言葉:
~家 | Nhà ~ |
~機 | Máy ~ |
自分 | Mình |
それに | Hơn nữa |
それで | Vì thế |
将来 | Tương lai |
しばらく | Một lúc |
たいてい | Thường thì |
③ Thể thường し、Thể thường し、~
Vừa thế này, lại thế kia nữa/ vì thế này, và vì thế này nên…
Cách dùng: ~は~(Thể thông thường)し 、… (Thể thông thường)し…。
-し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2).
a. ~し、~し、(それに)
~ vừa …vừa… hơn nữa/ không những ~ mà còn~. Ngoài ra ~
– Nối các mệnh đề có ý nghĩa tương đồng nhau. Trợ từ が→も được dùng nhấn mạnh.
- Dùng cho ý tăng dần それに :Ngoài ra.
例文:
1.高橋さんは 親切だし、頭も いいし、それに ハンサムです。
Anh Takahashi vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai.
2.高橋さんは ピアノも 弾けるし、ダンスも できるし、それに 歌えます。
Anh Takahashi vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.
練習:
例:新しい台所は きれいだし、広いし、それに 便利です。
1)Cái máy tính này không những nhỏ, mà còn nhẹ, hơn thế nữa lại rẻ.
______________。
2)Cái ô tô này không những hình dáng đẹp, màu sắc cũng đẹp, hơn nữa giá cũng không phải là đắt.
______________。
3)Hokkaido không những mát mẻ, mà phong cảnh còn đẹp, hơn nữa đồ ăn rất ngon.
______________。
b. ~し、~し、(それで)
~ Không những … mà còn … Vì vậy, ~
– Dùng để trình bày lý do cho phần nội dung nói đến phía sau đó.
例文:
1.今日は 雨だし、熱もあるし、それで 出かけません。
Hôm nay trời vừa mưa, mà còn bị sốt, vì vậy tôi không đi ra ngoài.
2.この店は 値段も 安いし、サービスも いいし、それで 人が 多いです。
Cửa hàng này không những giá rẻ, mà còn dịch vụ tốt, vì vậy rất đông khách.
Luyện dịch:
1)Ngày mai không những là ngày nghỉ, mà còn không có việc bận, vì thế nên ở nhà thong thả xem tivi.
______________。
2)Không những thiết kế đẹp, mà còn rất vừa vặn, nên tôi sẽ mua đôi giày này.
______________。
3)Ở đây cà phê ngon, lại có bán đồ ăn, vì thế nên được ưa chuộng nhỉ.
______________。
c. ~し、~し、~から
Vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác)
– 「し」 cuối câu được biểu thị bằng 「から」 trình bày lý do.
例文:
1.どうして この会社に 入ったんですか。
Tại sao bạn vào công ty này.
→ 給料も いいし、残業も ないですから。
Vì lương cao, và không phải làm thêm.
2.どうして ここで 買い物しますか。
Tại sao bạn lại mua đồ ở đây?
→ 駅から 近いし、店員も親切だから。
Vì gần nhà ga, nhân viên lại thân thiện.
Luyện dịch:
1)Q: Tại sao bạn thích phim hoạt hình Nhật Bản?
A: Vì cốt truyện hấp dẫn, âm nhạc lại hay.
Q: ______________。
A:______________。
2)Q: Tại sao bạn đến ăn ở quán này?
A: Vì ở đây giá cả rẻ, cá lại tươi.
Q:______________。
A:______________。
QA THAM KHẢO:
1. Q: あなたの家は どうですか?(~し~し)
A: ___________。
2.Q: お母さんはどんな人ですか?(~し~し)
A: ___________。
3.Q: どうしてそのかばんを買ったんですか?(~し~から)
A: ___________。
4.Q: どうして会社に遅れたんですか?(~し~から)
A: ___________。
5.Q: どうして日本語を 勉強しているんですか?(~し~から)
A: ___________。
言葉のリスト:
HIRAGANA/ KATAKANA |
HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
まじめ[な] | Nghiêm túc, nghiêm chỉnh | ||
ねっしん[な] | 熱心[な] | NHIỆT TÂM | Nhiệt tâm, nhiệt tình, hết lòng |
えらい | 偉い | VĨ | Vĩ đại, đáng kính, đáng khâm phục |
ちょうどいい | Vừa đủ, vừa đúng | ||
けしき | 景色 | CẢNH SẮC | Phong cảnh |
びよういん | 美容院 | MỸ DUNG VIỆN | Hiệu làm đẹp |
だいどころ | 台所 | ĐÀI SỞ | Nhà bếp |
けいけん | 経験 | KINH NGHIỆM | Kinh nghiệm |
[パンが~]うれます | 売れます | MẠI | Bán chạy, được bán [bánh mì ~] |
ちから | 力 | LỰC | Sức lực, sức mạnh |
にんき | 人気 | NHÂN KHÍ | Được yêu thích (学生に~があります:được [sinh viên] yêu thích) |
かたち | 形 | HÌNH | Hình, hình dáng |
いろ | 色 | SẮC | Màu |
あじ | 味 | VỊ | Vị |
しなもの | 品物 | PHẨM VẬT | Hàng hóa, mặt hàng |
ねだん | 値段 | TRỊ ĐOẠN | Giá |
きゅうりょう | 給料 | CẤP LIỆU | Lương |
ボーナス | Thưởng | ||
~か | ~ 家 | GIA | Nhà ~ |
~き | ~ 機 | CƠ | Máy ~ |
じぶん | 自分 | TỰ PHÂN | Mình |
それに | Hơn nữa | ||
それで | Vì thế | ||
しょうらい | 将来 | TƯƠNG LAI | Tương lai |
しばらく | Một lúc | ||
たいてい | Thường thì |
まじめ[な]
熱心[な]
偉い
ちょうどいい
景色
美容院
台所
経験
売れます
力
人気
形
色
味
品物
値段
給料
ボーナス
~ 家
~ 機
自分
それに
それで
将来
しばらく
たいてい
Thể thường し、Thể thường し、~
Anh Takahashi vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể hát.