thế nào nhỉ?…
– Dùng khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
例文:
1.フランス語を 勉強したいんですが、どうしたら いいですか?
Tôi muốn học tiếng Pháp, vậy thì nên làm thế nào nhỉ?
→ ドンズーセンターで 勉強したら いいと思います。
Tôi nghĩ là bạn nên học ở Đông Du.
2. 会議の予定を 知りたいんですが、 だれに 聞いたら いいですか。
Tôi muốn biết kế hoạch cuộc họp, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ?
→ アンさんに 聞いてください。
Anh/chị hãy hỏi chị Anh nhé.