第28.2課・Diễn tả hai hành động song song, cùng lúc

③ Thể thường し、Thể thường し、~ 
  Vừa thế này, lại thế kia nữa/ vì thế này, và vì thế này nên… 

Cách dùng:

Động từ  Vる・Vない・Vた +し
Tính từ đuôi i ~い
Tính từ đuôi na  ~だ 
Danh từ  ~だ

-し được dùng để liệt kê các nội dung khác nhau của một đề tài hoặc trình bày nhiều hơn một nguyên nhân, lý do (có thể nhiều hơn 2, nhưng thường chỉ liệt kê 2).

Chú ý: Trong mẫu câu này, ta dùng trợ từ「も 」để thay thế cho trợ từ「が」 hay「を」 với hàm ý nhấn mạnh vào các lý do đưa ra.

a. ~し、~し、(それに)
 ~
 vừa …vừa… hơn nữa

– Có thể dùng mẫu câu này để miêu tả những nội dung khác nhau của một đề tài.

例文:

1.高橋たかはしさんは 親切しんせつあたまも いいそれに ハンサムです。
  Anh Takahashi vừa tốt bụng, vừa thông minh, hơn nữa lại đẹp trai. 

2.高橋たかはしさんは ピアノも ける、ダンスも できるそれに うたえます。
  Anh Takahashi vừa chơi được piano, vừa có thể khiêu vũ, hơn nữa cũng có thể
  hát.
 

b. ~し、~し、(それで)
 ~
Vì… và vì… nên… 

– Cấu trúc này cũng được dùng khi trình bày hơn một lý do hoặc nguyên nhân.

例文:

1.今日きょうは あめねつ あるそれで かけません。
  Hôm nay trời vừa mưa, hơn nữa bị sốt nên tôi không đi ra ngoài.

2.このみせは 値段ねだん やす、サービス いいそれで ひとが おおいです。
  Cửa hàng này giá rẻ, dịch vụ tốt nên rất đông khách.

c. ~し、~し、~から
 Vì…, và vì… (ngoài ra còn có các nguyên nhân khác) 

– Cấu trúc này dùng để trả lời cho câu hỏi tại sao. Với ngụ ý: ngoài những nguyên nhân người ta nêu ra còn có thể có nhiều nguyên nhân khác nữa.

例文:

1.どうして この会社かいしゃに はいったんですか。
  Tại sao bạn vào công ty này.

→ 給料きゅうりょう いい残業ざんぎょう ないですから
  Vì lương cao, và không phải làm thêm.

2.どうして ここで ものしますか。
  Tại sao bạn lại mua đồ ở đây?

→ えきから ちか店員てんいん 親切しんせつから
  Vì gần nhà ga, nhân viên lại thân thiện.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *